Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 2.
Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải KHTN 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành - Cánh diều - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận và trả lời những câu hỏi sau đây
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Mở đầu trang 12 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Mở đầu trang 12 KHTN lớp 6: Hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận và trả lời những câu hỏi sau đây:
1. Nếu muốn đo chiều cao, bạn dùng dụng cụ nào?
2. Nếu muốn biết thời gian, bạn dùng dụng cụ nào?
3. Nếu muốn nhìn thấy những vật rất nhỏ, bạn dùng dụng cụ nào?
Trả lời:
1. Muốn đo chiều cao nên dùng thước dây hoặc thước mét:
Thước dây
Thước mét
2. Muốn biết thời gian nên dùng đồng hồ
3. Muốn nhìn thấy vật rất nhỏ nên dùng kính lúp hoặc kính hiển vi
Kính lúp
Kính hiển vi
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hãy kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Vận dụng 1 trang 13 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Vận dụng 1 trang 13 KHTN lớp 6: Hãy kể tên những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng.
Trả lời:
- Những dụng cụ đo mà gia đình em thường dùng:
+ Dùng cân đồng hồ để đo cân nặng của người thân.
+ Dùng đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường hoặc đồng hồ trong điện thoại để bấm thời gian nấu chín thức ăn.
+ Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể người
+ Dùng thước mét để đo chiều cao
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hãy quan sát hình 2.4 và mô tả cách đo thể tích của một hòn đá
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Tìm hiểu thêm 1 trang 14 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Tìm hiểu thêm 1 trang 14 KHTN lớp 6: Hãy quan sát hình 2.4 và mô tả cách đo thể tích của một hòn đá. Em cần phải thực hiện những bước nào và bằng cách nào để biết được thể tích của hòn đá?
Trả lời:
- Mô tả cách đo thể tích của một hòn đá qua quan sát hình 2.4:
+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ
+ Thả hòn đá vào bình chia độ và đo thể tích nước khi đó
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị một bình chia độ, nước và 1 hòn đá bỏ lọt bình chia độ
Bước 2: Tiến hành đo:
+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ
+ Thả hòn đá vào bình chia độ và đo thể tích nước dâng lên trong bình.
Bước 3: Tính kết quả:
Thể tích hòn đá = thể tích nước dâng lên = thể tích bình chia độ khi thả đá – thể tích bình chia độ khi chưa thả đá
- Để biết được thể tích của hòn đá: ta thực hiện phép tính:
Thể tích hòn đá = thể tích nước dâng lên = thể tích bình chia độ khi thả đá – thể tích bình chia độ khi chưa thả đá
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 14 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 14 KHTN lớp 6: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng thì ảnh hưởng thế nào đến kết quả đo?
Trả lời:
Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, nếu đặt bình chia độ không thẳng đứng sẽ dẫn tới việc ta không nhìn được chính xác mực chất lỏng đang ở gần vạch chia nào, nên sẽ đọc sai kết quả.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Em hãy sử dụng hai ống đong giống nhau có chia độ a/ và b/. Cắm cành cây tươi
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Tìm hiểu thêm 2 trang 14 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Tìm hiểu thêm 2 trang 14 KHTN lớp 6: Em hãy sử dụng hai ống đong giống nhau có chia độ a/ và b/. Cắm cành cây tươi vào ống đong a/, đổ nước vào cả hai ống đong với mức nước bằng nhau (hình 2.5). Để cả hai ống đong ngoài ánh sáng trong cùng điều kiện môi trường. Sau một ngày, quan sát và ghi lại lượng nước ở ống đong a/ và ống đong b/. Hãy so sánh lượng nước còn lại ở hai ống đong và tìm hiểu vì sao lại có kết quả như vậy?
Trả lời:
Bảng theo dõi mực nước trong bình a và b
Lượng nước
Bình nước có cây
(Bình a)
Bình nước không có cây
(Bình b)
Ban đầu
50ml
50ml
Sau 1 ngày
47ml
49ml
Sau một ngày, ta quan sát mực nước ở trong cả bình a và bình b, ta thấy, mực nước ở trong cả 2 bình có giảm, nhưng ở bình a giảm nhiều hơn vì:
- Bình b nước bị bay hơi ra bên ngoài.
- Bình a nước vừa bị bay hơi vừa bị cây hấp thụ để cây sinh trưởng.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hãy quan sát gân lá cây các loại lá có gân to như lá bưởi, lá mít
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 15 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 15 KHTN lớp 6: Hãy quan sát gân lá cây (các loại lá có gân to như lá bưởi, lá mít, …) bằng kính lúp cầm tay và vẽ hình gân lá cây đã quan sát được?
Trả lời:
Các em có thể lựa chọn lá cây phù hợp với xung quanh gia đình em có, nhìn gân lá cây qua kính lúp và vẽ lại.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hãy quan sát hình 2.7 và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 15 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 15 KHTN lớp 6: Hãy quan sát hình 2.7 và cho biết tác dụng của các bộ phận chính trong kính hiển vi quang học?
Trả lời:
Kính hiển vi cấu tạo gồm 4 bộ phận chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều chỉnh.
- Hệ thống giá đỡ (chân đế, thân kính, bàn kính) của kính hiển vi quang học giúp người sử dụng có thể chủ động thao tác, làm việc dễ dàng.
- Hệ thống phóng đại (gồm thị kính, vật kính, ống kính, đĩa quay gắn vật kính, tiêu bản hiển vi) là một trong các bộ phận kính hiển vi có vai trò quan trọng. Khi quan sát, người sử dụng có thể chủ động điều chỉnh phù hợp để có thể thấy vật mẫu rõ ràng nhất.
- Hệ thống chiếu sáng gồm đèn chiếu sáng, giúp cho việc quan sát mẫu vật được dễ dàng, nhìn thấy vật mẫu được rõ nhất.
- Hệ thống điều chỉnh (núm điều chỉnh tinh, núm điều chỉnh thô, núm điều chỉnh độ sáng của đèn, núm di chuyển tiêu bản) được cấu tạo bởi các núm điều chỉnh linh hoạt phục vụ quá trình quan sát, làm việc với kính được thuận tiện.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 16 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 16 KHTN lớp 6: Hãy cho biết vì sao những việc được mô tả trong hình 2.9 em cần làm và trong hình 2.10 em không được làm trong phòng thực hành?
Trả lời:
- Những việc cần làm trong phòng thực hành theo hình 2.9:
1. Phải đeo găng tay, mặc áo choàng của phòng thí nghiệm, cột tóc gọn gàng để tránh cho da và tóc tiếp xúc trực tiếp với các chất hóa học.
2. Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm để nơi làm thí nghiệm được rộng rãi và không gây hại tới các vật dụng không liên quan khi làm thực hành.
2. Phải mang kính bảo hộ, đeo khẩu trang, không được nhìn thẳng xuống ống thí nghiệm vì khi làm thí nghiệm có các hóa chất mùi khó chịu, hoặc khi làm thí nghiệm các chất xảy ra phản ứng có bắn lên trên cũng không gây nguy hại tới mắt hoặc các bộ phận khác trên cơ thể.
3. Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành vì các chất hóa học sẽ làm ảnh hưởng tới da của chúng ta khi không may tiếp xúc trực tiếp.
- Những việc không được làm trong phòng thực hành theo hình 2.10:
1. Làm đổ hóa chất ra bàn hoặc tự ý đổ lẫn các hóa chất vào nhau vì làm hỏng hóa chất, với các chất dễ cháy nổ sẽ làm bị thương.
2. Ngửi, nếm các hóa chất sẽ bị khó chịu hoặc dẫn tới ngộ độc khi hít phải các chất độc hại.
3. Mất tập trung khi làm thực hành sẽ gây đổ vỡ hoặc làm thí nghiệm không chính xác.
4. Đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc ra môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường.
5. Làm vỡ đồ thí nghiệm sẽ làm mình có thể bị thương.
6. Chạy nhảy, làm mất trật tự sẽ gây đổ vỡ, làm ảnh hưởng tới mọi người xung quanh không tập trung làm thí nghiệm được.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Dùng kính hiển vi quang học, quan sát tiêu bản thực vật hoặc động vật
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 16 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 16 KHTN lớp 6: Dùng kính hiển vi quang học, quan sát tiêu bản thực vật hoặc động vật (mẫu mô lá cây hoặc mô động vật). Hãy chia sẻ kết quả quan sát được với các bạn trong lớp.
Trả lời:
- Các em hãy dùng kính hiển vi quang học, quan sát tiêu bản thực vật hoặc động vật.
Ví dụ: Quan sát tiêu bản của mô lá cây bằng kính hiển vi:
Quan sát tiêu bản mô cơ tim ở động vật bằng kính hiển vi:
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trao đổi với các bạn trong nhóm và chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Luyện tập 1 trang 18 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Luyện tập 1 trang 18 KHTN lớp 6: Trao đổi với các bạn trong nhóm và chỉ ra những tình huống nguy hiểm có thể gặp phải trong phòng thực hành. Đề xuất cách xử lí an toàn cho tình huống đó?
Trả lời:
- Khi làm thí nghiệm liên quan tới đèn cồn, không may làm đổ sẽ dần tới cháy nổ.
Cách xử lý:
+ Báo giáo viên
+ Dập tắt nguồn cháy: sử dụng khăn ẩm đậy nguồn cháy hoặc sử dụng bình chữa cháy
+ Sơ cứu bệnh nhân: loại bỏ các tác nhân gây cháy, bỏng khỏi nạn nhân (quần áo, giày,…); giữ sạch vùng bỏng, không làm vỡ đám da phỏng nước. Không được bóc da hoặc mảnh quần áo dính vào vết bỏng. Phủ vết bỏng bằng gạc vô khuẩn hoặc dùng vải sạch.
- Khi làm thí nghiệm không may hít phải khí độc gây ngộ độc
Cách xử lý:
+ Báo giáo viên
+ Cần đưa bệnh nhân ra khỏi nơi có khí độc
+ Mở toang các cửa, tạo không khí thoáng đãng và hà hơi thổi ngạt
+ Nếu bệnh nặng hơn cần gọi cấp cứu y tế
- Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ ống hóa chất.
Cách xử lí:
+ Báo ngay với giáo viên.
+ Trải giấy thấm lên dung dịch bị đổ từ ngoài vào trong.
+ Nếu bị hoá chất bám vào người, quần áo thì phải cởi bỏ phần quần áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức.
+ Nếu bị chảy máu, xây xát thì phủ vết thương bằng gạc vô khuẩn hoặc dùng vải sạch.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo có trong phòng thực hành
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Luyện tập 2 trang 18 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Luyện tập 2 trang 18 KHTN lớp 6: Hãy mô tả hoặc vẽ lại kí hiệu cảnh báo có trong phòng thực hành mà em biết và nêu ý nghĩa của kí hiệu cảnh báo đó.
Trả lời:
Biển báo chất độc
Biển báo dễ cháy
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Em hãy tự làm bảng Nội quy an toàn phòng thực hành phù hợp
Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải Vận dụng 2 trang 18 KHTN lớp 6 - Cô Hằng (Giáo viên VietJack)
Vận dụng 2 trang 18 KHTN lớp 6: Em hãy tự làm bảng “Nội quy an toàn phòng thực hành” phù hợp với điều kiện ở trường em:
- Quy định những việc cần làm và những việc không được làm (có thể bằng hình vẽ)
- Biển cảnh báo chất độc hại.
Trình bày và chia sẻ bảng nội quy em đã làm với cả lớp.
Trả lời:
Nội quy an toàn phòng thực hành
Những việc cần làm
Những việc không được làm
1. Thực hiện các qui định của phòng thực hành.
2. Làm theo hướng dẫn của giáo viên.
3. Giữ phòng thực hành ngăn nắp, sạch sẽ.
4. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa.
5. Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.
6. Thông báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,…
7. Thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định.
8. Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.
1. Tự ý vào phòng thực hành.
2. Làm thí nghiệm khi chưa được thầy cô giáo cho phép.
3. Tự ý đổ lẫn các hóa chất vào nhau.
4. Đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc ra môi trường.
5. Ăn, uống trong hòng thực hành.
6. Chạy nhảy, làm mất trật tự.
7. Chú ý các biển cảnh báo.
Biển cảnh báo chất độc
Biển cảnh báo chất độc hại sinh học
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Sách bài tập KHTN 6 Cánh diều Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Sách bài tập KHTN 6 Cánh diều Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Video Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành - sách Cánh diều - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack)
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2 Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 6.
VBT KHTN 6 Cánh diều Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Với giải vở bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn
sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT KHTN 6 Bài 2.
Giải VBT KHTN 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành - Cánh diều
A. Học theo sách giáo khoa
Lý thuyết KHTN 6 Cánh diều Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Lý thuyết KHTN 6 Cánh diều Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành hay nhất, ngắn gọn được biên soạn bám sát chương trình KHTN 6
giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
1. Một số dụng cụ đo trong học tập môn khoa học tự nhiên
a. Một số dụng cụ đo
- Dụng cụ đo chiều dài
Thước dây
Thước cuộn
Thước kẻ thẳng
- Dụng cụ đo khối lượng
Cân đồng hồ
Cân điện tử
Cân lò xo
Cân y tế
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Cốc đong
Ống đong
Ống hút nhỏ giọt
Ống hút pipet
- Dụng cụ đo thời gian
Đồng hồ bấm giây điện tử
Đồng hồ bấm giây
Đồng hồ treo tường
- Dụng cụ đo nhiệt độ
Nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế y tế
Nhiệt kế rượu
b. Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích
- Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy một lượng chất lỏng:
+ Bước 1: Bóp bầu cao su của ống để đẩy không khí ra khỏi ống và nhúng đầu nhọn của ống ngập vào chất lỏng. Đảm bảo giữ ống thẳng đứng (hình 2.2a).
+ Bước 2: Nhẹ nhàng thả tay bóp bầu cao su để hút chất lỏng vào ống. Trong khi hút, đảm bảo đầu ống luôn nằm bên dưới mặt chất lỏng và không để chất lỏng trào lên bầu cao su.
+ Bước 3: Đưa ống vào cốc hoặc bình chứa và bóp nhẹ bầu cao su để chất lỏng chảy thành từng giọt xuống bình nhận (hình 2.2b).
- Dùng bình chia độ đo thể tích chất lỏng
Chất lỏng được cho vào bình chia độ để đo thể tích.
- Đo thể tích của một hòn đá bỏ lọt bình chia độ:
Bước 1: Chuẩn bị một bình chia độ, nước và một hòn đá bỏ lọt bình chia độ.
Bước 2: Tiến hành đo:
+ Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ (V1)
+ Thả hòn đá vào bình chia độ và đọc số chỉ thể tích nước dâng lên (V2)
Bước 3: Tính kết quả:
Thể tích hòn đá = thể tích bình chia độ khi thả đá – thể tích bình chia độ khi chưa thả đá = V2 – V1.
3. Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học
- Kính lúp và kính hiển vi là những dụng cụ dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
Kính lúp
Kính hiển vi quang học
- Sử dụng thường xuyên khi quan sát các vật không quá nhỏ.
- Cách sử dụng:
+ Bước 1: Để mặt kính gần mẫu vật quan sát
+ Bước 2: Mắt nhìn vào mặt kính
+ Bước 3: Điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật quan sát sao cho nhìn rõ vật.
- Sử dụng trong phòng thí nghiệm để quan sát các vật nhỏ với mức độ phóng đại khoảng từ 100 đến 1000 lần.
- Cách sử dụng:
+ Bước 1: Cố định tiêu bản hiển vi trên bàn kính bằng cách kẹp tiêu bản vào đúng khoảng sáng.
+ Bước 2: Xoay đĩa quay gắn vật kính để chọn vật kính phù hợp.
+ Bước 3: Quan sát tiêu bản qua thị kính.
+ Bước 4: Xoay núm di chuyển tiêu bản để đưa tiêu bản vào vị trí quan sát
+ Bước 5: Xoay núm điều chỉnh thô để tiêu bản về gần vật kính.
+ Bước 6: Xoay núm điều chỉnh độ sáng của đèn (hoặc gương) để có ánh sáng vừa phải.
+ Bước 7: Xoay núm điều chỉnh thô từ từ để tiêu bản di chuyển rời xa khỏi vật kính đến khi nhìn thấy tiêu bản.
+ Bước 8: Xoay núm điều chỉnh tinh để nhìn rõ tiêu bản.
2. Quy định an toàn trong phòng thực hành
a. Quy định an toàn trong phòng thực hành
Những việc cần làm
Những việc không được làm
1. Thực hiện các quy định của phòng thực hành.
2. Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.
3. Giữ phòng thực hành ngăn nắp, sạch sẽ.
4. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa.
5. Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.
6. Thông báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,…
7. Thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi qui định.
8. Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.
1. Tự ý vào phòng thực hành, tiến hành thí nghiệm khi chưa được thầy cô giáo cho phép.
2. Ngửi, nếm các hóa chất.
3. Tự ý đổ lẫn các hóa chất vào nhau.
4. Đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc ra môi trường.
5. Ăn, uống trong phòng thực hành.
6. Chạy nhảy, làm mất trật tự.
b. Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm KHTN 6 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ
sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm và biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.
Câu 1: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo chiều dài?
A. Thước dây
B. Dây rọi
C. Cốc đong
D. Đồng hồ điện tử
Lời giải
A – Dụng cụ đo chiều dài.
B – Dụng cụ đo phương của trọng lực.
C – Dụng cụ đo thể tích.
D – Dụng cụ đo thời gian.
Chọn đáp án A
Câu 2: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Nhiệt kế
B. Cân điện tử
C. Đồng hồ bấm giây
D. Bình chia độ
Lời giải
A – Dụng cụ đo nhiêt độ.
B – Dụng cụ đo khối lượng.
C – Dụng cụ đo thời gian.
D – Dụng cụ đo thể tích.
Chọn đáp án B
Câu 3: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thời gian?
A. Thước cuộn
B. Ống pipet
C. Đồng hồ
D. Điện thoại
Lời giải
A – Dụng cụ đo độ dài.
B – Dụng cụ lấy chất lỏng.
C – Dụng cụ đo thời gian.
D – Thiết bị viễn thông dùng để trao đổi thông tin.
Chọn đáp án C
Câu 4: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?
A. Thước kẻ
B. Nhiệt kế rượu
C. Chai lọ bất kì
D. Bình chia độ
Lời giải
A – Dụng cụ đo độ dài.
B – Dụng cụ đo nhiệt độ.
C – Dụng cụ đựng chất lỏng vì có những chai lọ không có vạch chia hoặc không ghi dung tích chứa được bao nhiêu chất lỏng thì không đo được thể tích chất lỏng.
D – Dụng cụ đo thể tích vì có vạch chia.
Chọn đáp án D
Câu 5: Quy định nào sau đây thuộc quy định những việc cần làm trong phòng thực hành?
A. Được ăn, uống trong phòng thực hành.
B. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm.
C. Làm vỡ ống nghiệm không báo với giáo viên vì tự mình có thể tự xử lý được.
D. Ngửi nếm các hóa chất.
Lời giải
A – Việc không được làm.
B – Việc cần làm .
C – Việc không được làm, xảy ra bất kì sự cố nào cũng cần báo với giáo viên.
D – Việc không được làm.
Chọn đáp án B
Câu 6: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu cảnh báo nguy hiểm chất gây nổ?
A.
B.
C.
D.
Lời giải
A – Kí hiệu cảnh báo chất gây nổ.
B – Kí hiệu cảnh báo chất dễ cháy.
C – Kí hiệu cảnh báo chất nguy hiểm khác.
D – Kí hiệu cảnh báo chất ăn mòn.
Chọn đáp án A
Câu 7: Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên làm gì?
A. Tự ý xử lý sự cố.
B. Gọi bạn xử lý giúp.
C. Báo giáo viên.
D. Đi làm việc khác, coi như không phải mình gây ra.
Lời giải
Khi xảy ra sự cố trong phòng thí nghiệm ta nên báo giáo viên ngay lập tức để đảm bảo an toàn cho mọi người.
Chọn đáp án C
Câu 8: Việc nào sau đây là việc không nên làm trong phòng thực hành?
A. Chạy nhảy trong phòng thực hành.
B. Đọc hiểu các biển cảnh báo trong phòng thực hành khi đi vào khu vực có biển cảnh báo.
C. Làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
D. Cẩn thận khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.
Lời giải
A – Việc không nên làm
B – Việc nên làm
C – Việc nên làm
D – Việc nên làm
Chọn đáp án A
Câu 9: Việc nào sau đây là việc nên làm trong phòng thực hành?
A. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.
B. Buộc tóc gọn gàng khi làm thí nghiệm.
C. Mang hết các đồ thí nghiệm ra bàn thực hành.
D. Đổ hóa chất vào cống thoát nước.
Lời giải
A – Không nên làm.
B – Nên làm.
C – Không nên làm, chỉ nên mang những đồ liên quan tới bài học hôm đó.
D – Không nên làm, nên thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định.
Chọn đáp án B
Câu 10: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là phát biểu không đúng?
A. Quan sát gân lá cây ta dùng kính lúp.
B. Quan sát tế bào virus ta dùng kính hiển vi.
C. Để đo thể tích hòn đá bỏ lọt bình chia độ ta cần bình chia độ, bình tràn và bình chứa.
D. Để lấy một lượng chất lỏng ta dùng ống hút nhỏ giọt.
Lời giải
A – Đúng
B – Đúng
C – Sai, để đo thể tích hòn đá bỏ lọt bình chia độ ta chỉ cần bình chia độ.
D – Đúng
Chọn đáp án C
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: