KHTN 8 Cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Giải Khoa học tự nhiên 8 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 4.

Giải KHTN 8 Cánh diều Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Giải KHTN 8 trang 27

Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Mở đầu trang 27 Bài 4 Khoa học tự nhiên 8: Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường của lâu đài bằng cát (hình 4.2), yêu cầu nào có thể thực hiện được? Vì sao?

Với những vật thể có kích thước và khối lượng đáng kể như viên gạch, quả táo, …, người ta dễ dàng xác định số lượng, khối lượng và thể tích của chúng bằng cách đếm, cân, đo, … Nhưng với những hạt có kích thước vô cùng nhỏ bé như nguyên tử, phân tử rất khó có thể cân và đếm được chúng.

Vậy làm thế nào để có thể xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học?

Nếu yêu cầu đếm số lượng viên gạch để xây bức tường của lâu đài (hình 4.1) và đếm số lượng hạt cát để xây bức tường

Trả lời:

- Yêu cầu đếm số lượng viên gạch có thể thực hiện được do viên gạch có kích thước cụ thể và đáng kể, có thể dễ dàng xác định được số lượng.

- Để xác định một cách thuận lợi số nguyên tử, phân tử và khối lượng, thể tích của chúng khi tham gia và tạo thành trong các phản ứng hoá học ta dùng khái niệm mol.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xác định số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium)

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu hỏi 1 trang 27 Khoa học tự nhiên 8: Xác định số nguyên tử có trong:

a) 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium).

b) 1,5 mol nguyên tử carbon.

Trả lời:

Áp dụng: Mol là lượng chất có chứa 6,022 × 1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, …) của chất đó.

a) Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium):

2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 (nguyên tử).

b) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử carbon:

1,5 × 6,022 × 1023 = 9,033 × 1023 (nguyên tử).

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Luyện tập 1 trang 28 Khoa học tự nhiên 8: Tính số phân tử nước và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 3 mol phân tử nước.

Trả lời:

- 3 mol phân tử nước chứa số phân tử nước là:

3 × 6,022 × 1023 = 1,8066 × 1024 (phân tử).

- Cứ 1 phân tử nước chứa 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen.

Vậy 3 mol phân tử nước chứa:

+ Số nguyên tử hydrogen là: 2 × 1,8066 × 1024 = 3,6132 × 1024 (nguyên tử).

+ Số nguyên tử oxygen là: 1 × 1,8066 × 1024 = 1,8066 × 1024 (nguyên tử).

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Quan sát hình 4.3 cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu hỏi 2 trang 28 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát hình 4.3, cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride.

Quan sát hình 4.3 cho biết khối lượng 1 mol nguyên tử đồng và khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride

Trả lời:

- Khối lượng của 1 mol nguyên tử đồng là 64 gam.

- Khối lượng 1 mol phân tử sodium chloride là 58,5 gam.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu hỏi 3 trang 28 Khoa học tự nhiên 8: Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cho biết khối lượng mol nguyên tử hydrogen, nitơ (nitrogen) và magnesium.

Trả lời:

Dựa vào bảng tuần hoàn:

- Khối lượng mol nguyên tử hydrogen là: 1,008 gam/ mol.

- Khối lượng mol nguyên tử nitơ (nitrogen) là: 14,01 gam/ mol.

- Khối lượng mol nguyên tử magnesium là: 24,31 gam/ mol.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Luyện tập 2 trang 28 Khoa học tự nhiên 8: Tính khối lượng mol phân tử khí oxygen và khí carbon dioxide.

Trả lời:

Áp dụng: Khối lượng mol phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.

Vậy:

Khối lượng mol phân tử khí oxygen là: 16 × 2 = 32 (gam/ mol).

Khối lượng mol phân tử khí carbon dioxide là: 12 + 16 × 2 = 44 (gam/ mol).

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Tìm hiểu thêm trang 28 Khoa học tự nhiên 8: Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.

Trả lời:

Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.

Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).

Vậy ta có điều cần chứng minh.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: Chất; Số mol; Khối lượng mol

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Luyện tập 3 trang 29 Khoa học tự nhiên 8: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

 

Chất

Số mol (n)

(mol)

Khối lượng mol (M) (g/mol)

Khối lượng (m)

(gam)

Cách tính

Nhôm

0,2

27

5,4

mAl = 0,2 × 27 = 5,4 (gam)

Nước

2

?

?

?

Khí oxygen

?

?

16

?

Khí nitơ

?

?

28

?

Sodium chloride

0,4

?

?

?

Magnesium

?

?

12

?

Trả lời:

Áp dụng các công thức:

n=mM(mol)m=n×M(gam);M=mn(g/mol).

Chất

Số mol (n)

(mol)

Khối lượng mol (M) (g/mol)

Khối lượng (m)

(gam)

Cách tính

Nhôm

0,2

27

5,4

mAl = 0,2 × 27 = 5,4 (gam)

Nước

2

18

36

MH2O=1×2+16=18(g/mol)

mH2O=2×18=36(gam)

Khí oxygen

0,5

32

16

MO2=2×16=32(g/mol)

nO2=1632=0,5(mol)

Khí nitơ

1

28

28

MN2=2×14=28(g/mol)

nN2=2828=1(mol)

Sodium chloride

0,4

58,5

23,4

MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 (g/mol)

mNaCl = 0,4 × 58,5 = 23,4 (gam)

Magnesium

0,5

24

12

MMg = 24 (gam/ mol)

nMg=1224=0,5(mol)

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Quan sát hình 4.4 cho biết ở điều kiện chuẩn áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu hỏi 4 trang 29 Khoa học tự nhiên 8: Quan sát hình 4.4, cho biết ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC), thể tích 1 mol khí là bao nhiêu?

Quan sát hình 4.4 cho biết ở điều kiện chuẩn áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC

Trả lời:

Ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 oC), thể tích 1 mol khí là 24,79 lít.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau: Chất; Các đại lượng (đơn vị)

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Luyện tập 4 trang 30 Khoa học tự nhiên 8: Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:

 

Chất

Các đại lượng (đơn vị)

M (g/mol)

n (mol)

m (g)

V (l) (đkc)

CO2

?

?

17,6

?

N2

?

?

?

4,958

H2

?

0,5

?

?

Trả lời:

Áp dụng các công thức:

n=mM(mol)m=n×M(gam);M=mn(g/mol).

V=n×24,79(lit)n=V24,79(mol).

Chất

Các đại lượng (đơn vị)

M (g/mol)

n (mol)

m (g)

V (l) (đkc)

CO2

44

0,4

17,6

9,916

N2

28

0,2

5,6

4,958

H2

2

0,5

1

12,395

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Nếu không dùng cân làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu hỏi 5 trang 30 Khoa học tự nhiên 8: Nếu không dùng cân, làm thế nào có thể biết được 24,79 lít khí N2 nặng hơn 24,79 lít khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)?

Trả lời:

Để so sánh khí N2 nặng hơn khí H2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) mà không dùng cân người ta so sánh khối lượng mol của hai khí đó.

Cụ thể: MN2MH2=282=14. Vậy ở điều kiện chuẩn khí N2 nặng hơn khí H2 là 14 lần.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Câu hỏi 6 trang 30 Khoa học tự nhiên 8: Làm thế nào để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Trả lời:

Để so sánh khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, người ta so sánh khối lượng của cùng một thể tích khí A và khí B trong dùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 4: Mol và tỉ khối của chất khí

Luyện tập 5 trang 31 Khoa học tự nhiên 8: Có ba quả bóng bay giống nhau về kích thước và khối lượng. Lần lượt bơm cùng thể tích mỗi khí H2, CO2, O2 vào từng quả bóng bay trên. Điều gì sẽ xảy ra khi thả ba quả bóng bay đó trong không khí?

Trả lời:

Khi thả ba quả bóng bay vào không khí chỉ có quả bóng bay chứa khí H2 là bay được lên, còn quả bóng chứa khí O2 và quả bóng chứa khí CO2 đều rơi xuống mặt đất. Do khí H2 nhẹ hơn không khí còn khí O2 và khí CO2 đều nặng hơn không khí.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: