KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Giải Khoa học tự nhiên 9 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập KHTN 9 Bài 11.

Giải KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện

Video Giải Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Cô Dương Yến (Giáo viên VietJack)

Giải KHTN 9 trang 50

Trên nhãn của một chiếc đèn bàn có ghi các thông số 220 V, 15 W

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Mở đầu trang 50 Bài 11 KHTN 9: Trên nhãn của một chiếc đèn bàn có ghi các thông số 220 V, 15 W. Những con số này có ý nghĩa gì?

Trả lời:

- 220 V là hiệu điện thế định mức của chiếc đèn bàn.

- 15 W là công suất định mức của chiếc đèn bàn.

Nếu cung cấp cho đèn bàn một hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó thì chiếc đèn bàn sẽ hoạt động bình thường và với công suất bằng công suất định mức.

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ dòng điện có năng lượng

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 1 trang 50 KHTN 9: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ dòng điện có năng lượng.

Trả lời:

Ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng:

- Khi bóng đèn sáng, năng lượng điện đã chuyển hóa thành quang năng.

- Khi hoạt động, bàn là chuyển hóa năng lượng điện chủ yếu thành nhiệt năng.

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Cho đoạn mạch điện như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω . Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là 12 V và 0,4 A

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 51 KHTN 9: Cho đoạn mạch điện như hình bên dưới. Biết R1=40Ω. Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là 12 V và 0,4 A.

a. Tính điện trở R2.

b. Tính năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ trong thời gian 15 phút.

Cho đoạn mạch điện như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω . Số chỉ của vôn kế và ampe kế lần lượt là 12 V và 0,4 A

Trả lời:

a. Vì mạch R1 nối tiếp R2 nên IA = I1 = I2 = 0,4 A

Điện trở R2 là R2=U2I2=120,4=30Ω

b. Năng lượng điện mà đoạn mạch điện tiêu thụ trong thời gian 15 phút = 900 s là

W = U.I.t = I2.R.t = I2.(R1 + R2).t = 0,42.(40 + 30).900 = 10 080 J = 2,8.10-3 kW.h

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Chứng minh rằng đối với đoạn mạch điện chỉ chứa điện trở thì công suất điện của điện trở

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 2 trang 52 KHTN 9: Chứng minh rằng đối với đoạn mạch điện chỉ chứa điện trở thì công suất điện của điện trở còn được xác định bởi biểu thức: P=R.I2=U2R

Trả lời:

Ta có: P=Wt=U.I (1)

Mà U = I.R, I=UR . Thay vào (1) ta được: P=U.I=I.R.I=R.I2=R.UR2=U2R

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Cho đoạn mạch điện AB như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω; R2 = 60 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 52 KHTN 9: Cho đoạn mạch điện AB như hình bên dưới. Biết R1=40Ω; R2=60Ω  và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện là UAB = 24 V.

Cho đoạn mạch điện AB như hình bên dưới. Biết R1 = 40 Ω; R2 = 60 Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB.

b. Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.

Trả lời:

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB là: R = R1 + R2 = 40 + 60 = 100 Ω

b. Công suất điện của đoạn mạch điện AB là: P=U2R=242100=5,76W

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Xác định hiệu điện thế định mức và công suất điện định mức của bóng đèn trong Hình 11.4

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi thảo luận 3 trang 53 KHTN 9: Xác định hiệu điện thế định mức và công suất điện định mức của bóng đèn trong Hình 11.4.

Xác định hiệu điện thế định mức và công suất điện định mức của bóng đèn trong Hình 11.4

Trả lời:

- Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220 V.

- Công suất điện định mức của bóng đèn là 20 W.

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Trên nhãn của một chiếc đèn bàn có ghi các thông số 220 V, 15 W. Những con số này có ý nghĩa gì

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Luyện tập 1 trang 53 KHTN 9: Trả lời câu hỏi ở phần Mở đầu bài học.

Trên nhãn của một chiếc đèn bàn có ghi các thông số 220 V, 15 W. Những con số này có ý nghĩa gì?

Trả lời:

Các thông số trên cho biết:

- 220 V là hiệu điện thế định mức của chiếc đèn bàn.

- 15 W là công suất định mức của chiếc đèn bàn.

Nếu cung cấp cho đèn bàn một hiệu điện thế 220 V đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó thì chiếc đèn bàn sẽ hoạt động bình thường và với công suất bằng công suất định mức 15 W.

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Một bóng đèn compact giá 75 000 đồng có công suất 18 W và thời gian thắp sáng tối đa khoảng 6 000 h

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Luyện tập 2 trang 53 KHTN 9: Một bóng đèn compact giá 75 000 đồng có công suất 18 W và thời gian thắp sáng tối đa khoảng 6 000 h. Một bóng đèn LED giá 92 000 đồng có công suất 12 W và thời gian thắp sáng tối đa khoảng 18 000 h. Hai đèn có độ sáng tương đương nhau. Biết giá 1 kWh điện là khoảng 2 000 đồng. Hãy tính chi phí cho việc sử dụng mỗi loại bóng đèn trên trong 18 000 h.

Trả lời:

Trong 18 000 h, lượng điện mà đèn LED tiêu thụ được là:

WLED = PLED.t = 12 . 18 000 = 216 000 Wh = 216 kWh

Chi phí cho việc sử dụng đèn LED trong 18 000 h là:

TLED = 92 000 + WLED .2 000 = 92 000 + 216 . 2 000 = 524 000 đồng

Trong 18000 h, lượng điện mà đèn compact tiêu thụ được là:

Wcompact =Pcompact.t = 18 . 18 000 = 324 000 Wh = 324 kWh

Do thời gian thắp sáng tối đa của đèn compact là 6 000 h nên để thắp sáng trong 18 000 h, ta cần mua số bóng đèn loại này là: n = 18 000 : 6 000 = 3 (bóng)

Chi phí cho việc sử dụng đèn compact trong 18 000 h là:

Tcompact = 75 000 . 3 + Wcompact . 2 000 = 225 000 + 324 . 2 000 = 873 000 đồng

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác:

Vì sao dây dẫn nối với bóng đèn luôn có vỏ bọc cách điện, tiết diện lớn

Khoa học tự nhiên 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện - Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 53 KHTN 9: Vì sao dây dẫn nối với bóng đèn luôn có vỏ bọc cách điện, tiết diện lớn, trong khi dây tóc bóng đèn được để trần, tiết diện nhỏ?

Trả lời:

Vì dây tóc cần có điện trở lớn. Dòng điện đi qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng lên và phát sáng, điện trở của dây càng lớn thì dây càng nóng nên dây tóc bóng đèn cần được để trần và có điện trở lớn. Để điện trở của dây tóc càng lớn thì dây cần có tiết diện nhỏ.

Lời giải bài tập KHTN 9 Bài 11: Năng lượng điện. Công suất điện hay khác: