Giải Công nghệ 6 | No tags
Câu hỏi mở đầu trang 6 Công nghệ lớp 6: Em hãy gắn các tên sau đây: bưu điện Hà Nội, nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên Mụ, biệt thự, chợ Bến Thành với các công trình trong Hình 1.1
Lời giải:
- Các công trình trong Hình 1.1 được gắn như sau:
Hình |
Công trình |
a |
Nhà sàn |
b |
Chợ Bến Thành |
c |
Chùa Thiên Mụ |
d |
Bưu điện Hà Nội |
e |
Biệt thự |
g |
Nhà mái bằng |
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 6 Công nghệ lớp 6: Trong các công trình trên, công trình nào thuộc nhóm nhà ở?
Lời giải:
- Trong các công trình thuộc Hình 1.1 trên, công trình thuộc nhóm nhà ở là:
+ Nhà sàn
+ Nhà mái bằng
+ Biệt thự
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 1 trang 7 Công nghệ lớp 6: Hình 1.3 thể hiện các vai trò nào của nhà ở?
Lời giải:
Hình 1.3 thể hiện các vai trò của nhà ở:
- Phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí nhằm bảo vệ sức khỏe.
- Giúp chứa đồ, bảo vệ tài sản của con người, gắn kết giữa các thành viên trong gia đình.
- Là nơi làm việc, học tập của con người.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 2 trang 7 Công nghệ lớp 6: Em hãy giải thích câu nói: “Ngôi nhà là tổ ấm”
Lời giải:
Giải thích câu nói “ Ngôi nhà là tổ ấm”:
Vì nhà ở ngoài việc phục vụ các nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, bảo vệ tài sản của con người thì nó còn là nơi gắn kết các thành viên trong gia đình, cùng chia sẻ, vui chơi, tâm sự với nhau, giúp cho các thành viên cảm thông, thấu hiểu nhau hơn và yêu nhau hơn. Từ đó tạo nên một tổ ấm hạnh phúc mà ai cũng hằng mong muốn.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Câu hỏi 3 trang 7 Công nghệ lớp 6: Vì sao nói nhà ở cũng có thể là nơi làm việc và học tập của con người?
Lời giải:
Nói nhà ở cũng có thể là nơi làm việc và học tập của con người vì: con người có thể sử dụng mạng để làm việc và học tập tại nhà mà không cần đến trường học hay cơ quan.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 8 Công nghệ lớp 6: Hãy quan sát Hình 1.4 và cho biết nhà ở có các phần chính nào?
Lời giải:
Nhà ở có 7 phần chính, đó là:
+ Móng nhà
+ Sàn nhà
+ Cửa chính
+ Tường nhà
+ Cửa sổ
+ Mái nhà
+ Khung nhà.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Câu hỏi trang 10 Công nghệ lớp 6: Em hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số kiến trúc nhà ở khác mà em biết.
Lời giải:
Đặc điểm một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam
+ Kiểu nhà ở nông thôn: xây chủ yếu bằng vật liệu tự nhiên (lá, gỗ, tre, nứa...) và gạch, ngói. Không ngăn thành phòng, ngoài nhà chính có thêm nhà phụ gọi là nhà bếp.
+ Kiểu nhà ở đô thị: xây chủ yếu bằng gạch, xi măng, bê tông, thép... Bên trong
chia thành phòng nhỏ, có nhiều tầng, nội thất hiện đại.
+ Kiểu nhà ở khu vực đặc thù: nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở vùng núi.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 1 trang 8 Công nghệ lớp 6: Ngôi nhà của gia đình em được phân chia thành mấy khu vực? Hãy kể tên và cho biết cách bố trí các khu vực đó.
Lời giải:
Ngôi nhà của gia đình em gồm 3 tầng, được chia làm 7 khu vực. Đó là:
+ Tầng 1 đi từ ngoài cửa vào là phòng khách, đi thẳng vào là phòng bếp, tiếp đến là phòng vệ sinh chung.
+ Tầng 2 gồm hai phòng ngủ và 1 phòng thờ.
+ Tầng 3 gồm chỗ phơi đồ và một góc vườn rau nhỏ.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 2 trang 8 Công nghệ lớp 6: Hãy mô tả khu vực học tập trong ngôi nhà của em.
Lời giải:
Khu học tập của em ở tầng 2, gần cửa sổ. Trên bàn học có đặt máy tính, có hộp đựng đồ dùng học tập, phía trên tường có giá sách.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 3 trang 8 Công nghệ lớp 6: Tính vùng miền thể hiện như thế nào trong cấu trúc nhà ở nơi em sinh sống?
Lời giải:
Nhà ở vùng núi có sàn cao, mái dốc; nhà ở vùng ven biển thấp, nhỏ, ít cửa; nhà ở vùng đồng bằng có mái bằng, tường cao. Nhà em ở vùng đồng bằng nên tính vùng miền thể hiện trong cấu trúc nhà ở nơi em sinh sống là: có mái bằng, tường cao.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 4 trang 10 Công nghệ lớp 6: Nhà ở khu vực em sống có các kiểu kiến trúc nào?
Lời giải:
- Nhà ở khu vực em sống có kiểu kiến trúc nhà ở đô thị.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 5 trang 10 Công nghệ lớp 6: Hãy mô tả nhà ở của gia đình em?
Lời giải:
- Mô tả nhà ở của gia đình em như sau:
Là nhà phố gồm có 3 tầng, có phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh, phòng thờ và hai phòng ngủ.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Luyện tập và Vận dụng 6 trang 10 Công nghệ lớp 6: Mô tả kiến trúc ngôi nhà mơ ước của em?
Lời giải:
Kiến trúc ngôi nhà mơ ước của em là:
Đó là nhà biệt thự. Được thiết kế đẹp mắt gồm nhiều khu vực nhà ở khác nhau và có đầy đủ tiện nghi. Xung quanh ngôi nhà có thêm bể cá, vườn hoa và rau củ sạch để phục vụ cho gia đình.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay, chi tiết khác:
Với giải vở bài tập Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Công nghệ 6 Bài 1.
A. Học theo sách giáo khoa
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
• Nội dung chính
- Vai trò của nhà ở.
- Đặc điểm chung của nhà ở.
- Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
I. Vai trò của nhà ở đối với con người
- Thời nguyên thủy, nhà ở làm nơi trú ẩn, tránh thiên tai và chống thú dữ.
- Khi xã hội tiến bộ:
+ Nhà ở phục vụ nhu cầu sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí nhằm bảo vệ sức khỏe.
+ Là nơi chứa đồ, bảo vệ tài sản của con người, gắn kết các thành viên trong gia đình.
+ Là nơi làm việc, học tập của con người.
II. Một số đặc điểm của nhà ở
1. Các phần chính
Các phần chính của nhà ở gồm:
- Móng nhà
- Khung nhà
- Sàn nhà
- Tường nhà
- Cửa chính
- Cửa sổ
- Mái nhà
2. Các khu vực chính trong nhà
Một số khu vực chính có thể được bố trí độc lập hoặc kết hợp với nhau:
- Nơi thờ cúng
- Phòng khách
- Phòng bếp
- Phòng ngủ
- Phòng vệ sinh
3. Tính vùng miền
- Nhà ở vùng núi: sàn cao, mái dốc
- Nhà ở vùng ven biển: thấp, nhỏ, ít cửa
- Nhà ở vùng đồng bằng: mái bằng, tường cao
III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
1. Kiểu nhà ở nông thôn
- Xây dựng bằng vật liệu tự nhiên như lá, gỗ, tre, nứa và gạch ngói.
- Không được ngăn chia thành các phòng nhỏ như phòng ăn, phòng khách,…
- Thường xây thêm nhà phụ, là nơi nấu ăn và để dụng cụ lao động.
Ví dụ: nhà mái ngói, nhà mái tranh.
2. Kiểu nhà ở đô thị
- Xây dựng bằng các nguyên vật liệu nhân tạo như gạch, xi măng, bê tông, …
- Bên trong được phân chia thành các phòng nhỏ.
- Thường có nhiều tầng, trang trí nội thất hiện đại, đẹp, tiện nghi.
Ví dụ: biệt thự, nhà phố, nhà liền kề, chung cư,…
3. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
- Có thể di chuyển hoặc cố định.
Ví dụ: nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở vùng núi.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 1: Nhà ở đối với con người có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Phần nào của ngôi nhà có nhiệm vụ che chắn, bảo vệ các bộ phận bên dưới?
A. Sàn gác
B. Mái nhà
C. Tường nhà
D. Dầm nhà
Câu 2. Kiến trúc nào không phải là kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam?
A. Nhà trên xe
B. Nhà liên kết
C. Nhà nổi
D. Nhà ba gian
Câu 3. Kiểu nhà nào sau đây được xây dựng trên các cột phía trên mặt đất?
A. Nhà chung cư
B. Nhà sàn
C. Nhà nông thôn truyền thống
D. Nhà mặt phố
Câu 4. Nhà ở nông thôn không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Chuồng trại chăn nuôi ở ngay gần nhà chính
B. Có 2 nhà: nhà chính và nhà phụ
C. Chuồng trại chăn nuôi và vệ sinh thường xa nhà, tránh hướng gió
D. Nhà phụ có bếp, chỗ để dụng cụ
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây thuộc kiểu nhà ở đô thị?
A. Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu tự nhiên có tại địa phương (các loại lá, gồ, tre, nứa,...) và gạch, ngói
B. Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu nhân tạo như gạch, xi măng, bê tông, thép,...
C. Ngôi nhà thường có nhiều tầng và được trang trí nội thất hiện đại, đẹp, tiện nghi trong mồi khu vực.
D. B và C đúng
Câu 6. Nhà ở được phân chia thành các khu vực chức năng sinh hoạt nào dưới đây?
A. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
B. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
C. Khu vực sinh hoạt chung, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
D. Khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh
Câu 7. Khu vực nào thuộc khu vực của nhà ở?
A. Nơi cất giữ đồ dùng dạy học
B. Nơi ngủ nghỉ của các thành viên trong gia đình
C. Nơi đóng phí
D. Nơi làm thủ tục, hồ sơ
Câu 8. Kiến trúc nhà ở thứ nhất của Việt Nam là:
A. Kiểu nhà ở nông thôn
B. Kiểu nhà ở đô thị
C. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
D. cả 3 đáp án trên
Câu 9. Kiến trúc nhà ở thứ hai của Việt Nam là:
A. Kiểu nhà ở nông thôn
B. Kiểu nhà ở đô thị
C. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
D. cả 3 đáp án trên
Câu 10. Kiến trúc nhà ở thứ ba của Việt Nam là:
A. Kiểu nhà ở nông thôn
B. Kiểu nhà ở đô thị
C. Kiểu nhà ở các khu vực đặc thù
D. cả 3 đáp án trên
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: