Với soạn, giải bài tập Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm.
Giải Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức Ôn tập Chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Kể tên và nêu vai trò của các nhóm thực phẩm chính cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể con người
Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Câu hỏi 1 trang 38 Công nghệ lớp 6: Kể tên và nêu vai trò của các nhóm thực phẩm chính cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể con người.
Lời giải:
- Tên các nhóm thực phẩm chính:
+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ
+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo
- Vai trò của các nhóm thực phẩm chính như bảng sau:
Nhóm thực phẩm
Vai trò
Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ
Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể, chất xơ hỗ trợ hệ tiêu hoá
Nhóm thực phẩm giàu chất đạm
Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và phát triển tốt
Nhóm thực phẩm giàu chất béo
Cung cấp năng lượng cho cơ thể, bảo vệ cơ thể và giúp chuyển hoá một số loại vitamin
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, chi tiết khác:
Liệt kê những việc cần làm có thể giúp chúng ta hình thành thói quen ăn uống khoa học
Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Câu hỏi 2 trang 38 Công nghệ lớp 6: Liệt kê những việc cần làm có thể giúp chúng ta hình thành thói quen ăn uống khoa học
Lời giải:
Để hình thành thói quen ăn uống khoa học, chúng ta cần:
- Ăn đúng bữa: ăn đủ ba bữa chính trong ngày, trong đó bữa sáng là bữa quan trọng nhất. Các bữa ăn cách nhau 4-5 tiếng.
- Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thực phẩm được lựa chọn cần chế biến cẩn thận, đúng cách.
- Uống đủ nước: mỗi ngày tối thiểu từ 1,5 đến 2 lít, uống nhiều sữa, nước, ăn nhiều rau củ.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, chi tiết khác:
Liệt kê một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm mà em biết
Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Câu hỏi 3 trang 38 Công nghệ lớp 6: Liệt kê một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm mà em biết
Lời giải:
Một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm:
- Làm lạnh và đông lạnh: là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
- Làm khô: là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn.
- Ướp: là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, chi tiết khác:
Đề xuất một số biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo quản
Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Câu hỏi 4 trang 38 Công nghệ lớp 6: Đề xuất một số biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm ở gia đình em.
Lời giải:
. Một số giải pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình em là:
- Lựa chọn thực phẩm an toàn
- Giữ vệ sinh cá nhân khi tham gia sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Nấu chín thức ăn
- Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động vật khác.
- Sử dụng nguồn nước sạch an toàn.
- Giữ sạch các bề mặt chế biến thức ăn như bát đĩa.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, chi tiết khác:
Nhận xét về dinh dưỡng và sự đa dạng của thực phẩm trong các bữa ăn hàng ngày
Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Câu hỏi 5 trang 38 Công nghệ lớp 6: Nhận xét về dinh dưỡng và sự đa dạng của thực phẩm trong các bữa ăn hàng ngày ở gia đình em trong một tuần.
Lời giải:
Nhận xét về dinh dưỡng và sự đa dạng về thực phẩm trong các bữa ăn hàng ngày ở gia đình em là:
- Về dinh dưỡng: Thực phẩm trong các bữa ăn hàng ngày ở gia đình em đã được đảm bảo gồm các nhóm thực phẩm chính như đường và tinh bột, chất xơ, chất đạm, chất béo, vitamin.
- Về sự đa dạng: Các món ăn được bố mẹ em chế biến đa dạng theo từng ngày để đảm bảo chất dinh dưỡng cho cả gia đình.
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, chi tiết khác:
Xây dựng thực đơn một tuần cho gia đình của em đảm bảo đủ chất dinh dưỡng
Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Câu hỏi 6 trang 38 Công nghệ lớp 6: Xây dựng thực đơn một tuần cho gia đình của em đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, đa dạng về thực phẩm và phù hợp với các thành viên trong gia đình.
Lời giải:
Xây dựng thực đơn một tuần cho gia đình của em đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, đa dạng về thực phẩm và phù hợp với các thành viên trong gia đình em:
Thứ
Sáng
Trưa
Tối
2
Cơm rang
– Sườn xào chua ngọt
– Canh ngao nấu rau cải
– Dưa chua muối
– Tráng miệng: Bưởi
– Cá bống kho tộ
– Canh rau ngót thịt băm
– Trứng cút om nấm
– Tráng miệng: Cam
3
Bánh mì kẹp mứt
– Thịt lợn rang cháy cạnh
– Canh khoai tây hầm xương
– Rau cải luộc
– Tráng miệng: Dưa hấu
– Thịt bò xào rau muống
– Canh nấm nấu thịt viên
– Rau sống
– Tráng miệng: Dưa hấu
4
Phở bò
– Thịt lợn luộc
– Canh dưa chua nấu tép
– Đậu phụ hấp trứng
– Tráng miệng: Táo
– Cá chép rán chấm mắm gừng
– Đậu cô ve xào thịt bò
– Canh bầu nấu tôm
– Tráng miệng: hồng xiêm
5
Xôi trứng
– Thịt nhồi đậu phụ sốt cà chua
– Mướp đắng xào lòng gà
– Cải chíp xào
– Tráng miệng: Lê
– Chả cá kho
– Thịt gà rim
– Canh đậu phụ nấu hẹ
– Tráng miệng: Thanh long
6
Bánh mì bơ tỏi
– Mực xào giá đỗ
– Đậu phụ luộc
– Canh măng tươi thịt bò
– Tráng miệng: bánh flan
– Cần tây xào thịt bò
– Thịt lợn quay
– Canh rau mồng tơi và mướp
– Tráng miệng: Hồng xiêm
7
Bánh cuốn
Tôm rim mặn ngọt
– Rau cải xào lòng gà
– Rau bắp cải luộc
– Tráng miệng: Thạch rau câu
– Thịt vịt om sấu
– Rau muống luộc
– Cánh gà chiên xù
– Tráng miệng: Nho
Chủ nhật
Bún bò viên
– Nộm gà xé phay
– Canh cua rau đay
– Tráng miệng: Chè đỗ đen
– Thịt lợn quay giòn bì
– Lẩu hải sản
– Tráng miệng: Táo
Lời giải bài tập Công nghệ 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm
Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức
sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.
I. Hệ thống kiến thức
- Thực phẩm và dinh dưỡng:
+ Một số nhóm thực phẩm chính.
+ Ăn uống khoa học
- Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm:
+ Khái quát về bảo quản và chế biến thực phẩm
+ Một số phương pháp bảo quản thực phẩm
- Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương
II. Câu hỏi ôn tập
1. Kể tên và nêu vai trò của các nhóm thực phẩm chính cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể con người.
2. Liệt kê những việc cần làm có thể giúp chúng ta hình thành thói quen ăn uống khoa học
3. Liệt kê một số phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm mà em biết
4. Đề xuất một số biện pháp để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình bảo quản và chế biến thực phẩm ở gia đình em.
5. Nhận xét về dinh dưỡng và sự đa dạng của thực phẩm trong các bữa ăn hàng ngày ở gia đình em trong một tuần.
6. Xây dựng thực đơn một tuần cho gia đình của em đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, đa dạng về thực phẩm và phù hợp với các thành viên trong gia đình.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 2 (có đáp án): Bảo quản và chế biến thực phẩm
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Kết nối tri thức Ôn tập chương 2 (có đáp án): Bảo quản và chế biến thực phẩm
Với 15 bài tập trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 6.
Câu 1. Với phương pháp làm lạnh, thực phẩm được bảo quản trong thời gian bao lâu?
A. Trên 7 ngày
B. Vài tháng
C. Từ 3 đến 7 ngày
D. Vài tuần
Lời giải
Đáp án: C
Vì: Khi thực phẩm cần bảo quản trong thời gian quá 7 ngày, chúng ta cần bảo quản đông lạnh.
Câu 2. Thế nào là làm khô?
A. Là phương pháp làm bay hơi nước có trong thực phẩm để ngăn chặn vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
B. Là phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm.
C. Là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp từ 1oC đến 7oC để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
D. Là phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp dưới 0oC để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn.
Lời giải
Đáp án: A
Vì:
+ phương pháp trộn một số chất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm vào thực phẩm để diệt và ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn làm hỏng thực phẩm là ướp nên đáp án B sai.
+ phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp từ 1oC đến 7oC để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn là làm lạnh nên đáp án C sai.
+ phương pháp sử dụng nhiệt độ thấp dưới 0oC để ngăn ngừa, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn nên đáp án D sai.
Câu 3. Em hãy cho biết quy trình thực hiện món salad hoa quả gồm mấy bước?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải
Đáp án: C
Vì: Các bước thực hiện món salad hoa quả gồm:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2: Trộn
+ Bước 3: Trình bày món ăn
Câu 4. Quy trình thực hiện món salad hoa quả theo thứ tự nào sau đây?
A. Sơ chế nguyên liệu → Trộn → Trình bày món ăn.
B. Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn → Trộn.
C. Trộn → Trình bày món ăn → Sơ chế nguyên liệu.
D. Trộn →Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn
Lời giải
Đáp án: A
Vì: Các bước thực hiện món salad hoa quả gồm:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2: Trộn
+ Bước 3: Trình bày món ăn
Câu 5. Em hãy cho biết món nộm rau muống tôm thịt có quy trình thực hiện theo mấy bước?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Lời giải
Đáp án: B
Vì: Quy trình thực hiện món nộm rau muống tôm thịt là:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2: Làm nước sốt
+ Bước 3: Trình bày món ăn
Câu 6. Em hãy cho biết món nộm rau muống tôm thịt có quy trình thực hiện như thế nào?
A. Sơ chế nguyên liệu → Làm nước sốt → Trình bày món ăn.
B. Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn → Làm nước sốt.
C. Làm nước sốt → Trình bày món ăn → Sơ chế nguyên liệu.
D. Làm nước sốt →Sơ chế nguyên liệu → Trình bày món ăn
Lời giải
Đáp án: A
Vì: Quy trình thực hiện món nộm rau muống tôm thịt là:
+ Bước 1: Sơ chế nguyên liệu
+ Bước 2: Làm nước sốt
+ Bước 3: Trình bày món ăn
Câu 7. Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Lời giải
Đáp án: B
Vì: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt có: trộn hỗn hợp và muối chua.
Câu 8. Theo em, phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt nào làm cho một số loại vitamin có thể bị hòa tan trong nước.
A. Rán
B. Nướng
C. Kho
D. Luộc
Lời giải
Đáp án: D
Vì: Phương pháp kho sử dụng lượng nước vừa phải và nó thấm vào món ăn. Còn nướng và rán không sử dụng nước nên không hòa tan vitamin trong nước.
Câu 9. Món ăn sau phương pháp chế biến nào có ưu điểm là có độ giòn, độ ngậy?
A. Luộc
B. Kho
C. Nướng
D. Rán
Lời giải
Đáp án: D
Vì: Thực phẩm được làm chín trong chất béo nên có độ giòn, ngậy.
Câu 10. Em hãy cho biết, trong các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt, phương pháp nào có nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm nhất?
A. Luộc
B. Kho
C. Rán
D. Nướng
Lời giải
Đáp án: D
Vì: nướng là làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của nguồn nhiệt, không được che chắn khi chế biến nên gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
Câu 11. Hãy cho biết hình ảnh sau đây thuộc nhóm thực phẩm nào?
A. Nhóm giàu chất tinh bột, đường và xơ
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu chất khoáng
Lời giải
Đáp án: B
Vì: những thực phẩm như thịt nạc, trứng, sữa, … giàu chất đạm.
Câu 12. Nhóm thực phẩm sau đây giàu chất gì?
Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ
A. Nhóm giàu chất tinh bột, đường và xơ
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu chất khoáng
Lời giải
Đáp án: C
Vì: các thực phẩm này tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.
Câu 13. Loại chất khoáng nào sau đây tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu?
A. Sắt
B. Canxi
C. I ốt
D. Cả 3 đáp án trên
Lời giải
Đáp án: A
Vì:
+ Canxi giúp cho xương và răng chắc khỏe nên đáp án B sai.
+ I ốt tham gia vào quá trình cấu tạo hooc môn tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bứu cổ nên đáp án C sai.
+ Do đáp án B và C sai nên D cũng sai.
Câu 14. Hãy cho biết, bữa ăn nào sau đây hợp lí nhất?
A. Bữa ăn số 1
B. Bữa ăn số 2
C. Bữa ăn số 3
D. Cả 3 bữa ăn đều hợp lí.
Lời giải
Đáp án: C
Vì: Bữa ăn số 3 đầy đủ các nhóm thực phẩm.
Câu 15. Việc làm nào sau đây cho thấy ăn không đúng cách?
A. Nhai kĩ
B. Vừa ăn vừa xem tivi
C. Tập trung cho việc ăn uống.
D. Tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ trong bữa ăn.
Lời giải
Đáp án: B
Vì: Vừa ăn vừa xem ti vi sẽ ảnh hưởng đến quá trình nhai, và tập trung cho việc xem ti vi sẽ ảnh hưởng đến bầu không khí của cả gia đình trong bữa ăn.
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: