Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Giải Công nghệ 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Bài 4.

Giải Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu hỏi giữa bài

Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu hỏi 1 trang 25 Công nghệ lớp 6: Câu hỏi 1 trang 25 Công nghệ lớp 6

- Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1.

- Dựa vào các hình ảnh ở cột bên phải, em hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.

Lời giải:

- Tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1 là: chất đạm, chất béo, bột, khoáng

chất và vitamin.

- Vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể là:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bào mới để thay thể những tế bảo giả chết đi, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cấp năng lượng chủ 

yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo (lipid): góp phân cưng cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể và chuyển hoá một số vitamin cần thiết.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức để kháng của cơ thể, giúp cơ thể khoẻ mạnh để chống lại bệnh tật.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu hỏi 2 trang 26 Công nghệ lớp 6: Câu hỏi 2 trang 26 Công nghệ lớp 6

Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của cơ thể như thế nào?

Lời giải:

Hình

Tình trạng

a

Bạn thiếu dinh dưỡng

b

Bạn bị béo phì

c

Bạn có dáng người cân đối

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu hỏi 3 trang 27 Công nghệ lớp 6: Câu hỏi 3 trang 27 Công nghệ lớp 6

Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.

Lời giải:

- Nhận xét về các loại món ăn: Các loại món ăn trong Hình 4.3 đảm bảo cho một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng. 

- Nhận xét về thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng ở hình 4.3 là: chất đạm, đường, bột, khoáng, vitamin trong món ăn.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu hỏi 4 trang 27 Công nghệ lớp 6: Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Câu hỏi 4 trang 27 Công nghệ lớp 6

- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trên như thế nào?

- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hóa hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí không? Vì sao?

Lời giải:

- Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình là: bữa sáng, trưa, chiều tối. 

- Nếu trung bình thức ăn được tiêu hoá hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí. Vì việc phân chia như vậy sẽ giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cả một ngày.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Luyện tập 1 trang 29 Công nghệ lớp 6: Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính.

Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.

Lời giải:

Em phân loại thực phẩm theo những nhóm thực phẩm chính như sau:

Nhóm thực phẩm

Thực phẩm

Chất đạm

Thịt lợn,cua, sườn lợn, Tôm, thịt gà,cá viên, cá basa.

Chất béo

Thịt lợn, sườn lợn, mỡ lợn, dầu ăn, cá basa.

Chất bột

Khoai lang, bánh mì, gạo

Vitamin và khoáng chất

Cà rốt, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bông cải, cải thìa, bắp cải thảo, dứa, su su.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Luyện tập 2 trang 29 Công nghệ lớp 6: Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.

Luyện tập 2 trang 29 Công nghệ lớp 6

Lời giải:

2Mỗi món ăn trong hình cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu là:

Món ăn

Chất dinh dưỡng chủ yếu

Tôm rang thịt ba chỉ

Chất đạm, chất béo

Canh cà rốt, su su nấu sườn lợn

Chất đạm, chất béo, vita min và khoáng chất

Sườn lợn kho dứa

Chất đạm, chất béo

Rau củ luộc

Vitamin và khoáng chất

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Cho các nhóm người sau

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Luyện tập 3 trang 29 Công nghệ lớp 6: Cho các nhóm người sau:

(1) Người cao tuổi; (2) Trẻ em đang lớn; (3) Trẻ sơ sinh; (4) Người lao động nặng.

Em hãy ghép các yêu cầu dinh dưỡng dưới đây với từng nhóm người cho phù hợp.

a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.

b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Lời giải:

Em ghép nhóm người với yêu cầu dinh dưỡng như sau:

Nhóm người

Yêu cầu dinh dưỡng

1. Người cao tuổi

c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

2. Trẻ em đang lớn

a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.

3. Trẻ sơ sinh

b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

4. Người lao động nặng nhọc

d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Luyện tập 4 trang 29 Công nghệ lớp 6: Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với cơ thể?

Lời giải:

Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng do lặp thực phẩm dễ gặp ở nhóm người ăn chay. Việc ăn lặp đi lặp lại một vài loại rau củ quả sẽ khiến cơ thể bị hụt nhiều a xít amin thiết yếu. Vì vậy, việc chú ý đa dạng nguồn thực phẩm khi ăn chay là điều cần thiết.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Luyện tập 5 trang 30 Công nghệ lớp 6: Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao?

Luyện tập 5 trang 29 Công nghệ lớp 6

Lời giải:

Trong các bữa ăn đã cho, bữa ăn số 3 có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Lí do:

+ Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào

+ Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Luyện tập 6 trang 30 Công nghệ lớp 6: Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất? Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa an như thế nào cho hợp lí?

Luyện tập 6 trang 29 Công nghệ lớp 6

Lời giải:

Theo em, bạn thứ ba có thời gian phân chia thức ăn hợp lí nhất.

Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn hợp lí là: chia bữa ăn chính là 3 bữa 1 ngày.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Gia đình em thường dùng những món ăn nào Mỗi món ăn cung cấp chất dinh

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Vận dụng 1 trang 30 Công nghệ lớp 6: Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu?

Lời giải:

Gia đình em thường dùng những món ăn là cơm trắng, thịt, rau, cá. Mỗi món ăn cung cấp chất đinh dưỡng đạm và vitamin, bột đường là chủ yếu.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Vận dụng 2 trang 30 Công nghệ lớp 6: Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều chỉnh lại như thế nào?

Lời giải:

Bản thân em tự nhận thấy cách ăn uống của mình còn muộn hơn với thời gian quy định. Em cần điều chỉnh cho hợp lí hơn bằng cách ăn uống đúng giờ hơn.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Vận dụng 1 trang 30 Công nghệ lớp 6: Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm Hình 4.5 và Bảng 4.2 để xây dựng các bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình.

Vận dụng 3 trang 30 Công nghệ lớp 6

Vận dụng 3 trang 30 Công nghệ lớp 6

Lời giải:

Em xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình như sau:

+ Bữa sáng 6h: bánh mì và sữa

+ Bữa trưa 11h: ăn trưa với thịt kho, rau muống luộc, trứng chiên và cơm trắng.

+ Bữa tối 6h: ăn tối với thịt gà, rau muống xào và cơm trắng.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Vận dụng 1 trang 30 Công nghệ lớp 6: Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.

Lời giải:

Em tính toán chi phí cho bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3 như sau:

* Bữa ăn sáng:

TT

Các bước thực hiện

Chi tiết minh họa

Yêu cầu cần đạt

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Bánh mì: 4 chiếc

- Sữa: 4 hộp

Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn.

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua bánh mì:

5 000 đồng/chiếc  x 4 chiếc

 = 20 000 đồng

- Tiền mua sữa:

4 000 đồng/hộp x 4 hộp

= 16 000 đồng

Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn.

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

20 000 đồng + 16 000 đồng

= 36 000 đồng

Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn.

* Bữa ăn trưa:

TT

Các bước thực hiện

Chi tiết minh họa

Yêu cầu cần đạt

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Thịt lợn: 400 gam

- Rau muống: 300 gam

- Trứng: 4 quả

- Gạo: 400 gam

Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn.

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua thịt lợn:

15 000 đồng/100g  x 400g

 = 60 000 đồng

- Tiền mua rau muống:

4 000 đồng/100g x 300g

= 12 000 đồng

- Tiền mua trứng:

3 000 đồng /quả x 4 quả  

= 12 000 đồng

- Tiền mua gạo:

2 000 đồng/100g x 400g

= 8 000 đồng

Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn.

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

60 000 đồng + 12 000 đồng

+ 12 000 đồng + 8 000 đồng

= 92 000 đồng

Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn.

* Bữa ăn tối

TT

Các bước thực hiện

Chi tiết minh họa

Yêu cầu cần đạt

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Thịt gà: 500 gam

- Rau muống: 300 gam

- Gạo: 400 gam

Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn.

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua thịt gà:

15 000 đồng/100g  x 500g

 = 75 000 đồng

- Tiền mua rau muống:

4 000 đồng/100g x 300g

= 12 000 đồng

- Tiền mua gạo:

2 000 đồng/100g x 400g

= 8 000 đồng

Tính được chi phí cho các loại thự phẩm cần dùng cho các món ăn.

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

75 000 đồng + 12 000 đồng

 + 8 000 đồng

= 95 000 đồng

Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn.

Lời giải bài tập Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay, chi tiết khác:

SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

SBT Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng.

Lý thuyết Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Lý thuyết Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

• Nội dung chính

- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm

- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- Chế độ ăn uống khoa học

- Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Gồm 4 nhóm thực phẩm chính:

- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:

+ Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Nhóm thực phẩm giàu chất béo:

+ Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.

+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.

- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.

2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

- Ăn thiếu chất dẫn đến:

+ Cơ thể suy dinh dưỡng, phát triển chậm hoặc ngững phát triển.

+ Sức đề kháng yếu, dễ nhiễm bệnh, trí tuệ kém phát triển.

- Ăn thừa chất dẫn đến:

+ Cơ thể béo phì, vận động khó khăn, chậm chạp.

+ Mắc một số bệnh: cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, …

3. Chế độ ăn uống khoa học

3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

Có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp.

- Ngoài cơm trắng, cần có: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí

- Cần ăn 3 bữa chính: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.

- Có thể thêm các bữa phụ giữa các vữa ăn chính.

- Trung bình thức ăn tiêu hóa hết sau 4 giờ.

- Ăn đúng bữa:

+ Phân chia bữa ăn hợp lí giúp thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng.

+ Bữa ăn quá gần hoặc quá xa nhau khiến dạ dầy hoạt động không điều độ, hại sức khỏe.

- Ăn đúng cách:

+ Nhai kĩ khi ăn

+ Không đọc sách, xem tivi hay làm việc khi ăn.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

4.1. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

- Có đủ 4 nhóm thực phẩm chính

- Thực phẩm thuộc 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.

- Nên có đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.

4.2. Chi phí của bữa ăn

- Chi phí mõi loại thực phẩm = đơn giá x số lượng.

- Chi phí mỗi món ăn = chi phí thực phẩm thứ nhất + chi phí thực phẩm thứ hai +..

- Chi phí bữa ăn = chi phí món ăn thứ nhất + chi phí món ăn thứ hai + …

4.3. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

* Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí:

- Lập danh sách món ăn.

- Chọn món ăn chính

- Chọn món ăn kèm

- Hoàn thiện bữa ăn

* Chi phí cho mỗi món ăn

- Ước tính số lượng mỗi loại.

- Chi phí mỗi loại.

- Chi phí mỗi món ăn.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 4 (có đáp án): Thực phẩm và dinh dưỡng

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo Bài 4 (có đáp án): Thực phẩm và dinh dưỡng

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.

Câu 1. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm, người ta chia thực phẩm thành mấy nhóm chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 2. Vai trò xây dựng, tạo ra tế bào mới thuộc nhóm thực phẩm nào?

A. Nhóm giàu chất đạm                               B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo                                D. Nhóm giàu chất khoáng

Câu 3. Nhóm thực phẩm nào sau đây cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Nhóm giàu chất béo                                B. Nhóm giàu chất đạm

C. Nhóm giàu chất đường, bột                    D. Cả 3 đáp án trên

Câu 4. Nhóm thực phẩm nào có vai trò làm tăng sức đề kháng cho cơ thể?

A. Nhóm giàu chất đạm                               B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo                                D. Nhóm giàu chất khoáng

Câu 5. Nhóm thực phẩm nào giúp chuyển hóa vitamin trong cơ thể?

A. Nhóm giàu chất đạm                               B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo                                D. Nhóm giàu chất khoáng

Câu 6. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây gây hại cho cơ thể?

A. Thiếu chất dinh dưỡng

B. Thừa chất dinh dưỡng

C. Thiếu chất và thừa chất dinh dưỡng đều gây hại

D. Thiếu chất hay thừa chất dinh dưỡng không ảnh hưởng gì tới cơ thể con người.

Câu 7. Bữa ăn hợp lí cần có mấy nhóm thực phẩm chính?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 8. Bữa ăn hợp lí cần có mấy bữa chính trong ngày?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 9. Thế nào là ăn đúng cách?

A. Nhai kĩ                                                   B. Không đọc sách khi ăn

C. Không xem tivi khi ăn                            D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải đảm bảo mấy yếu tố?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 11. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí có yếu tố nào sau đây? 

A. Có đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính

B. Thực phẩm ở 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp

C. Có đủ 3 loại món ăn chính trong bữa ăn

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12. Yêu cầu của thực phẩm trong bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là gì?

A. Nhiều thực phẩm cung cấp vitamin và chất khoáng.

B. Lượng đủ và vừa đủ các thực phẩm cung cấp chất đường, bột và chất đạm.

C. Ít thực phẩm cung cấp chất béo.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cần tiên shanhf theo mấy bước?

A. 4                                                             B. 3

C. 2                                                             D. 1

Câu 14. Tính chi phí cho mỗi món ăn cần thực hiện theo mấy bước?

A. 1                                                             B. 2

C. 3                                                             D. 4

Câu 15. Quy trình xây dựng bữa ăn theo thứ tự nào sau đây?

A. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn chính → Chọn món ăn kèm → Hoàn thiện bữa ăn

B. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn kèm → Chọn món ăn chính → Hoàn thiện bữa ăn

C. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn chính → Hoàn thiện bữa ăn → Chọn món ăn kèm

D. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn kèm → Hoàn thiện bữa ăn

 → Chọn món ăn chính

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: