Sinh 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Giải Sinh học 11 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 11 Bài 12.

Giải Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người

Giải Sinh học 11 trang 74

Ở người, khi tiếp xúc cùng một tác nhân gây bệnh, có những người sẽ mắc bệnh

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Mở đầu trang 74 Sinh học 11: Ở người, khi tiếp xúc cùng một tác nhân gây bệnh, có những người sẽ mắc bệnh do tác nhân đó gây ra nhưng một số người khác thì không. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

Lời giải:

Ở người, khi tiếp xúc cùng một tác nhân gây bệnh, có những người sẽ mắc bệnh do tác nhân đó gây ra nhưng một số người khác thì không vì mỗi người có một khả năng miễn dịch khác nhau: Những người mắc bệnh là do cơ thể họ không có khả năng chống lại sự xâm nhập và gây hại của tác nhân gây bệnh (khả năng miễn dịch kém), còn một số người khác không bị bệnh là do cơ thể họ có khả năng chống lại sự xâm nhập và gây hại của tác nhân gây bệnh (khả năng miễn dịch tốt).

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Quan sát Hình 12.1, hãy xác định các nguyên nhân gây bệnh ở động vật

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 1 trang 74 Sinh học 11: Quan sát Hình 12.1, hãy xác định các nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người bằng cách hoàn thành bảng sau.

Quan sát Hình 12.1, hãy xác định các nguyên nhân gây bệnh ở động vật

Lời giải:

Nguyên nhân bên ngoài

Nguyên nhân bên trong

a) Tiếp xúc với động vật chứa mầm bệnh.

b) Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

d) Ô nhiễm môi trường.

e) Tiếp xúc với người bệnh.

h) Làm việc ở môi trường có nhiều chất độc hại.

i) Thức quá khuya.

c) Yếu tố di tuyền.

g) Tuổi tác.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Miễn dịch có vai trò như thế nào đối với động vật và người?

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 2 trang 75 Sinh học 11: Miễn dịch có vai trò như thế nào đối với động vật và người?

Lời giải:

Vai trò của miễn dịch đối với động vật và người: Miễn dịch giúp cơ thể động vật và người chống lại các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn, virus, tế bào ung thư,…) nhằm bảo vệ cơ thể tránh những tổn thương có thể xảy ra; giữ cho cơ thể được khỏe mạnh và đảm bảo sự tồn tại của sinh vật.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Quan sát Hình 12.2 và cho biết hàng rào bảo vệ của cơ thể

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 3 trang 75 Sinh học 11: Quan sát Hình 12.2 và cho biết hàng rào bảo vệ của cơ thể gồm những thành phần nào. Khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ tiêu diệt các tác nhân đó bằng những cách nào?

Quan sát Hình 12.2 và cho biết hàng rào bảo vệ của cơ thể

Lời giải:

- Hàng rào bảo vệ cơ thể gồm hàng rào bảo vệ bên ngoài và hàng rào bào vệ bên trong:

+ Hàng rào bảo vệ bên ngoài gồm: Da, niêm mạc và các chất tiết (nước mắt, nước bọt,…).

+ Hàng rào bảo vệ bên trong gồm: Các cơ quan (tủy xương, tuyến ức, lá lách và các hạch bạch huyết) và các tế bào bạch cầu.

- Khi có tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ tiêu diệt các tác nhân đó bằng cách:

+ Nước mắt, nước bọt, nước mũi, nước tiểu,… có chứa nhiều enzyme lysosome để tiêu diệt vi khuẩn.

+ Chất nhờn và mồ hôi (có pH từ 3 – 5) ức chế sự sinh trưởng của nhiều vi sinh vật.

+ Các cơ quan sẽ sản sinh ra các loại bạch cầu. Bạch cầu tiêu diệt tác nhân gây bệnh bằng nhiều cách như: thực bào, tiết enzyme, tiết kháng thể,…

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Trong miễn dịch không đặc hiệu, cơ thể sẽ được bảo vệ bởi những hàng rào bảo vệ nào?

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 4 trang 75 Sinh học 11: Trong miễn dịch không đặc hiệu, cơ thể sẽ được bảo vệ bởi những hàng rào bảo vệ nào?

Lời giải:

Trong miễn dịch không đặc hiệu, cơ thể sẽ được bảo vệ bởi các hàng rào bảo vệ là hàng rào bảo bệ bên ngoài (da, niêm mạc, các chất tiết) và hàng rào bảo vệ bên trong (các tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào tổng hợp các protein kháng bệnh…).

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Quan sát Hình 12.4, hãy cho biết vai trò của các loại tế bào

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 5 trang 77 Sinh học 11: Quan sát Hình 12.4, hãy cho biết vai trò của các loại tế bào tham gia đáp ứng miễn dịch đặc hiệu bằng cách hoàn thành bảng sau.

Quan sát Hình 12.4, hãy cho biết vai trò của các loại tế bào

Lời giải:

Loại tế bào

Vai trò

Tế bào trình diện kháng nguyên

Bắt giữ kháng nguyên và trình diện cho tế bào T.

Tế bào T hỗ trợ

Hoạt hóa và tăng sinh các loại tế bào T độc, tế bào T và B hỗ trợ nhớ.

Tế bào T độc

Tiết ra chất độc để làm tan các tế bào có kháng nguyên lạ (tế bào nhiễm virus, các tế bào ung thư, các thể kí sinh).

Đại thực bào, tế bào giết tự nhiên,…

Làm tan các tế bào bị lây nhiễm.

Tế bào B và T nhớ

Ghi nhớ các kháng nguyên để khi chúng tái xâm nhập, cơ thể sẽ tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 6 trang 77 Sinh học 11: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.

Lời giải:

Tiêu chí

Miễn dịch không đặc hiệu

Miễn dịch đặc hiệu

Tính đặc hiệu

Không cần có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên.

Phản ứng đặc hiệu đối với một kháng nguyên nhất định.

Cơ chế miễn dịch

Các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể (da, niêm mạc, các dịch tiết của cơ thể) và các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu (viêm, sốt, tạo các peptide và protein kháng khuẩn).

Gồm hai loại:

+ Miễn dịch dịch thể: là miễn dịch có sự tham gia của các kháng thể.

+ Miễn dịch qua trung gian tế bào: là miễn dịch có sự tham gia của tế bào lymhpo T độc.

Tế bào tham gia

Dưỡng bào, bạch cầu đơn nhân, bạch cầu trung tính, tiểu thực bào, đại thực bào, tế bào giết tự nhiên và các tế bào trình diện kháng nguyên (tế bào B, tế bào có tua, đại thực bào,…).

Các tế bào lympho B và lymho T.

Khả năng ghi nhớ

Không.

Có khả năng ghi nhớ nhờ các tế bào lympho B và lympho T nhớ.

Tính hiệu quả

Thấp.

Cao.

Thời gian xảy ra

0 – 12 giờ.

Miễn dịch nguyên phát: 7 – 10 ngày.

Miễn dịch thứ phát: 2 – 3 ngày.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Hãy giải thích tại sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 78 Sinh học 11: Hãy giải thích tại sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh lại rất nhỏ.

Lời giải:

- Nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn là do: Cơ thể người thường xuyên tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh trong môi trường tự nhiên như virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật,… thông qua vật nuôi, vật dụng, các bề mặt, môi trường ô nhiễm,… Ngoài ra, các yếu tố như rối loạn di truyền, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt, tiếp xúc với hóa chất độc hại, tia bức xạ,.. cũng là một trong các nguyên nhân gây bệnh ở người.

- Xác suất bị bệnh ở người lại rất nhỏ là do: Mặc dù có rất nhiều tác nhân bên ngoài gây bệnh cho con người, nhưng các tác nhân chỉ gây bệnh khi hội tụ đủ 3 yếu tố: có khả năng gây bệnh, con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn. Đặc biệt, cơ thể người có các cơ chế miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu nên cơ thể có khả năng chống lại sự xâm nhiễm và gây bệnh của các tác nhân gây bệnh.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Hãy dự đoán một số nguyên nhân có thể làm cho hệ miễn dịch bị tổn thương

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 7 trang 79 Sinh học 11: Hãy dự đoán một số nguyên nhân có thể làm cho hệ miễn dịch bị tổn thương và suy giảm chức năng.

Lời giải:

Một số nguyên nhân có thể làm cho hệ miễn dịch bị tổn thương và suy giảm chức năng:

- Rối loạn hoạt động chức năng của hệ miễn dịch.

- Chế độ ăn uống không đảm bảo.

- Sự tác động của các yếu tố vật lí, hóa học, sinh học, ô nhiễm môi trường,...

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Tại sao nói Người nhiễm HIV không chết vì HIV mà chết vì các loài sinh vật gây bệnh khác

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 8 trang 79 Sinh học 11: Tại sao nói “Người nhiễm HIV không chết vì HIV mà chết vì các loài sinh vật gây bệnh khác”?

Lời giải:

Nói “Người nhiễm HIV không chết vì HIV mà chết vì các loài sinh vật gây bệnh khác” vì: Khi HIV xâm nhập vào cơ thể người, chúng sẽ phá hủy các tế bào bạch cầu lympho T, làm suy giảm miễn dịch ở người. Do đó, người bệnh sẽ mất khả năng đề kháng. Lúc này, các loài vi sinh vật cơ hội xâm nhập gây ra các bệnh khác nhau, do hoạt động của hệ miễn dịch bị suy giảm, không thể tiêu diệt các tác nhân này nên bệnh ngày càng nghiêm trọng dẫn đến tử vong.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Ở người, tại sao các tế bào ung thư khó bị phát hiện bởi hệ miễn dịch?

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 9 trang 79 Sinh học 11: Ở người, tại sao các tế bào ung thư khó bị phát hiện bởi hệ miễn dịch?

Lời giải:

Ở người, các tế bào ung thư khó bị phát hiện bởi hệ miễn dịch vì:

- Các tế bào ung thư sản xuất các loại protein mà cơ thể đã được dung nạp từ trước hoặc các kháng nguyên ung thư với hàm lượng rất ít, làm cho cơ thể không nhận diện được, không đủ để kích thích miễn dịch dẫn đến các tế bào ung thư đó phát triển nhanh chóng.

- Một số tế bào ung thư bị đột biến sản sinh các protein làm mất khả năng nhận biết của các tế bào lympho T dẫn đến ung thư phát triển và di căn.

- Ngoài ra, sản phẩm của một số tế bào ung thư cũng gây suy giảm miễn dịch ở người.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Hãy cho biết vai trò của việc bảo vệ môi trường trong phòng chống các bệnh ở người

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Luyện tập trang 79 Sinh học 11: Hãy cho biết vai trò của việc bảo vệ môi trường trong phòng chống các bệnh ở người.

Lời giải:

Vai trò của việc bảo vệ môi trường trong phòng chống các bệnh ở người: Bảo vệ môi trường có vai trò rất quan trọng đối với phòng chống các bệnh ở người. Giữ cho môi trường sống luôn sạch sẽ giúp hạn chế sự phát triển của các loài sinh vật gây bệnh cũng như những vật trung gian truyền bệnh, hạn chế sự tiếp xúc giữa cơ thể với các tác nhân môi trường (chất độc hại, khói bụi,…). Nhờ đó, giúp phòng chống các bệnh ở người.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Hãy hoàn thành bảng sau về một số hiện tượng dị ứng mà em biết

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 10 trang 79 Sinh học 11: Hãy hoàn thành bảng sau về một số hiện tượng dị ứng mà em biết.

Hãy hoàn thành bảng sau về một số hiện tượng dị ứng mà em biết

Lời giải:

Tác nhân gây dị ứng

Hiện tượng dị ứng

Bụi, phấn hoa

Hắt xì, ngứa mũi, chảy nước mũi, ngứa mắt, đỏ hoặc sưng mắt,…

Thực phẩm như tôm, cua, ghẹ,…

Sưng môi, lưỡi, nổi mề đay, nặng hơn có thể sốc phản vệ.

Côn trùng đốt, chích

Sưng tại vị trí đốt hoặc chích, ngứa, nổi mề đay, ho, tức ngực, khó thở, nặng hơn có thể sốc phản vệ.

Một số loại thuốc

Nổi mề đay, sưng mặt, khó thở, nặng hơn có thể sốc phản vệ.

Sữa

Khó tiêu, nôn mửa.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Sau khi tiêm kháng sinh (hay vaccine), cơ thể chúng ta có thể xuất hiện

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 11 trang 79 Sinh học 11: Sau khi tiêm kháng sinh (hay vaccine), cơ thể chúng ta có thể xuất hiện những phản ứng gì? Tại sao lại có những phản ứng đó?

Lời giải:

Sau khi tiêm kháng sinh (hay vaccine), cơ thể chúng ta có thể xuất hiện một số phản ứng như đau, sưng hoặc đỏ tại vị trí tiêm, mẩn đỏ, khó thở, buồn nôn, đau bụng,… nặng hơn có thể gây ra co giật, suy hô hấp.

- Xuất hiện những phản ứng đó là do trong thành phần của thuốc kháng sinh (hay vaccine) có thể chứa dị nguyên, dẫn đến hệ miễn dịch của cơ thể nhận biết và gây ra các phản ứng quá mức (phản ứng dị ứng).

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Hãy kể tên một số loại vaccine em đã được tiêm và cho biết tiêm các loại vaccine đó

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi 12 trang 80 Sinh học 11: Hãy kể tên một số loại vaccine em đã được tiêm và cho biết tiêm các loại vaccine đó để phòng những bệnh gì.

Lời giải:

* Gợi ý: học sinh tự tìm hiểu xem mình đã được tiêm những loại vaccine nào.

Vaccine đã được tiêm

Phòng loại bệnh

Vaccine ENGERIX B

Viêm gan B

Vaccine Tdap

Bệnh bạch hầu

Vaccine BCG

Bệnh lao

Vaccine Rubella (MR)

Bệnh Sởi - Rubella

Vaccine MMR II (3 in 1)

Bệnh sởi, quai bị, rubella

Vaccine Jevax

Bệnh viêm não Nhật Bản

Vaccine mORCVAX

Bệnh tả

Vaccine AstraZeneca

Bệnh Covid -19

Vaccine Gardasil

Bệnh ung thư cổ tử cung

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác:

Tiến hành điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch tại địa phương em

Giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người - Chân trời sáng tạo

Vận dụng trang 80 Sinh học 11: Tiến hành điều tra việc thực hiện tiêm phòng bệnh, dịch tại địa phương em thông qua các nội dung sau: đối tượng (vật nuôi, con người), loại bệnh (dịch), kế hoạch tiêm phòng, loại vaccine, tỉ lệ đã tiêm và chưa tiêm (nêu rõ lí do nếu chưa tiêm); đánh giá tính hiệu quả của công tác tiêm phòng.

Lời giải:

* Gợi ý: Điều tra 10 hộ chăn nuôi, tổng số 150 con.

- Đối tượng: Lợn.

- Loại bệnh: Lở mồm long móng (LMLM).

- Kế hoạch tiêm phòng: Đối với lợn con không có kháng thể LMLM hoặc từ mẹ không được tiêm phòng, tiêm phòng lần đầu vào lúc 2 tuần tuổi trở lên. Nếu thời gian nuôi hơn 6 tháng, tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Với lợn có kháng thể LMLM hoặc từ mẹ đã được tiêm vaccine LMLM, tiêm phòng mũi đầu vào lúc 2,5 tháng tuổi. Trong các vùng có nguy cơ nhiễm cao, tiêm toàn đàn vào lúc 2 tuần tuổi với heo từ mẹ chưa tiêm vaccine và 2 tháng với heo con từ mẹ đã được tiêm vaccine và nhắc lại sau 4 - 5 tuần. Tái chủng 6 tháng một lần.

- Loại vaccine: AVAC-V6 FMD Emulsion type O.

- Tỉ lệ đã tiêm: 140/150.

- Tỉ lệ chưa tiêm: 10/150. Lí do chưa tiêm: Lợn con mới đẻ được 1 tuần tuổi.

- Đánh giá tính hiệu quả của công tác tiêm phòng: Tiêm phòng vaccine lở mồm long móng cho lợn trên diện rộng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc phòng bệnh, dịch; đảm bảo sự phát triển bình thường của vật nuôi, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.

Lời giải Sinh 11 Bài 12: Miễn dịch ở động vật và người hay khác: