Sinh 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Giải Sinh học 12 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Sinh học 12 Bài 22.

Giải Sinh học 12 Cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã

Giải Sinh học 12 trang 131

Quan sát hình 22.1, cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật, Những mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Mở đầu trang 131 Sinh học 12: Quan sát hình 22.1, cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật. Những mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của các sinh vật?

Quan sát hình 22.1, cho biết mối quan hệ giữa các loài sinh vật, Những mối quan hệ đó có ý nghĩa như thế nào

Lời giải:

- Các loài trong quần xã gắn bó mật thiết với nhau thông qua hai mối quan hệ phổ biến: hỗ trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) và đối kháng (cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế cảm nhiễm).

- Những mối quan hệ này khiến các loài trong quần xã gắn bó mật thiết với nhau, kiểm soát lần nhau, đảm bảo duy trì ổn định cấu trúc của quần xã sinh vật.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Nêu các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 1 trang 131 Sinh học 12: Nêu các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống.

Lời giải:

Các dấu hiệu cho thấy quần xã sinh vật là một cấp độ tổ chức sống:

- Cấu tạo theo nguyên tắc thứ bậc: Vừa có những đặc điểm của các cấp độ tổ chức thấp hơn, vừa có những đặc trưng cơ bản của quần xã mà các cấp độ tổ chức thấp hơn không có được như chỉ số đa dạng và phong phú, phân bố trong không gian,…

- Là hệ thống mở: Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường thông qua sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, tạo thành một cấu trúc tương đối ổn định.

- Có khả năng tự điều chỉnh tạo trạng thái cân bằng động của quần xã.

- Liên tục tiến hóa: Cấu trúc về thành phần loài, cấu trúc không gian của quần xã có thể thay đổi (diễn thế sinh thái).

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Lấy ví dụ về một quần xã sinh vật, phân tích các mối tương tác giữa các loài sinh vật

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 2 trang 132 Sinh học 12: Lấy ví dụ về một quần xã sinh vật, phân tích các mối tương tác giữa các loài sinh vật và giữa sinh vật với môi trường ở quần xã đó.

Lời giải:

- Ví dụ: Quần xã sinh vật rừng tự nhiên.

- Phân tích các mối tương tác giữa các loài sinh vật và giữa sinh vật với môi trường ở quần xã đó: Trong quần xã sinh vật rừng tự nhiên, tồn tại các mối quan hệ sau: (i) Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể: mối quan hệ qua lại trong quần thể (các con sói có quan hệ hỗ trợ chống kẻ thù, sinh sản; quan hệ cạnh tranh về thức ăn,...); (ii) Mối quan hệ giữa các quần thể trong quần xã (các quần thể sói sử dụng thỏ và một số động vật có kích thước nhỏ hơn làm thức ăn,…); (iii) Mối quan hệ qua lại giữa quần xã với các nhân tố sinh thái vô sinh (thực vật lấy nước, chất khoáng, khí CO2 để tổng hợp chất hữu cơ; động vật thải ra môi trường khí CO2, các chất thải,...). Các mối tương tác này giúp quần xã có một cấu trúc tương đối ổn định, có khả năng tự điều chỉnh.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Nêu một số dấu hiệu đặc trưng của loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 3 trang 133 Sinh học 12: Nêu một số dấu hiệu đặc trưng của loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.

Lời giải:

Một số dấu hiệu đặc trưng của loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt:

- Loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn và mức hoạt động mạnh, chi phối các loài sinh vật khác cũng như môi trường.

- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc ở đó chúng có số lượng nhiều, tạo nên sự khác biệt so với các loài khác.

- Loài chủ chốt có số lượng (sinh khối) ít nhưng hoạt động mạnh, chi phối các loài khác trong quần xã thông qua việc kiểm soát chuỗi thức ăn.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Lấy thêm ví dụ về loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 4 trang 133 Sinh học 12: Lấy thêm ví dụ về loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt.

Lời giải:

Một số ví dụ khác về loài ưu thế, loài đặc trưng và loài chủ chốt:

Loài

Ví dụ

Loài ưu thế

- Các loài cây gỗ trong quần xã rừng mưa nhiệt đới.

- Các loài cỏ trong quần xã đồng cỏ.

- Các loài đước, sú, vẹt trong quần xã ngập mặn.

Loài đặc trưng

- Các loài cá cóc trong quần xã rừng Tam Đảo.

- Gấu trắng bắc cực trong quần xã ở Bắc Cực.

- Lạc đà trong quần xã sa mạc.

Loài chủ chốt

- Các loài săn mồi như sư tử, hổ, báo,… trong quần xã rừng nhiệt đới.

- Trong một số hệ sinh thái dưới nước, hàu là một loài chủ chốt, chúng lọc nước và thanh lọc hệ sinh thái.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Một quần xã có độ đa dạng và phong phú cao cần đáp ứng những tiêu chí gì

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 5 trang 133 Sinh học 12: Một quần xã có độ đa dạng và phong phú cao cần đáp ứng những tiêu chí gì?

Lời giải:

Một quần xã có độ đa dạng và phong phú cao cần đáp ứng những tiêu chí sau:

- Số lượng loài nhiều.

- Độ phong phú tương đối của mỗi loài đồng đều.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Lấy ví dụ về sự phân bố của sinh vật theo chiều ngang và chiều thẳng đứng

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 6 trang 134 Sinh học 12: Lấy ví dụ về sự phân bố của sinh vật theo chiều ngang và chiều thẳng đứng.

Lời giải:

- Ví dụ về sự phân bố của sinh vật theo chiều ngang:

+ Sự phân bố của các loài thực vật trong quần xã sinh vật rừng ngập mặn.

+ Sự phân bố các sinh vật từ vùng ven bờ đến khơi xa.

+ Trong khu rừng, các loài cây gỗ nhỏ, cây bụi ưa sáng tập trung ở phía ngoài (bìa rừng), các loài cây gỗ lớn lại tập trung sâu phía trong.

+ Sự phân bố khác nhau của các loài thực vật, động vật từ đỉnh núi, sườn núi đến chân núi.

- Ví dụ về sự phân bố của sinh vật theo chiều thẳng đứng:

+ Sự phân tầng trong rừng mưa nhiệt đới: Rừng mưa nhiệt đới thường phân thành nhiều tầng, trong đó các cây ưa sáng tạo thành ba tầng cây gỗ (tầng vượt tán, tầng tán rừng và tầng dưới tán), các cây ưa bóng tạo thành tầng cây bụi và cỏ. Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật. Nhiều loài chim, côn trùng sống trên tán các cây cao; khỉ, vượn, sóc sống leo trèo trên cành cây; một số loài ăn cỏ như hươu, nai sống trên mặt đất.

+ Sự phân bố các loài theo tầng trong các hồ nước: tầng mặt (bèo, tảo lam, trùng roi,…); tầng giữa (chủ yếu là các loài tôm, cá); tầng đáy (nhiều loài động vật không xương sống: cua, ốc, trai,… và vi sinh vật: vi khuẩn, vi nấm,…).

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Cho biết cấu trúc chức năng dinh dưỡng của các nhóm sinh vật trong quần xã sinh vật

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 7 trang 135 Sinh học 12: Cho biết cấu trúc chức năng dinh dưỡng của các nhóm sinh vật trong quần xã sinh vật. Lấy ví dụ cho mỗi nhóm chức năng.

Lời giải:

Cấu trúc chức năng dinh dưỡng của các nhóm sinh vật trong quần xã sinh vật:

- Sinh vật sản xuất là những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng hoặc hóa học để chuyển hóa CO2 thành chất hữu cơ. Ví dụ: các loài thực vật, tảo, vi khuẩn quang hợp, vi khuẩn hóa tự dưỡng,…

- Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật không có khả năng chuyển hóa CO2 thành chất hữu cơ. Ví dụ: hổ, báo, châu chấu, thỏ,...

- Sinh vật phân giải sử dụng chất dinh dưỡng từ xác của các sinh vật khác (mùn bã hữu cơ) làm nguồn dinh dưỡng. Ví dụ: nấm, vi khuẩn phân giải,...

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Phân biệt mối quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 8 trang 135 Sinh học 12: Phân biệt mối quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật.

Lời giải:

Phân biệt mối quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật:

Mối

quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Cộng sinh

Là mối quan hệ giữa hai hay nhiều loài sinh vật chung sống thường xuyên với nhau, trong đó các loài tham gia đều có lợi.

Sự cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu; nấm, vi khuẩn lam/tảo lục đơn bào cộng sinh trong địa y; vi khuẩn phân giải cellulose sống cộng sinh trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ;…

Hợp tác

Là mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các loài tham gia đều có lợi. Các loài tham gia hợp tác chỉ kết hợp với nhau trong khoảng thời gian ngắn.

Sự hợp tác giữa cò ruồi và trâu; chim hút mật và thực vật; cá mập và cá xỉa răng;…

Hội sinh

Là mối quan hệ giữa các cá thể của hai hay nhiều loài, trong đó các cá thể của một loài được hưởng lợi nhưng các cá thể của loài khác không được hưởng lợi gì.

Sự hội sinh giữa phong lan sống bám trên cây gỗ lớn; cá ép sống bám trên cá lớn;…

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Lấy ví dụ về các quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 9 trang 136 Sinh học 12: Lấy ví dụ về các quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh giữa các loài sinh vật.

Lời giải:

- Ví dụ về quan hệ cộng sinh giữa các loài sinh vật: Sự cộng sinh giữa vi khuẩn Rhizobium và cây họ Đậu; nấm, vi khuẩn lam/tảo lục đơn bào cộng sinh trong địa y; vi khuẩn phân giải cellulose sống cộng sinh trong đường tiêu hóa của động vật ăn cỏ;…

- Ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài sinh vật: Sự hợp tác giữa cò ruồi và trâu; chim hút mật và thực vật; cá mập và cá xỉa răng; rệp cây và kiến;…

- Ví dụ về quan hệ hội sinh giữa các loài sinh vật: Sự hội sinh giữa phong lan sống bám trên cây gỗ lớn; cá ép sống bám trên cá lớn;…

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Phân biệt mối quan hệ cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế cảm nhiễm

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 10 trang 136 Sinh học 12: Phân biệt mối quan hệ cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm giữa các loài sinh vật.

Lời giải:

Phân biệt mối quan hệ cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm giữa các loài sinh vật:

Mối

quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Cạnh tranh

Là mối quan hệ trong đó các loài sinh vật cạnh tranh nguồn dinh dưỡng, nơi ở. Trong mối quan hệ này, các loài đều bị ảnh hưởng bất lợi.

Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ; linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn; canh tranh thức ăn giữa thỏ và cừu;…

Sinh vật này ăn sinh vật khác

Là mối quan hệ trong đó một loài sinh vật sử dụng loài sinh vật khác làm thức ăn. Trong mối quan hệ này, loài ăn thịt có lợi còn loài con mồi bị hại.

Trâu ăn cỏ; chim ăn côn trùng; nắp ấm bắt mồi; cá ăn thực vật thủy sinh;…

Kí sinh

Là mối quan hệ trong đó một loài sinh vật sống kí sinh trên cơ thể của các loài khác (vật chủ), loài kí sinh sử dụng các chất dinh dưỡng của cơ thể vật chủ để sinh trưởng, phát triển và có thể làm vật chủ chết dần. Trong mối quan hệ này, loài kí sinh được lợi còn vật chủ bị hại.

Giun, sán sống kí sinh ở người và động vật; rận, chấy sống trên da động vật; nấm kí kí sinh trên cơ thể côn trùng; cây tầm gửi, tơ hồng kí sinh trên cây thân gỗ;…

Ức chế - cảm nhiễm

Là mối quan hệ khi một loài sinh vật trong quá trình sống đã tạo ra chất độc gây hại cho các loài sinh vật khác. Trong mối quan hệ này, loài bị ảnh hưởng bởi chất độc là loài bị hại  còn loài tạo ra chất độc không có lợi, cũng không có hại.

Hiện tượng tảo nở hoa (tảo phát triển quá mức) làm các loài động vật thủy sinh như tôm, cua, cá bị chết; cây tỏi, thông đỏ, vân sam,… tiết ra chất ức chế các vi sinh vật sống xung quanh;… 

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Lấy ví dụ về quan hệ cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 11 trang 137 Sinh học 12: Lấy ví dụ về quan hệ cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh và ức chế - cảm nhiễm.

Lời giải:

- Ví dụ về quan hệ cạnh tranh: Sự cạnh tranh về nguồn sống giữa cây trồng và cỏ; linh cẩu và sư tử cạnh tranh nhau nguồn thức ăn; canh tranh thức ăn giữa thỏ và cừu;…

- Ví dụ về quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác: Trâu ăn cỏ; chim ăn côn trùng; nắp ấm bắt mồi; cá ăn thực vật thủy sinh;…

- Ví dụ về quan hệ kí sinh: Giun, sán sống kí sinh ở người và động vật; rận, chấy sống trên da động vật; nấm kí kí sinh trên cơ thể côn trùng; cây tầm gửi, tơ hồng kí sinh trên cây thân gỗ;…

- Ví dụ về quan hệ ức chế - cảm nhiễm: Hiện tượng tảo nở hoa (tảo phát triển quá mức) làm các loài động vật thủy sinh như tôm, cua, cá bị chết; cây tỏi, thông đỏ, vân sam,… tiết ra chất ức chế các vi sinh vật sống xung quanh;…

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Sự xuất hiện của loài ngoại lai có những ảnh hưởng gì đến các loài sinh vật bản địa

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Câu hỏi 12 trang 138 Sinh học 12: Sự xuất hiện của loài ngoại lai có những ảnh hưởng gì đến các loài sinh vật bản địa?

Lời giải:

Những ảnh hưởng của loài ngoại lai đến các loài sinh vật bản địa:

- Khi du nhập vào môi trường mới, nếu gặp điều kiện thuận lợi, các loài ngoại lai sẽ thích nghi, sinh trưởng và phát triển thành một loài mới của quần xã. Chúng cạnh tranh với các loài bản địa về thức ăn, nơi ở và không gian hoạt động, thậm chí chúng có thể lấn át loài bản địa và trở thành loài ưu thế, làm thay đổi cấu trúc của quần xã.

- Ngoài ra, hoạt động sống của chúng có thể làm thay đổi sâu sắc các nhân tố sinh thái vô sinh, khiến môi trường sống vốn đã thích nghi của các loài bản địa bị biến đổi.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Kể tên một số loài sinh vật ngoại lai, nêu tác động của các loài đó đến quần xã sinh vật bản địa

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Luyện tập 1 trang 138 Sinh học 12: Kể tên một số loài sinh vật ngoại lai, nêu tác động của các loài đó đến quần xã sinh vật bản địa.

Lời giải:

Một số loài ngoại lai và tác động của các loài đó đến quần xã sinh vật bản địa:

- Cây bèo tây (lục bình): Cây bèo tây là loài di nhập vào Việt Nam, chúng đã thích nghi và phát triển khắp từ miền Bắc vào miền Nam, từ các thủy vực nước ngọt đến vùng nước lợ và trở thành loài ưu thế nếu không có sự kiểm soát của con người. Cây bèo tây làm mức nước hạ thấp và gây tắc nghẽn các kênh tưới tiêu chảy vào cánh đồng; ngăn chặn ánh sáng mặt trời và nguồn oxygen có vai trò thiết yếu đối với đời sống thủy sinh bên dưới;…

- Ốc bươu vàng: Việc nhập nội ốc bươu vàng vào Việt Nam đã ảnh hưởng không tốt đến các loài bản địa. Ốc bươu vàng có khả năng sinh trưởng phát triển nhanh, cạnh tranh với các loài ốc bản địa đồng thời sử dụng nhiều loài cây khác nhau như rau, bèo, thậm chí cả lá lúa làm thức ăn. Ốc bươu vàng đã bùng phát và trở thành loài ưu thế. Sự bùng phát của ốc bươu vàng không những làm suy giảm cấu trúc quần xã sinh vật bản địa mà còn gây thiệt hại cho nền nông nghiệp Việt Nam.

- Rùa tai đỏ: Rùa tai đỏ có khả năng cạnh tranh mạnh vì có những đặc điểm như trưởng thành sớm, sinh sản mạnh, cạnh tranh thức ăn, nơi đẻ trứng. Khi thoát ra tự nhiên, rùa tai đỏ sẽ cạnh tranh thức ăn, giao phối với rùa bản địa, dẫn đến lấn áp, ức chế hoặc tiêu diệt các loài sinh vật bản địa, đưa đến phá vỡ cân bằng sinh thái.

- Cây mai dương: Cây mai dương gây xâm hại đất nông nghiệp vì chúng phát triển nhanh và làm đất bạc màu, tắc nghẽn dòng chảy, cản trở đi lại… Đồng thời, gây ảnh hưởng đến thực vật, động vật, mất cân bằng sinh thái vì hầu như không có động, thực vật nào khác sinh sống tại nơi cây này phát triển. Bên cạnh đó, cây mai dương chứa chất Mimosin (loại axit amin có thể gây độc) ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái, gây ô nhiễm nguồn nước khi phân huỷ…

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Nêu một số biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật đang được thực hiện tại địa phương em

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Luyện tập 2 trang 139 Sinh học 12: Nêu một số biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật đang được thực hiện tại địa phương em.

Lời giải:

Một số biện pháp bảo vệ quần xã sinh vật:

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

- Bảo vệ rừng và cấm săn bắt động vật hoang dã.

- Bảo vệ và phục hồi các loài động vật, thực vật quý hiếm.

- Xây dựng kế hoạch để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất, rừng, biển.

- Tích cực phòng chống cháy rừng.

- Sử dụng phân bón vi sinh, phân bón hữu cơ thay thế cho phân bón hóa học.

- Sử dụng biện pháp kiểm soát sinh học để thay thế thuốc hóa học.

- Thực hiện các nghiên cứu khảo nghiệm trước khi nhập nội giống cây trồng, vật nuôi.

- Bảo vệ các loài sinh vật bản địa trước sự xâm lấn của loài ngoại lai.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Báo cáo kết quả thí nghiệm Bài 22 Sinh học 12 Cánh diều

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Báo cáo kết quả thí nghiệm trang 139 Sinh học 12:

- Tổng hợp kết quả thực nghiệm.

- Báo cáo kết quả thực nghiệm theo mẫu ở bài 1.

Tổng hợp kết quả thực nghiệm trang 139 Sinh học 12

Lời giải:

- Tổng hợp kết quả thực nghiệm.

Cấu trúc dinh dưỡng của các sinh vật trong quần xã đồng ruộng:

Tổng hợp kết quả thực nghiệm trang 139 Sinh học 12

- Báo cáo kết quả thực nghiệm theo mẫu ở bài 1.

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH

TÌM HIỂU ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ TRONG TỰ NHIÊN- Tên thí nghiệm: Thực hành tìm hiểu đặc trưng cơ bản của quần xã trong tự nhiên

- Nhóm thực hiện: …………….

- Kết quả và thảo luận:

Cấu trúc dinh dưỡng của các sinh vật trong quần xã đồng ruộng:

Sinh vật

Phân loại theo chức năng dinh dưỡng

Sinh vật

sản xuất

Sinh vật

tiêu thụ

Sinh vật

phân giải

Cây cỏ

×

 

 

Cây lúa

×

 

 

Bèo tấm

×

 

 

Châu chấu

 

×

 

Rầy nâu

 

×

 

Chuột

 

×

 

Ếch

 

×

 

 

×

 

Giun đất

 

 

×

Nấm hoại sinh

 

 

×

...

 

 

 

- Kết luận: Quần xã đồng ruộng có độ đa dạng loài khá cao và ổn định. Quần xã này có đủ cấu trúc chức năng dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác:

Trồng xen canh nhiều loài cây trên cùng một diện tích là biện pháp kĩ thuật thường được áp dụng trong trồng trọt

Giải Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã - Cánh diều

Vận dụng trang 140 Sinh học 12: Trồng xen canh nhiều loài cây trên cùng một diện tích là biện pháp kĩ thuật thường được áp dụng trong trồng trọt. Biện pháp này dựa trên cơ sở khoa học nào? Giải thích.

Lời giải:

- Cơ sở khoa học: Biện pháp trồng xen canh dựa trên cơ sở khoa học ổ sinh thái khác nhau của các loài sinh vật.

- Giải thích: Các loài cây được trồng xen canh là các loài có nhu cầu sinh thái khác nhau như cây ưa bóng với cây ưa sáng,… Nhờ đó, mô hình xen canh giúp tận dụng tối đa nguồn sống và nhu cầu về các yếu tố môi trường của các loài cây khác nhau để nâng cao năng suất cây trồng trên cùng một đơn vị diện tích, tăng hiệu quả sử dụng đất, hạn chế sâu bệnh hại, cải tạo đất và giảm rủi ro trong sản xuất nông nghiệp. Nhờ đó, biện pháp này đem lại được hiệu quả kinh tế cao hơn cho người trồng.

Lời giải bài tập Sinh 12 Bài 22: Sinh thái học quần xã hay khác: