KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Giải Khoa học tự nhiên 8 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 8 Bài 6.

Giải KHTN 8 Kết nối tri thức Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Video Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học - Cô Phạm Huyền (Giáo viên VietJack)

Bằng cách nào có thể tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Mở đầu trang 28 Bài 6 Khoa học tự nhiên 8: Bằng cách nào có thể tính được lượng chất tham gia và lượng chất sản phẩm trong quá trình sản xuất?

Trả lời:

Dựa vào phương trình hoá học, khi biết lượng một chất đã phản ứng hoặc lượng chất tạo thành tính được lượng các chất còn lại.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu hỏi 1 trang 29 Khoa học tự nhiên 8: Ví dụ: Hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M, phản ứng xảy ra như sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tính thể tích khí hydrogen thu được trong ví dụ trên ở 25 oC, 1 bar.

Trả lời:

Số mol Zn tham gia phản ứng: nZn=0,6565=0,01(mol)

Theo phương trình hoá học:

1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2.

Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2.

Thể tích khí hydrogen thu được ở 25 oC, 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là:

V = 0,01 . 24,79 = 0,2479 lít.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu hỏi 2 trang 29 Khoa học tự nhiên 8: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25 oC, 1 bar.

Trả lời:

Theo phương trình hoá học:

1 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol MgSO4 và 1 mol H2.

Hay số mol H2 thu được sau phản ứng bằng số mol MgSO4 thu được sau phản ứng.

Vậy sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4 suy ra số mol H2 thu được là 0,02 mol.

Thể tích khí H2 thu được ở 25 oC , 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là:

V = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu hỏi trang 29 Khoa học tự nhiên 8: Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):

2KClO3 to  2KCl + 3O2

Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.

Hãy chọn các từ/cụm từ (lớn hơn, nhỏ hơn, bằng) phù hợp với nội dung còn thiếu trong các câu sau đây:

- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 … (1) … 1,5 mol.

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 … (2) … 0,2 mol.

Trả lời:

- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide

Khoa học tự nhiên lớp 8 Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Câu hỏi trang 30 Khoa học tự nhiên 8: Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.

Trả lời:

Số mol CaCO3nCaCO3=10100=0,1(mol).

Phương trình hoá học: CaCO3 to CaO + CO2

Theo phương trình hoá học:

1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 1 mol CaO.

Vậy 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 0,1 mol CaO.

Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: mLT = 0,1.56 = 5,6 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng CaO thu được theo thực tế là:

mTT=5,6.80100=4,48(gam).

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: