Giải Khoa học tự nhiên 6 | No tags
Mở đầu trang 120 KHTN lớp 6: Những đặc điểm nào sau đây của động vật giúp em phân biệt được động vật với thực vật?
Trả lời:
- Trong 3 đặc điểm đã cho, những đặc điểm giúp phân biệt động vật với thực vật là: thức ăn của chúng là các sinh vật khác (thực vật tự dưỡng, động vật dị dưỡng), có khả năng di chuyển (thực vật không có khả năng di chuyển, động vật thường có khả năng di chuyển).
- Đặc điểm “Sinh vật đa bào” không được sử dụng để phân biệt động vật và thực vật là vì cả động vật và thực vật đều là những sinh vật đa bào, nhân thực.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 1 trang 120 KHTN lớp 6: Lấy ví dụ về động vật không xương sống và nêu môi trường sống của chúng.
Trả lời:
Tên động vật không xương sống |
Môi trường sống |
Giun đất |
Trong đất |
Con rươi |
Nước lợ |
San hô |
Biển |
Thủy tức |
Nước ngọt |
Sâu bướm |
Lá cây |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 2 trang 121 KHTN lớp 6: Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Ruột khoang.
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết động vật ngành Ruột khoang là:
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn, có nhiều tua miệng.
- Đa số sống ở biển, số ít sống ở nước ngọt như thủy tức.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 3 trang 121 KHTN lớp 6: Quan sát hình 22.2 và mô tả hình dạng của hải quỳ, sứa
Trả lời:
- Hình dạng của hải quỳ: Hải quỳ có cơ thể hình trụ, kích thước khoảng từ 2cm đến 5cm, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có màu sắc rực rỡ như cánh hoa.
- Hình dạng của sứa: Sứa có cơ thể hình dù, xung quanh có các tua miệng, cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 4 trang 121 KHTN lớp 6:
1. Quan sát mẫu vật thật (sứa, thủy tức), hoặc mẫu ngâm, video, tranh ảnh và vẽ hình động vật quan sát được.
2. Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về san hô và viết một bài khoảng 300 từ giới thiệu về động vật này.
Trả lời:
1. Hình sứa:
- Hình thủy tức:
- Hình san hô:
- Đoạn giới thiệu san hô:
San hô là động vật có cấu tạo giống như sứa và hải quỳ. Chúng được tạo bởi các sinh vật rất nhỏ gọi là polip san hô, polip giống như cây tảo biển với thân dạng túi và một miệng để lấy thức ăn rồi loại chất thải. Xung quanh miệng này là các xúc tu có tế bào gây ngứa. Mỗi tập đoàn san hô không phải một nhóm các polyp đơn lẻ cùng sống vì lợi ích chung, mà là kết quả của sự trưởng thành và đâm chồi của một polyp cơ sở. Chúng có chung một hệ chất lỏng và thần kinh, đều giống nhau về gen và các polyp liên kết bằng một lớp mô phỏng.
Các rạn san hô là một trong những hệ sinh thái lâu đời nhất, đa dạng nhất về mặt sinh học, và phong phú về các loài trên trái đất. Chúng còn hỗ trợ mối quan hệ cộng sinh (cùng có lợi) giữa các sinh vật trong thế giới tự nhiên. Mặc dù chỉ do những sinh vật rất nhỏ tạo thành, san hô tạo nên những rạn san hô tuyệt đẹp dọc theo bờ biển Việt Nam và là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật biển đa dạng.
San hô rất nhạy cảm với sự xáo trộn, và sự tổn thương do sự bất cẩn của con người có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cả rạn san hô nói chung. Tình trạng của một rạn san hô có liên quan rất chặt chẽ với các hệ sinh thái rừng ngập mặn và cỏ biển ở xung quanh. Rừng ngập mặn và cỏ biển lọc chất dinh dưỡng từ các nguồn trên đất liền và là chiếc nôi che chở và nuôi dưỡng của nhiều sinh vật cư trú ở rạn san hô.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 5 trang 122 KHTN lớp 6: Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất.
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết của các loài là:
- Sán dây: cơ thể phân đốt, dẹp và mềm, đầu sán nhỏ có giác bám, đối xứng hai bên.
- Giun đũa: cơ thể hình ống, đối xứng hai bên, thuôn hai đầu và không phân đốt.
- Giun đất: cơ thể dài, phân đốt, đối xứng hai bên và có các đôi chi bên.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tìm hiểu thêm trang 122 KHTN lớp 6: Em hãy tìm hiểu các biện pháp phòng tránh các bệnh sau:
- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên.
- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên.
Trả lời:
Biện pháp phòng tránh:
- Bệnh do sán dây, sán lá gan gây nên:
+ Hạn chế ăn ốc nước ngọt
+ Thường xuyên tẩy giun, sán định kỳ cho trâu, bò, lợn
+ Không ăn tiết canh, thịt tái
- Bệnh do giun đũa, giun kim gây nên:
+ Tẩy giun định kỳ 6 tháng một lần
+ Rửa tay bằng xà phòng thường xuyên, đặc biệt là trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
+ Ăn chín uống sôi
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 6 trang 122 KHTN lớp 6: Nêu những đặc điểm hình thái của ba loài động vật có trong hình 22.4.
Trả lời:
Đặc điểm hình thái:
- Ốc sên: thân mềm, chân gắn với bụng, có vỏ ốc lớn
- Con mực: thân mềm, có các râu miệng dài, cơ thể mỏng, dẹp, có vây bơi
- Con sò: thân mềm, nằm trong hai mảnh vỏ
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 7 trang 122 KHTN lớp 6: Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết động vật ngành Thân mềm.
Trả lời:
Đặc điểm nhận biết động vật ngành Thân mềm là:
- Cơ thể mềm, không phân đốt, thường có vỏ đá vôi bao bọc và bảo vệ cơ thể.
- Xuất hiện điểm mắt.
- Thường sống trong nước, số ít sống trên cạn.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 123 KHTN lớp 6: Gọi tên các loài động vật trong hình 22.5 và nêu vai trò của các động vật đó.
Trả lời:
- Hình a: con sên
+ Vai trò: gây hại cho mùa màng
- Hình b: con trai
+ Vai trò: làm thực phẩm
- Hình c: con ốc
+ Vai trò: làm thực phẩm
- Hình d: con mực
+ Vai trò: làm thực phẩm
- Hình e: con hàu
+ Vai trò: làm thực phẩm
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vận dụng 1 trang 123 KHTN lớp 6: Kể tên một số động vật Thân mềm có ở địa phương em. Nêu vai trò và tác hại của các loài đó trong thực tiễn.
Trả lời:
Tên loài |
Vai trò |
Bạch tuộc |
Làm thực phẩm, có giá trị xuất khẩu |
Ngao |
Làm thực phẩm |
Ốc sên |
Gây hại cho cây cối, mùa màng |
Ốc hương |
Làm thực phẩm |
Ngán |
Làm thực phẩm |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 8 trang 123 KHTN lớp 6: Quan sát mẫu vật thật (mực, trai, ốc…) hoặc mẫu vật ngâm, video, tranh ảnh và lập bảng về những đặc điểm hình thái của đại diện quan sát theo gợi ý trong bảng 22.1.
Trả lời:
Tên động vật Thân mềm |
Đặc điểm hình thái ngoài |
Bạch tuộc |
Thân mềm, vó đá vôi tiêu giảm, có 8 xúc tua |
Ốc bươu vàng |
Thân mềm giấu trong vỏ đá vôi lớn, miệng có nắp đậy, chân bụng |
Con trai |
Thân mềm giấu trong hai mảnh vỏ, chân lưỡi rìu |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 9 trang 123 KHTN lớp 6: Gọi tên các động vật trong hình 22.6, mô tả đặc điểm hình thái, nêu ích lợi và tác hại của chúng.
Trả lời:
Hình |
Tên gọi |
Đặc điểm hình thái |
Vai trò |
a |
Con cua |
- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có đôi càng to và 4 đôi chân nhỏ - Có mai lớn - Có yếm ở phần bụng |
- Làm thực phẩm |
b |
Châu chấu |
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh |
- Phá hoại mùa màng, làm thực phẩm |
c |
Nhện |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 1 đôi kìm và 5 đôi chân |
- Bắt các côn trùng gây hại - Một số loài nhện có độc gây ảnh hưởng tới con người |
d |
Tôm |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Phần vỏ kitin bao ngoài - Có 2 đôi râu - Có nhiều đôi chân - Đuôi có tấm lái |
- Sử dụng làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 10 trang 124 KHTN lớp 6: Nêu những đặc điểm giúp các em nhận biết được các động vật thuộc ngành chân khớp.
Trả lời:
- Cơ thể chia là ba phần (đầu, ngực, bụng); đối xứng hai bên.
- Các chi phân đốt, khớp động với nhau.
- Hầu hết đều có lớp vỏ kitin bao bọc.
- Có mắt kép.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hình thành kiến thức, kĩ năng 11 trang 124 KHTN lớp 6: Quan sát mẫu vật thật (tôm, cua, nhện, châu chấu) hoặc lọ ngâm mẫu vật, mẫu khô, mô hình , video, tranh ảnh và mô tả hình thái ngoài của đại diện thuộc ngành Chân khớp mà em quan sát được.
Trả lời:
Tên gọi |
Đặc điểm hình thái |
Con cua |
- Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có đôi càng to và 4 đôi chân nhỏ - Có mai lớn - Có yếm ở phần bụng |
Châu chấu |
- Cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 3 đôi chân và 2 đôi cánh |
Nhện |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Có 1 đôi kìm và 5 đôi chân |
Tôm |
- Cơ thể chia thành hai phần: đầu – ngực, bụng - Chân phân thành các đốt khớp động với nhau - Phần vỏ kitin bao ngoài - Có 2 đôi râu - Có nhiều đôi chân - Đuôi có tấm lái |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 124 KHTN lớp 6: Nhận biết tên các động vật thuộc ngành Chân khớp trong hình 22.7 (gợi ý tên của các động vật: ve bò, ong, mọt ẩm, ve sầu, bọ ngựa, ruồi).
Trả lời:
- Hình a: mọt ẩm
- Hình b: ruồi
- Hình c: ve bò
- Hình d: ve sầu
- Hình e: bọ ngựa
- Hình g: ong
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Vận dụng 2 trang 124 KHTN lớp 6: Lấy ví dụ động vật chân khớp có ở địa phương em và nêu ích lợi hoặc tác hại của chúng đối với con người.
Trả lời:
Tên đại diện |
Lợi ích |
Tác hại |
Tôm càng xanh |
Thực phẩm |
|
Tôm sú |
Thực phẩm |
|
Cua |
Thực phẩm |
|
Nhện chăng lưới |
Bắt sâu bọ có hại |
|
Nhện đỏ |
|
Hại cây trồng |
Bọ cạp |
Bắt sâu bọ có hại |
|
Bướm |
Thụ phấn cho hoa |
Hại cây (sâu non ăn lá) |
Ong mật |
Thụ phấn cho hoa, cho mật |
|
Kiến |
Bắt sâu bọ có hại |
|
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Luyện tập 3 trang 124 KHTN lớp 6: Lập bảng phân biệt các động vật không xương sống theo các tiêu chí sau: đặc điểm nhận biết, các đại diện.
Trả lời:
Tên ngành |
Đặc điểm nhận biết |
Các đại diện |
Ruột khoang |
- Không có xương sống - Cơ thể đối xứng tỏa tròn - Ruột hình túi |
Thủy tức, sứa, hải quỳ |
Ngành Giun |
- Không có xương sống - Cơ thể dài, đối xứng hai bên - Phân biệt đầu, thân |
Giun đất, giun đũa, sán lá gan |
Thân mềm |
- Không có xương sống - Cơ thể mềm, không phân đốt - Đa số có vỏ đá vôi |
Trai, ốc, mực |
Chân khớp |
- Không có xương sống - Chân gồm nhiều đốt khớp động với nhau - Đa số đều có lớp vỏ kitin - Có mắt kép |
Tôm, cua, nhện, châu chấu |
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 6.
Với giải vở bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT KHTN 6 Bài 22.
Nội dung đang được cập nhật…
Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống hay nhất, ngắn gọn được biên soạn bám sát chương trình KHTN 6 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.
I. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
- Đặc điểm của động vật không xương sống đó là không có xương sống.
- Động vật không xương sống bao gồm nhiều ngành: Ruột khoang, các ngành Giun, Thân mềm, Chân khớp,…
II. Sự đa dạng động vật không xương sống
1. Ngành Ruột khoang
- Động vật ngành Ruột khoang có cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Đại diện: thủy tức, sứa…
- Động vật Ruột khoang có thể làm thức ăn cho con người, cung cấp nơi ẩn nấp cho các động vật khác
- Nhiều loài tạo cảnh quan thiên nhiên độc đáo ở biển
- Tuy nhiên, một số loài gây hại cho động vật và con người
2. Các ngành Giun
- Giun là động vật không xương sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân.
- Giun có thể sống kí sinh ở cơ thể sinh vật hoặc sống tự do.
- Một số loài giun có vai trò trong nông, lâm nghiệp như:
+ Làm tơi xốp đất
+ Làm thức ăn cho gia xúc, gia cầm
+ Làm thức ăn cho con người
- Một số loài giun khác có hại cho người và động vật
3. Ngành Thân mềm
- Cơ thể mềm, không phân đốt
- Có vỏ cứng bao ngoài cơ thể
- Có số loài lớn, đa dạng về kích thước và môi trường sống
- Nhiều loài có lợi cho cuộc sống như làm thức ăn, lọc sạch nước bẩn,… nhưng cũng có một số loài gây hại cho cây trồng.
4. Ngành chân khớp
- Có bộ xương ngoài bằng kitin
- Các chân phân đốt, có khớp động
- Có số lượng đa dạng nhất trong các loài động vật
- Nhiều chân khớp làm thức ăn, thụ phấn cho cây… nhưng cũng có nhiều loài gây hại cho cây trồng, lây truyền các bệnh nguy hiểm cho con người.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm và biết cách làm các dạng bài tập KHTN 6.
Câu 1: Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật không xương sống với nhóm động vật có xương sống là?
A. Hình thái đa dạng. B. Không có xương sống.
C. Kích thước cơ thể lớn. D. Sống lâu.
Câu 2: Cho các ngành động vật sau:
(1) Thân mềm (4) Ruột khoang
(2) Bò sát (5) Chân khớp
(3) Lưỡng cư (6) Giun
Động vật không xương sống bao gồm các ngành nào sau đây?
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (5), (6)
C. (1), (4), (5), (6) D. (2), (3), (4), (6)
Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
A. Nhóm thân mềm B. Nhóm chân khớp
C. Nhóm ruột khoang D. Nhóm giun
Câu 4: Loài nào dưới đây không thuộc ngành Thân mềm?
A. Sứa B. Ốc sên C. Mực D. Hàu
Câu 5: Loài nào dưới đây là loài giun kí sinh?
A. Giun quế B. Giun đất C. Giun kim D. Rươi
Câu 6: Loài chân khớp nào dưới đây có lợi với con người?
A. Ve bò B. Mọt ẩm C. Ruồi D. Bọ ngựa
Câu 7: Loài côn trùng nào sau đây có khả năng bay “điệu nghệ” nhất?
A. Ong B. Ruồi C. Ve sầu D. Chuồn chuồn
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của các ngành giun?
A. Bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, khớp động với nhau
B. Cơ thể mềm, không phân đốt, có vỏ cứng bao bên ngoài
C. Cơ thể dài, đối xứng hai bên, phân biệt đầu, thân
D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột hình túi
Câu 9: San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?
A. Ruột khoang B. Thân mềm
C. Chân khớp D. Các ngành Giun
Câu 10: Ngành thân mềm có cơ thể mềm và rất dễ bị tổn thương. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây giúp chúng có thể hạn chế được nhược điểm đó của cơ thể?
A. Tốc độ di chuyển nhanh
B. Có lớp vỏ cứng bên ngoài cơ thể
C. Có nọc độc
D. Có bộ xương ngoài bằng kitin
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: