KHTN 8 Cánh diều Bài 9: Base

Giải Khoa học tự nhiên 8 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 9: Base sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 9.

Giải KHTN 8 Cánh diều Bài 9: Base

Video Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 9: Base - Cô Phạm Huyền (Giáo viên VietJack)

Giải KHTN 8 trang 51

Để tránh nguyên liệu bị nát vụn khi chế biến trong quá trình làm mứt người ta thường ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Mở đầu trang 51 Bài 9 Khoa học tự nhiên 8: Để tránh nguyên liệu bị nát vụn khi chế biến, trong quá trình làm mứt người ta thường ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong. Trong quá trình đó, độ chua của một số loại quả sẽ giảm đi. Vì sao lại như vây?

Để tránh nguyên liệu bị nát vụn khi chế biến trong quá trình làm mứt người ta thường ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong

Trả lời:

Nước vôi trong có tính kiềm sẽ tác dụng với acid trong các loại quả làm cho độ chua của một số loại quả sẽ giảm đi.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trong các chất sau đây những chất nào là base Cu(OH)2, MgSO4, NaCl, Ba(OH)2

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Câu hỏi trang 51 Khoa học tự nhiên 8: Trong các chất sau đây, những chất nào là base: Cu(OH)2, MgSO4, NaCl, Ba(OH)2?

Trả lời:

Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH.

Vậy những chất là base là: Cu(OH)2, Ba(OH)2.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào dưới đây là kiềm: KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Luyện tập 1 trang 52 Khoa học tự nhiên 8: Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào dưới đây là kiềm: KOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2.

Trả lời:

Base tan trong nước còn được gọi là kiềm.

Vậy các base kiềm là: KOH; Ba(OH)2.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chuẩn bị Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt mặt kính đồng hồ

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Thực hành 1 trang 52 Khoa học tự nhiên 8:

Chuẩn bị:

Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, mặt kính đồng hồ.

● Hoá chất: Dung dịch NaOH loãng, giấy quỳ tím, dung dịch phenolphthalein.

Tiến hành:

Đặt giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ, lấy khoảng 1 ml dung dịch NaOH cho vào ống nghiệm.

● Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím, nhỏ một giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm có dung dịch NaOH.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra.

Trả lời:

Hiện tượng:

- Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên mẩu giấy quỳ tím thấy mẩu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.

- Nhỏ một giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm có dung dịch NaOH thấy dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu hồng.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Có hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong. Nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Luyện tập 2 trang 52 Khoa học tự nhiên 8: Có hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong. Nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng:

a) quỳ tím.

b) phenolphthalein.

Trả lời:

a) Cách phân biệt hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong bằng quỳ tím:

- Đánh số thứ tự các lọ đựng dung dịch, trích mỗi lọ dung dịch một ít vào ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).

- Cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím.

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh → dung dịch nước vôi trong.

+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dịch giấm ăn.

b) Cách phân biệt hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong bằng phenolphthalein:

- Đánh số thứ tự các lọ đựng dung dịch, trích mỗi lọ dung dịch một ít vào ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).

- Cho vào mỗi mẫu thử một vài giọt phenolphthalein:

+ Nếu dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu hồng → dung dịch nước vôi trong.

+ Nếu dung dịch trong ống nghiệm không đổi màu → dung dịch giấm ăn.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chuẩn bị Dụng cụ Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Thực hành 2 trang 53 Khoa học tự nhiên 8:

Chuẩn bị:

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch NaOH loãng, dung dịch HCl loãng, dung dịch phenolphthalein.

Tiến hành:

● Cho khoảng 1 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm, thêm tiếp một giọt dung dịch phenolphthalein và lắc nhẹ.

● Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm đến khi dung dịch trong ống nghiệm mất màu thì dừng lại.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra.

● Giải thích sự thay đổi màu của dung dịch trong ống nghiệm trong quá trình thí nghiệm.

Trả lời:

- Hiện tượng:

+ Thêm một giọt dung dịch phenolphthalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH thấy dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu hồng.

+ Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm thấy màu hồng của dung dịch trong ống nghiệm nhạt dần đến mất màu.

- Giải thích:

NaOH tác dụng với HCl theo phương trình hoá học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O.

Dung dịch sau phản ứng chứa NaCl và HCl dư nên không làm đổi màu phenolphthalein.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chuẩn bị Dụng cụ Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, thìa thuỷ tinh

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Thực hành 3 trang 53 Khoa học tự nhiên 8:

Chuẩn bị:  

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, thìa thuỷ tinh.

● Hoá chất: Mg(OH)2 (được điều chế sẵn), dung dịch HCl, nước cất.

Tiến hành:

● Lấy một lượng nhỏ Mg(OH)2 cho vào ống nghiệm, thêm vào khoảng 1 ml nước cất, lắc nhẹ.

● Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm đến khi không nhìn thấy chất rắn trong ống nghiệm thì dừng lại.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra.

● Giải thích các hiện tượng diễn ra trong quá trình thí nghiệm.

Trả lời:

- Hiện tượng: Mg(OH)2 không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch HCl.

- Giải thích: Mg(OH)2 tác dụng với HCl để tạo thành muối tan theo phương trình hoá học:

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH, Cu(OH)2

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Luyện tập 3 trang 54 Khoa học tự nhiên 8: Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho các base: KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 lần lượt tác dụng với:

a) dung dịch HCl.

b) dung dịch H2SO4.

Trả lời:

Các phương trình hoá học xảy ra:

a) KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Luyện tập 4 trang 54 Khoa học tự nhiên 8: Hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ sau:

a) KOH + ?  K2SO4 + H2O

b) Mg(OH)2 + ?  MgSO4 + H2O

c) Al(OH)3 + H2SO4 ? + ?

Trả lời:

a) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

c) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 9: Base

Vận dụng trang 54 Khoa học tự nhiên 8: Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2. Viết phương trình hoá học xảy ra giữa acid HCl có trong dạ dày với các chất trên.

Trả lời:

Các phương trình hoá học xảy ra:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: