Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 13: Nước Âu Lạc

Giải Lịch Sử 6 | No tags

Mục lục

Với soạn, giải bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch Sử 6 Bài 13.

Giải Lịch Sử lớp 6 Cánh diều Bài 13: Nước Âu Lạc

Video Giải Lịch Sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc - Cô Phạm Huệ (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi giữa bài

Giải Lịch sử 6 trang 64

Hãy cho biết thời gian ra đời và phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc

Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc

Câu hỏi 1 trang 64 Lịch Sử lớp 6:

1. Hãy cho biết thời gian ra đời và phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc.

2. Hãy vẽ sơ đồ tổ chức Nhà nước Âu Lạc.

3. Dựa vào sơ đồ hình 13.2, hình 13.3 và đọc thông tin, hãy cho biết An Dương Vương xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ Liên Châu nhằm mục đích gì?

Hãy cho biết thời gian ra đời và phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc

Lời giải:

1. - Nhà nước Âu Lạc ra đời vào khoảng năm 208 TCN, sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tần.

- Lãnh thổ Âu Lạc gồm lãnh cũ của bộ tộc Âu Việt ở phía bắc, mà ngày nay là một phần phía nam tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) và lãnh thổ của Văn Lang ở miền bắc Việt Nam. Âu Lạc có ranh giới phía bắc là sông Tả Giang (Quảng Tây) đến phía nam là dãy núi Hoành Sơn ở Hà Tĩnh hiện nay.

2. - Sơ đồ tổ chức Nhà nước Âu Lạc:

Hãy cho biết thời gian ra đời và phạm vi lãnh thổ chủ yếu của nước Âu Lạc

3. - An Dương Vương xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ Liên Châu nhằm mục đích: phòng thủ, bảo vệ đất nước khi có giặc ngoại xâm.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc hay, chi tiết khác:

Quan sát các hình từ 13.4 đến 13.6 và đọc thông tin, hãy cho biết những

Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc

Câu hỏi 2 trang 65 Lịch Sử lớp 6:

1. Quan sát các hình từ 13.4 đến 13.6 và đọc thông tin, hãy cho biết những nghề sản xuất chính của cư dân Âu Lạc.

Quan sát các hình từ 13.4 đến 13.6 và đọc thông tin, hãy cho biết những

2. Hãy mô tả đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc.

Lời giải:

1. - Những nghề sản xuất chính của cư dân Âu Lạc:

+ Nông nghiệp: gieo trồng các loại lúa, rau củ, quả.

+ Thủ công nghiệp: luyện kim, đúc dồng, làm gốm…

2. - Đời sống vật chất của cư dân Âu Lạc:

+ Ngoài đồ ăn quen thuộc (cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá…), cư dân Âu Lạc còn ăn nhiều loại quả như: chuối, cam..

+ Làm muối, mắm cá và dùng gừng làm gia vị.

+ Dệt vải từ sợi đay, tơ tằm.

+ Đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, như: bình, vò, thạp, mâm, chậu… bằng gốm, đồng, tre, nứa…

- Đời sống tinh thần của cư dân Âu Lạc:

+ Các tín ngưỡng, phong tục, tập quán cũ vẫn tiếp tục được duy trì và phát triển.

+ Nhiều lễ hội: hội ngày mùa, hội đấu vật, đua thuyền… được tổ chức hằng năm.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc hay, chi tiết khác:

Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây về nhà nước Văn Lang và nước Âu Lạc

Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc

Luyện tập 1 trang 66 Lịch Sử lớp 6:

Hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây về nhà nước Văn Lang và nước Âu Lạc:

Nội dung

Nước Văn Lang

Nước Âu Lạc

Thời gian ra đời



Kinh đô



Tổ chức nhà nước



Lời giải:


Nội dung

Nước Văn Lang

Nước Âu Lạc

Thời gian ra đời

Thế kỉ VII TCN

Năm 208 TCN

Kinh đô

Bạch Hạc (Phong Châu, Phú Thọ)

Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội)

Tổ chức nhà nước

- Đứng đầu nhà nước là Vua Hùng (giúp việc cho vua có các lạc hầu).

- Cả nước được chia làm 15 bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

- Dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính (già làng) đứng đầu.

- Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương (giúp việc cho vua có các lạc hầu).

- Cả nước được chia làm nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

- Dưới bộ là các chiềng, chạ do Bồ chính (già làng) đứng đầu.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc hay, chi tiết khác:

Sự tiến bộ về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc được biểu hiện

Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc

Luyện tập 2 trang 66 Lịch Sử lớp 6: Sự tiến bộ về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc được biểu hiện như thế nào?

Lời giải:

- Đời sống vật chất của cư dân Âu Lạc:

+ Ngoài đồ ăn quen thuộc (cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá…), cư dân Âu Lạc còn ăn nhiều loại quả như: chuối, cam..

+ Làm muối, mắm cá và dùng gừng làm gia vị.

+ Dệt vải từ sợi đay, tơ tằm.

+ Đồ dùng sinh hoạt trong gia đình, như: bình, vò, thạp, mâm, chậu… bằng gốm, đồng, tre, nứa…

- Đời sống tinh thần của cư dân Âu Lạc:

+ Các tín ngưỡng, phong tục, tập quán cũ vẫn tiếp tục được duy trì và phát triển.

+ Nhiều lễ hội: hội ngày mùa, hội đấu vật, đua thuyền… được tổ chức hằng năm.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc hay, chi tiết khác:

Dựa vào hình 13.1, hình 13.8, hình 13.9 và các thông tin em tìm hiểu được, hãy

Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc

Vận dụng trang 66 Lịch Sử lớp 6: Dựa vào hình 13.1, hình 13.8, hình 13.9 và các thông tin em tìm hiểu được, hãy đóng vai một hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về khu di tích Đền Hùng và khu di tích thành Cổ Loa.

Dựa vào hình 13.1, hình 13.8, hình 13.9 và các thông tin em tìm hiểu được, hãy

Lời giải:

a. Giới thiệu khu di tích Đền Hùng:

- Khu Di tích lịch sử Đền Hùng thuộc thôn Cổ Tích - xã Hy Cương - thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ, là nơi thờ cúng các vua Hùng đã có công dựng nước, tổ tiên của dân tộc Việt Nam. Đền Hùng cách trung tâm thành phố Việt Trì 7km về phía Bắc, cách thủ đô Hà Nội 90km. 

- Đền Hùng là di tích lịch sử văn hoá đặc biệt quan trọng của Việt Nam, được xây dựng trên núi Hùng - thuộc đất Phong Châu - vốn là đất kế đô của Nhà nước Văn Lang trước đây. Toàn bộ Khu di tích này có 4 đền, 1 chùa và 1 lăng hài hoà trong cảnh thiên nhiên, có địa thế cao rất ngoạn mục, hùng vĩ.

- Từ chân núi, du khách sẽ được chiêm ngưỡng lần lượt các di tích kiến trúc như: Cổng đền; Đền Hạ; Thiên quang thiền tự; Đền Trung (Hùng Vương Tổ miếu); Đền Thượng và Lăng Hùng Vương; Đền Giếng (tên chữ là Ngọc Tỉnh); Đền Tổ mẫu Âu Cơ; Bảo tàng Hùng Vương.

- Đền Hùng vừa là thắng cảnh đẹp, vừa là một di tích lịch sử - văn hóa đặc biệt quan trọng đối với người Việt Nam. Về với Đền Hùng là về với cội nguồn dân tộc, để tự hào về dòng giống tiên rồng đang chảy trong huyết mạch của mỗi người dân Việt Nam!

b. Giới thiệu khu di tích Thành Cổ Loa:

- Thành Cổ Loa là toà thành có niên đại cổ nhất ở Việt Nam được xây dựng từ thế kỷ thứ III trước Công nguyên để làm Kinh đô nước Âu Lạc, nay thuộc huyện Đông Anh - Hà Nội.

- Nằm cách trung tâm thành phố Hà Nội chỉ 24km, thế nên di tích thành Cổ Loa là một trong những địa điểm du lịch được nhiều bạn trẻ lựa chọn làm điểm đến dịp cuối tuần. Muốn ghé thăm thành Cổ Loa, các bạn đi theo quốc lộ 1A cũ đến cây số 10 là cầu Đuống. Sau khi qua cầu sẽ tới thị trấn Yên Viên, rẽ trái vào quốc lộ 3, đi thêm 5km đến ngã rẽ vào Cổ Loa. Nhìn từ góc độ địa lý, vị trí của thành Cổ Loa có ý nghĩa rất lớn. Đây là nơi có hai dòng sông huyết mạch giao nước gần Cổ Loa, là đỉnh thứ hai của tam giác châu thổ sông Hồng. 

- Thành Cổ Loa được xây dựng kiểu vòng ốc nên được gọi là Loa thành. Tương truyền rằng có 9 vòng thành xoáy trôn ốc, tuy nhiên đến hiện tại chỉ còn 3 vòng. Thành Nội chu vi 1600m, thành Ngoại chu vi 15km, hình dáng khúc khuỷu, bao gồm vô số những công trình kiến trúc độc đáo như Giếng Ngọc,tượng Cao Lỗ, am Mị Châu,….

- Thành Cổ Loa là toà thành cổ nhất và có quy mô, cấu trúc lớn nhất là cấu trúc cũng thuộc loại độc đáo nhất trong số những thành cổ ở nước ta. Là di tích kinh thành của đất nước Âu Lạc từ thế kỷ 3 TCN và nhà nước của vua Ngô Quyền thế kỷ X, hiện nay Cổ Loa đã được công nhận là một trong 21 khu du lịch Quốc gia. Trong khu di tích có các công trình như Đền Thượng, Giếng Ngọc, Đình Cổ Loa, đền thờ An Dương Vương,… mở cửa quanh năm để phục vụ khách du lịch và người tham quan.

Lời giải bài tập Lịch sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc hay, chi tiết khác:

Giải Lịch Sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc - Cánh diều

Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc ngắn nhất sách Cánh diều giúp học sinh trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch sử 6 Bài 13 dễ dàng.

Giải Lịch Sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc

Câu hỏi đầu bài

SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 13: Nước Âu Lạc

SBT Lịch Sử 6 Cánh diều Bài 13: Nước Âu Lạc

Với soạn, giải sách bài tập Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Nước Âu Lạc sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 6 Bài 13: Nước Âu Lạc.

Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 13 : Nước Âu Lạc

Lý thuyết Lịch sử 6 Cánh diều Bài 13 : Nước Âu Lạc

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 13 : Nước Âu Lạc hay nhất, ngắn gọn sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 6.

1. Sự ra đời và tổ chức Nhà nước Âu Lạc

a. Sự ra đời

- Cơ sở ra đời: thắng lợi của kháng chiến chống Tần xâm lược (cuối thế kỉ III TCN).

- Thời gian ra đời: 208 TCN.

- Người đứng đầu nhà nước: Thục Phán (An Dương Vương).

- Phạm vi lãnh thổ chủ yếu: khu vực Bộ Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.

- Kinh đô:Phong Khê (nay là Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội).

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 13 : Nước Âu Lạc

b. Tổ chức Nhà nước

- Đứng đầu nhà nước là An Dương Vương, nắm mọi quyền hành và có quyền thế cao hơn trong việc trị nước. 

- Lãnh thổ mở rộng hơn và chia thành nhiều bộ, dưới bộ là các chiềng, chạ.

- Lực lượng quân đội khá đông, vũ khí đã có nhiều cải tiến.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 13 : Nước Âu Lạc

2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc

a. Đời sống vật chất

- Kinh tế: nông nghiệp và thủ công nghiệp tiếp tục phát triển.

- Trang phục: cư dân Âu Lạc mặc nhiều loại vải được làm từ sợi đay, tơ tằm...

- Đồ dùng sinh hoạt trong gia đình phong phú hơn.

b. Đời sống tinh thần

- Các tín ngưỡng, phong tục, tập quán cũ vẫn tiếp tục được duy trì và phát triển.

- Nhiều lễ hội như hội ngày mùa, hội đấu vật, hội đua thuyền... được tổ chức hằng năm.

Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 13 : Nước Âu Lạc

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 13 Cánh diều năm 2025 có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 13: Nhà nước Âu Lạc có đáp án sách Cánh diều giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6.

Trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 13 Cánh diều năm 2025 có đáp án

Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Sau khi đánh thắng quân Tần, hai vùng đất cũ của người Âu Việt và Lạc Việt hợp thành một nước mới có tên là

A. Đại Việt.

B. Âu Lạc.

C. Văn Lang.

D. Đại Cồ Việt.

Câu 2. Nhà nước Âu Lạc ra đời vào khoảng

A. thế kỉ III TCN.

B. thế kỉ VII TCN.

C. thế kỉ X TCN.

D. thế kỉ V TCN.

Câu 3. Sau khi lên ngôi, An Dương Vương đã rời đô từ Phong Châu (Phú Thọ) về

A. Phú Xuân (Huế).

B. Hoa Lư (Ninh Bình). 

C. Vạn An (Nghệ An).

D. Phong Khê (Hà Nội).

Câu 4. Ai là người lãnh đạo nhân dân Âu Việt và Lạc Việt đánh thắng quân Tần xâm lược?

A. Thục Phán.

B. Hùng Vương.

C. Lạc hầu.

D. Lạc tướng.

Câu 5. Dưới thời Âu Lạc, người đứng đầu các chiềng, chạ được gọi 

A. Lạc hầu.

B. Lạc tướng.

C. Bồ chính.

D. Quan Lang.

Câu 6. Quân Tần tiến hành xâm lược nhà nước Văn Lang vào khoảng thời gian nào?

A. Cuổi thế kỉ I TCN.

B. Cuổi thế kỉ II TCN.

C. Cuổi thế kỉ III TCN.

D. Cuổi thế kỉ IV TCN.

Câu hỏi thông hiểu

Câu 7. Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần

B. Tổ chức thị tộc, bộ lạc của người Âu Lạc

C. Tổ chức thị tộc, bộ lạc của người Lạc Việt 

D. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang

Câu 8. Có nhiều nguyên nhân khiến An Dương Vương quyết định rời đô từ Phong Châu (Phú Thọ) về Phong Khê (Hà Nội), ngoại trừ việc Phong Khê là vùng đất

A. có dân cư đông đúc.

B. nằm ở trung tâm đất nước.

C. thuận lợi cho việc đi lại.

D. địa thế hiểm trở, nhiều cạm bẫy.

Câu 9. Vũ khí đặc sắc của người Việt cổ thời Âu Lạc là

A. nỏ Liên Châu.

B. súng thần cơ.

C. ngư lôi.

D. súng trường.

Câu hỏi vận dụng

Câu 10. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát triển kinh tế của nước Âu Lạc?

A. Tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân.

B. Đất nước được độc lập để phát triển ổn định.

C. Kết thừa những thành tựu đã đạt được từ thời Văn Lang. 

D. Sự phân biệt giữa tầng lớp thống trị với nhân dân chưa sâu sắc.

Câu 11. Ai là người lãnh đạo nhân dân đánh thắng quân Tần xâm lược?

A. Thục Phán.

B. Hùng Vương.

C. Lạc hầu.

D. Lạc tướng.

Câu 12. Thời kì An Dương Vương gắn liền với sự tích nổi tiếng nào trong lịch sử dân tộc?

A. Thánh Gióng.

B. Bánh chưng - bánh giầy.

C. Mị Châu - Trọng Thủy.

D. Âu Cơ - Lạc Long Quân.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là biện pháp của An Dương Vương để củng cố an ninh quốc phòng quốc gia?

A. Xây dựng thành Cổ Loa kiên cố.

B. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh.

C. Trang bị vũ khí đã có nhiều cải tiến.

D. Không đồng ý với đề nghị cầu hòa của Triệu Đà.

Câu 14. Ý nào dưới đây thể hiện điểm khác biệt trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời Hùng Vương?

A. Vua đứng đầu nhà nước, nắm mọi quyền hành.

B. Cả nước chia làm nhiều bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

C. Đứng đầu các chiềng, chạ là Bồ chính.

D. Quyền lực của vua được tăng cường hơn.

Câu 15. Bài học kinh nghiệm lớn nhất cần rút ra sau thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà xâm lược là gì?

A. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.

B. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.

C. Luôn đề cao cảnh giác với kẻ thù. 

D. Phát huy tinh thần đoàn kết trong toàn dân.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Cánh diều có đáp án hay khác: