Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Giải Khoa học tự nhiên 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập KHTN 6 Bài 7.

Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Video Giải KHTN 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Cô Nguyễn Hậu (Giáo viên VietJack)

Giải KHTN 6 trang 31

Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vinh bị sốt rồi

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Mở đầu trang 31 KHTN lớp 6:

Mẹ: Mẹ sờ trán em Vinh thấy hơi nóng. Có lẽ em Vinh bị sốt rồi. 

Vân: Con sờ trán em Vinh thấy bình thường mà. 

Vậy em Vinh có bị sốt không? Để biết chính xác em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?

Lời giải:

- Vinh có bị sốt. 

- Để biết chính xác Vinh có bị sốt hay không, ta cần đo nhiệt độ của em Vinh.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiêm 1 trang 31 SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 - Chân trời

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Câu hỏi thảo luận 1 trang 31 KHTN lớp 6:

Thực hiện thí nghiệm như mô tả ở thí nghiêm 1 và cho biết cảm nhận của em về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 có như nhau không? Từ đó em có thể rút ra nhận xét gì?

 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lời giải:

- Cảm nhận về độ "nóng", "lạnh" ở các ngón tay khi nhúng vào cốc 2 khác nhau. Ngón tay từ cốc 1 sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ cốc 3 có cảm giác lạnh hơn.

- Từ đó, em rút ra nhận xét: Cảm giác của tay không xác định đúng được độ nóng, lạnh của 1 vật. 

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Để so sánh độ nóng, lạnh của các vật, người ta dùng đại lượng nào

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Câu hỏi thảo luận 2 trang 31 KHTN lớp 6: Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng nào?

Lời giải:

Để so sánh độ "nóng", "lạnh" của các vật, người ta dùng đại lượng là nhiệt độ.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Câu hỏi thảo luận 3 trang 31 KHTN lớp 6: Kể tên một số loại dụng cụ đo nhiệt độ mà em biết. Nêu những ưu thế và hạn chế của mỗi loại dụng cụ đó.

Lời giải:


Nhiệt kế y tế

Nhiệt kế điện tử

Nhiệt kế rượu

Ưu thế

- Giá thành rẻ. 

- Cấu tạo nhiệt kế thủy ngân khá đơn giản nên dễ thao tác và sử dụng. 

- Cho kết quả có độ chính xác cao. 

- An toàn và phù hợp với mọi đối tượng.

- Có khả năng chống chịu va đập tốt không lo hiện tượng bị vỡ nứt.

- Cho kết quả nhanh, chính xác chỉ sau 5 - 10 giây.

- Đơn giản, dễ sử dụng. – Dễ đo cho trẻ nhỏ.

- Có tiếng báo khi đo xong.

- Vị trí đo đa dạng.

- Có thể đo nhiệt độ thấp.

- Đo nhiệt độ chính xác 

- Ít độc hại và ít nguy hiểm hơn nhiệt kế thủy ngân.

- Thường đo nhiệt độ không khí xung quanh và nhiệt độ nước.


Hạn chế

- Thao tác mất thời gian.

- Khó đo cho trẻ nhỏ vì cần phải giữ đủ lâu mới đo nhiệt độ chính xác.

- Vạch hiển thị kết quả thường rất nhỏ, dễ bị nhìn nhầm.

- Có nguy cơ bị vỡ rất cao => gây ngộ độc thủy ngân.

- Phải kẹp vào nách mới đo được.

- Giá thành cao hơn nhiệt kế thủy ngân.

- Độ chính xác của nhiệt kế điện tử thường sai lệch so với nhiệt kế thủy ngân khoảng 0,2 - 0,50 C.

- Phải giữ đúng tư thế và vị trí tiếp xúc chuẩn thì kết quả mới chính xác.


- Không thể đo nhiệt độ cao hơn nhiệt độ sôi của chất lỏng bên trong bóng đèn.

- Kém bền hơn vì rượu bay hơi nhanh.


Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Câu hỏi thảo luận 4 trang 33 KHTN lớp 6:

Có các nhiệt kế như hình 7.6, để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng loại nhiệt kế nào? Vì sao?

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lời giải:

- Để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm, ta dùng được nhiệt kế hình 7,6 c vì:

+ Nhiệt độ sôi của nước xấp xỉ 1000C nên phải dùng nhiệt kế có GHĐ cũng phải lớn hơn hoặc bằng 1000C.

+ nhiệt kế hình 7.6 C có GHĐ 1400C lớn hơn 1000C nên phù hợp để đo nhiệt độ sôi của nước trong ấm.

- Để đo nhiệt độ cơ thể, có thể dùng nhiệt kế trong hình 7.6 a và 7.6 b vì:

+ Vì nhiệt độ cơ thể người khoảng 370C nằm trong giới hạn đo của 2 nhiệt kế.

+ Nhiệt kế trong hình 7.6 c ta không nên dùng vì nó có ĐCNN là 20C, khi đo nhiệt độ cơ thể người không có độ chính xác cao.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng 7.1

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Câu hỏi thảo luận 5 trang 33 KHTN lớp 6:

Hãy đo nhiệt độ của 2 cốc nước rồi điền kết quả theo mẫu bảng 7.1

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lời giải:

Đối tượng cần đo

Nhiệt độ ước lượng (0C)

Chọn dụng cụ đo

nhiệt độ

Kết quả đo (0C)

Tên dụng cụ đo

GHĐ

ĐCNN

Lần 1:

t1

Lần 2:

t2

Lần 3:

t3

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ 

Cốc 1

250C

Nhiệt kế y tế

42 0C

0,10C

24,30C

25,70C

25,40C

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ 

Cốc 2

100C

Nhiệt kế y tế

42 0C

0,10C

10,60C

9,80C

10,30C

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ 

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Câu hỏi trang 31 KHTN lớp 6: Lấy ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật.

Lời giải:

Trong một căn phòng, ta đặt tay trái vào chiếc ghế gỗ, đặt tay phải vào chiếc ghế sắt. Nhận thấy, tay phải cảm giác lạnh hơn tay trái. Mặc dù 2 chiếc ghế cùng đặt trong 1 căn phòng và có nhiệt độ như nhau. 

=> Giác quan của chúng ta đã cảm nhận sai về nhiệt độ của vật.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Luyện tập 2 trang 32 KHTN lớp 6:

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lời giải:

- GHĐ của nhiệt kế: là nhiệt độ lớn nhất mà nhiệt kế đo được.

- ĐCNN của nhiệt kế: là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên nhiệt kế. 

* Do đó: 

- Hình 7.3: Nhiệt kế thủy ngân có:

+ GHĐ: 42 0C.

+ ĐCNN: 0,1 0C.

- Hình 7.4: Nhiệt kế hồng ngoại có:

+ GHĐ: 45 0C.

+ ĐCNN: 0,5 0C.

- Hình 7.5: Nhiệt kế rượu có:

+ GHĐ: 50 0C.

+ ĐCNN: 1 0C.

2. Thang nhiệt độ

3. Thực hành đo nhiệt độ

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Vận dụng 1 trang 34 KHTN lớp 6: Tại sao chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước?

Lời giải:

- Chỉ có nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu mà không có nhiệt kế nước vì:

+ Rượu hay thủy ngân có tính co dãn vì nhiệt đều, còn nước không có tính chất này. 

+ Do sự giãn nở của nước rất đặc biệt khi ở nhiệt độ từ 00C đến 40C thì nước co lại chứ không nở ra còn thủy ngân khi ở nhiệt độ này cũng không bị đóng băng.

 => Do đó, người ta phải dùng nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân để là nhiệt kế chứ không thể dùng nước.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Vận dụng 2 trang 34 KHTN lớp 6: Mô tả cách đo và thực hành đo nhiệt độ của cơ thể em.

Lời giải:

* Cách đo nhiệt độ của cơ thể em:

- Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của cơ thể em.

- Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp (nhiệt kế y tế).

- Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo (Vẩy mạnh cho thủy ngân tụt xuống dưới nhiệt độ 350C).

- Bước 4: Thực hiện phép đo (kẹp nhiệt kế y tế vào nách).

- Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo (được kết quả 370C).

* Em thực hành đo nhiệt độ của cơ thể và ghi nhận kết quả.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Tại sao thang chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Bài 1 trang 34 KHTN lớp 6:

Tại sao thang chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C đến 42°C?

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lời giải:

Thang chia nhiệt độ của nhiệt kế y tế thuỷ ngân thường ghi nhiệt độ từ 35°C đến 42°C vì nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người, mà cơ thể người có nhiệt độ chỉ trong khoảng từ 35°C đến 42°C.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Bài 2 trang 34 KHTN lớp 6:

Nguyên tắc nào dưới đây được sử dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?

A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.                             B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.

C. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.      D. Hiện tượng nóng chảy của các chất.

Lời giải:

Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào s dãn nở vì nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế. Chất lỏng nở ra (tăng thể tích) khi nóng lên hay co lại (giảm thể tích) khi lạnh đi trong nhiệt kế.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng

Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Bài 3 trang 34 KHTN lớp 6:

Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng.

Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lựa chọn loại nhiệt kế để đo nhiệt độ của: 

a, Cơ thể người            b, nước sôi                         c, không khí trong phòng

Lời giải:

a, Đo cơ thể người dùng nhiệt kế y tế.

b, Đo nhiệt độ của nước sôi dùng nhiệt kế thủy ngân.

c, Đo nhiệt độ không khí trong phòng dùng nhiệt kế rượu.

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Sách bài tập KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius Đo nhiệt độ

Sách bài tập KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius Đo nhiệt độ

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius Đo nhiệt độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 6.

Vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo

Với giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ bộ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong VTH Khoa học tự nhiên 6.

Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lý thuyết KHTN lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Với tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt KHTN 6.

1. Nhiệt độ và nhiệt kế

  - Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.

  - Đơn vị đo nhiệt độ:

+ Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K).

+ Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: 0C).

  - Dụng cụ đo nhiệt độ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu, nhiệt kế điện tử,…

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Nhiệt kế rượu

Nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế y tế

     Nhiệt kế điện tử


  Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép) và nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế).

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ


Nhiệt kế kim loại

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ


             Nhiệt kế đổi màu


2. Thang nhiệt độ

Thang nhiệt độ CelsiusÔng Celsius đã đề nghị chia nhỏ khoảng cách giữa nhiệt độ đông đặc của nước (0 0C) và nhiệt độ sôi của nước (100 0C) thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu là 1 0C. Những nhiệt độ thấp hơn 0 0C gọi là nhiệt độ âm. 

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

  - Ngoài ra còn có thang nhiệt độ Farenhai, Kenvin:

+ Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai.

+ Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin.

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

3. Thực hành đo nhiệt độ

     Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.

Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.

Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.

Bước 4: Thực hiện phép đo.

Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn khác:

Trắc nghiệm KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ có đáp án

Trắc nghiệm KHTN 6 Chân trời sáng tạo Bài 7 (có đáp án): Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sgk KHTN 6 Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm KHTN 6.

Câu 1. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo nhiệt độ?

A. Nhiệt kế thủy ngân

B. Nhiệt kế rượu

C. Nhiệt kế điện tử

D. Tốc kế

Câu 2. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.

Câu 3. Nhiệt độ của nước đá đang tan theo thang nhiệt độ Celsius là?

A. 1000C

B. 00C

C. 273K

D. 373K

Câu 4. Nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Kelvin là?

A. 1000C

B. 00C

C. 273K

D. 373K

Câu 5. Để đo nhiệt độ của cơ thể ta nên dùng nhiệt kế loại nào?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế nước

C. Nhiệt kế y tế

D. Cả 3 nhiệt kế trên

Câu 6. Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ đo lường SI là:

A. Kelvin (K)

B. Celsius (0C)

C. Fahrenheit (0F)

D. Cả 3 đơn vị trên

Câu 7. Để xác định chính xác và đảm bảo an toàn trong khi đo nhiệt độ các vật, ta cần thực hiện điều gì?

A. Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách.

B. Ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.

C. Thực hiện phép đo nhiệt độ đúng cách.

D. Đọc và ghi kết quả đo theo đúng cách.

Câu 8. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ cơ thể, ta cần làm cho thủy ngân tụt xuống vạch số 35 bằng cách nào?

A. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và vẩy thật mạnh.

B. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước lạnh.

C. Ngâm bầu đựng nhiệt kế vào nước ấm.

D. Cầm đầu nhiệt kế, dốc bầu đựng chất lỏng xuống và đợi 5 phút.

Câu 9. Đổi đơn vị 320C ra đơn vị độ K?

A. 320C = 350K

B. 320C = 305K

C. 320C = 35K

D. 320C = 530K

Câu 10. Cách đổi đơn vị nào sau đây là đúng?

A. 200C = 680F

B. 200C = 293K

C. 1000C = 373K

D. Cả 3 đáp án trên

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: