Đề kiểm tra Giữa học kì 2
Môn: Toán lớp 1
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Số bé nhất trong các số 12, 45 87, 52, 97 là:
A. 12 B. 52
C. 11 D. 97
Câu 2. Số liền trước của số 89 là:
A. 87 B. 88
C. 89 D. 90
Câu 3. Số tròn chục bé nhất là:
A. 80 B. 90
C. 60 D. 10
Câu 4. Số 90 đứng liền sau số nào?
A. 89 B. 98
C. 91 D. 92
Câu 5. Kết quả đúng của phép tính: 39cm + 50cm =…….
A. 79cm B. 89cm
C. 90cm D. 69 cm
Câu 6. Trong mỗi tuần lễ em đi học các ngày
A. Thứ bảy, chủ nhật
B. Thứ hai, thứ ba, thứ tư
C. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm
D. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Viết (theo mẫu) (1 điểm)
78 | 7 chục, 8 đơn vị | 78 = 70 + 8 |
---|---|---|
8 chục, 0 đơn vị | ||
90 | ||
22 = 20 + 2 | ||
65 |
Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
2 + 23 25 + 41
87 – 5 78 – 23
Câu 9. Tính (2 điểm)
10 + 20 + 30 =
90 – 30 + 20 =
Câu 10. (2 điểm) Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Đáp án & Thang điểm
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Chọn A
Câu 2. Chọn B
Câu 3. Chọn D
Câu 4. Chọn A
Câu 5. Chọn B
Câu 6. Chọn D
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7.
78 | 7 chục, 8 đơn vị | 78 = 70 + 8 |
---|---|---|
80 | 8 chục, 0 đơn vị | 80 = 80 + 0 |
90 | 9 chục, 0 đơn vị | 90 = 90 + 0 |
22 | 2 chục, 2 đơn vị | 22 = 20 + 2 |
65 | 6 chục, 5 đơn vị | 65 = 60 + 5 |
Câu 8.
Câu 9.
10 + 20 + 30 = 30 + 30 = 60
90 – 30 + 20 = 60 + 20 = 80
Câu 10.
Bài giải
Cả hai bạn có số nhãn vở là:
30 + 20 = 50 (nhãn vở)
Đáp số: 50 nhãn vở
Xem thêm các đề thi Toán lớp 1 cơ bản, nâng cao có đáp án hay khác: