Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Giải Hóa học 12 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 12 Bài 4.

Giải Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Video Giải Hóa học 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Cô Phạm Huyền (Giáo viên VietJack)

Giải Hóa học 12 trang 20

Carbohydrate gồm nhiều hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với sinh vật

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Mở đầu trang 20 Hóa học 12: Carbohydrate gồm nhiều hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với sinh vật như: tinh bột và glucose là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng quan trọng cho các quá trình sinh hoá tế bào; cellulose giúp xây dựng cấu trúc cho màng tế bào thực vật và thân cây. Vậy carbohydrate là gì? Các carbohydrate đơn giản như glucose và fructose có các tính chất hoá học cơ bản nào?

Lời giải:

- Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

- Glucose có tính chất của polyalcohol và của aldehyde. Fructose có tính chất của polyalcohol và của ketone.

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Hoạt động 1 trang 20 Hóa học 12: Xét công thức cấu tạo mạch hở của hai carbohydrate sau:

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O;

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH.

Hai carbohydrate trên chứa những loại nhóm chức nào?

Lời giải:

Carbohydrate CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O chứa nhóm chức alcohol (−OH) và nhóm chức aldehyde (−CH=O);

Carbohydrate CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH chứa nhóm chức alcohol (−OH) và nhóm chức ketone (−CO−).

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Công thức phân tử của một số carbohydrate là

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Hoạt động 2 trang 20 Hóa học 12: Công thức phân tử của một số carbohydrate là C6H12O6; C12H22O11 và (C6H10O5)n. Viết lại các công thức này dưới dạng Cn(H2O)m.

Lời giải:

CTPT

C6H12O6

C12H22O11

(C6H10O5)n

Dạng Cn(H2O)m

C6(H2O)6

C12(H2O)11

C6n(H2O)5n

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Từ cấu tạo phân tử của glucose và fructose

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Hoạt động trang 22 Hóa học 12: Từ cấu tạo phân tử của glucose và fructose (dạng mạch hở và mạch vòng), cho biết mỗi chất chứa các nhóm chức nào và đề xuất một số phản ứng chứng minh sự tồn tại của các nhóm chức đó.

Lời giải:

- Glucose có tính chất của polyalcohol và của aldehyde. Fructose có tính chất của polyalcohol và của ketone.

- Đề xuất phản ứng:

+ Chứng minh tính chất của polyalcohol: Phản ứng của glucose, fructose với Cu(OH)2.

Hiện tượng: Glucose, fructose hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam.

+ Chứng minh tính chất của aldehyde, ketone: Phản ứng tráng gương (phản ứng với thuốc thử Tollens) của glucose, fructose; phản ứng với nước bromine của glucose, fructose.

Hiện tượng: Glucose, fructose có phản ứng tráng gương; tuy nhiên glucose làm mất màu dung dịch bromine còn frutose thì không.

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Thí nghiệm Phản ứng của glucose với Cu(OH)2

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Hoạt động thí nghiệm trang 22 Hóa học 12: Phản ứng của glucose với Cu(OH)2

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucose 2%.

Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.

Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ thấy có kết tủa xanh xuất hiện:

Phản ứng của glucose với Cu(OH)<sub>2</sub>

Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều thấy kết tủa tan dần tạo dung dịch màu xanh lam:

Phản ứng của glucose với Cu(OH)<sub>2</sub>

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Thí nghiệm Tính chất aldehyde của glucose

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Hoạt động thí nghiệm trang 22 Hóa học 12: Tính chất aldehyde của glucose

Chuẩn bị:

Hoá chất: dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch ammonia 5%, nước bromine loãng, dung dịch glucose 2%, nước nóng.

Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn.

Tiến hành:

1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2

- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.

- Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều.

- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút.

2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm, thêm từ từ dung dịch ammonia 5%, lắc đều đến khi kết tủa tan hết. Dung dịch thu được là thuốc thử Tollens.

- Thêm vào ống nghiệm khoảng 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thuỷ tinh chứa nước nóng trong vài phút.

3. Phản ứng của glucose với nước bromine

- Cho khoảng 1 mL nước bromine loãng vào ống nghiệm.

- Thêm tiếp từ từ 2 mL dung dịch glucose 2%, lắc đều.

Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra trong mỗi ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Lời giải:

1. Oxi hoá glucose bằng Cu(OH)2

- Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ thấy thu được kết tủa xanh:

Tính chất aldehyde của glucose

- Cho tiếp khoảng 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm và lắc đều thấy kết tủa tan dần tạo dung dịch màu xanh lam.

- Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa đèn cồn trong vài phút thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Tính chất aldehyde của glucose

2. Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens:

Hiện tượng: Sau phản ứng có lớp kim loại sáng bạc bám lên thành ống nghiệm.

Phương trình hoá học:

Tính chất aldehyde của glucose

3. Phản ứng của glucose với nước bromine

Hiện tượng: Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu.

Phương trình hoá học:

CH2OH[CHOH]4CH=O + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Viết phương trình hoá học minh hoạ phản ứng của fructose với thuốc thử Tollens

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 23 Hóa học 12: Viết phương trình hoá học minh hoạ phản ứng của fructose với thuốc thử Tollens và Cu(OH)2 (trong môi trường kiềm, đun nóng).

Lời giải:

Tromg môi trường kiềm glucose và fructose có thể chuyển hoá qua lại lẫn nhau.

Phương trình hoá học:

Viết phương trình hoá học minh hoạ phản ứng của fructose với thuốc thử Tollens

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác:

Cho biết các ứng dụng của glucose trong sơ đồ trên dựa trên tính chất nào của chất này

Giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Kết nối tri thức

Câu hỏi 2 trang 24 Hóa học 12: Cho biết các ứng dụng của glucose trong sơ đồ trên dựa trên tính chất nào của chất này

Cho biết các ứng dụng của glucose trong sơ đồ trên dựa trên tính chất nào của chất này

Lời giải:

- Glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương (phản ứng với thuốc thử Tollens) nên được ứng dụng để tráng gương, tráng ruột phích.

- Glucose có phản ứng lên men tạo ethanol nên được ứng dụng làm nguyên liệu sản xuất ethanol.

- Glucose có vị ngọt, dễ tan trong nước, có vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào nên được ứng dụng làm thực phẩm và đồ uống.

- Glucose có thể hấp thụ trực tiếp vào máu để đi đến các mô và tế bào của cơ thể nên dung dịch glucose 5% được dùng làm dung dịch truyền tĩnh mạch.

Lời giải Hóa 12 Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose hay khác: