Đề thi Học kì 1
Môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Kiểm tra Đọc
Câu 1. Vần
âu | in | yên | ênh |
uôi | uông | ang | ăm |
ươi | ương | anh | âm |
un | iên | inh | ôm |
Câu 2. Từ
cành chanh | củ gừng | cây sung | đàn yến |
cánh buồm | thợ điện | chú mèo | trái ổi |
Câu 3. Câu
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Câu 4. Nối chữ với chữ cho phù hợp
Câu 5. Nối chữ với hình (theo mẫu)
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Vần: âu, ay, uông, inh, ươm
Câu 2. Từ: cây cảnh, lao xao, công viên, vườn ươm
Câu 3. Câu:
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che.
Câu 4. Điền g hay gh?
……ế ….ỗ
……ọn …….àng
nhà …….a
con ……ẹ
Đáp án & Thang điểm
A. Kiểm tra Đọc
Câu 1. Đọc vần ( 2 điểm): Đọc đúng, trôi chảy 4 vần bất kì.
Câu 2. Đọc từ (2 điểm): Đọc đúng, to rõ ràng 4 từ.
Câu 3. Đọc thành tiếng các câu (2 điểm): đọc đúng, to, trôi chảy mỗi câu được 1 điểm.
Câu 4. Nối chữ với chữ cho phù hợp (2 điểm): Đọc hiểu để nối 2 ô thành 1 cặp đúng được 0,5 điểm:
- Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
- Dù ai nói ngả nói nghiêng. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
- Trai gái bản mường cùng vui vào hội.
-Trên trời mây trắng như bông.
Câu 5. Nối chữ với hình (2 điểm): 1 hình và từ được nối đúng được 0,5 đ; 2 hình và từ được nối đúng được 0,75 đ; 3 hình và từ được nối đúng được 1điểm.
B. Kiểm tra Viết
Câu 1. Viết vần:
Viết đúng mỗi vần được 0,5 điểm
Câu 2. Viết các từ sau:
Viết đúng mỗi từ được 0,5 điểm
Câu 3. Viết các câu sau:
Viết đúng toàn bài được 5 điểm( sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm, sai lỗi giống nhau trừ 1 lần)
Trình bày sạch sẽ: 1 điểm
Câu 4. Điền g hay gh?( 1điểm)
Mỗi chữ điền đúng được 0,25 điểm
ghế gỗ gọn gàng
nhà ga con ghẹ
Xem thêm các đề thi Tiếng Việt lớp 1 có đáp án hay khác: