Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 7

Giải Tiếng Anh 8 Friends plus | No tags

Mục lục



Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit Language Focus trang 7 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit.

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 7

1 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study sentences 1-5 from the interviews on page 6. Then answer questions a-d. (Nghiên cứu câu 1-5 từ các cuộc phỏng vấn ở trang 6. Sau đó trả lời các câu hỏi a-d.)

1. What are you doing in town this morning?

2. I'm looking for a present for my mum.

3. I start school at nine.

4. I have some cereal or toast.

5. Do you always go shopping on Saturday mornings?

a. Which sentence refers to a scheduled action?

b. Which sentences refer to actions happening now?

c. Which sentence refers to a repeated action?

d. Which sentence contains a verb that we can't usually use in the present continuous?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay?

2. Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.

3. Tôi bắt đầu đi học lúc chín giờ.

4. Tôi có một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng.

5. Bạn có luôn đi mua sắm vào sáng thứ bảy không?

Đáp án:

a. 4

b. 1, 2

c. 5

d. 3

Hướng dẫn dịch:

a. Câu nào đề cập đến một hành động theo lịch trình? – 4.

b. Các câu nào đề cập đến hành động xảy ra bây giờ? – 1, 2.

c. Câu nào chỉ hành động lặp đi lặp lại? – 5.

d. Câu nào chứa một động từ mà chúng ta thường không thể sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn? – 3.

2 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write the negative forms of sentences 1-5 in exercise 1. (Viết dạng phủ định của câu 1-5 trong bài tập 1.)

Đáp án:

1. What aren’t you doing in town this morning?

2. I'm not looking for a present for my mum.

3. I don’t start school at nine.

4. I don’t have some cereal or toast.

5. Don’t you always go shopping on Saturday mornings?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không làm gì trong thị trấn sáng nay?

2. Tôi không tìm quà cho mẹ.

3. Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.

4. Tôi không có ngũ cốc hay bánh mì nướng.

5. Không phải bạn luôn đi mua sắm vào sáng thứ bảy sao?

3 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the interviews on page 6 again. Find examples of: (Đọc lại các phỏng vấn ở trang 6. Tìm ví dụ về:)

1. negative forms of the present simple and present continuous (dạng phủ định của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

2. question forms of the present simple and present continuous (dạng câu hỏi của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

3. third person singular forms of the present simple (dạng số ít ngôi thứ ba của thì hiện tại đơn)

Gợi ý:

1.

- Negative forms of the present simple: I don't often tidy my room.

- Negative forms of the present continuous: … but I'm not playing this morning.

2.

- Question forms of the present simple: Do you usually go home straight after school?

- Question forms of the present continuous: What are you doing in town this morning?

3. Third person singular forms of the present simple: My mum usually wakes me up at seven o'clock, before she goes to work.

4 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: Consonant clusters (PRONUNCIATION: Cụm phụ âm)

Bài nghe:

A consonant cluster is a group of consonants without any vowels between them. A consonant cluster can be at the beginning (school /sku:l/), in the middle (describe /dis'kraib/), or at the end of a word (fact /fakt/).

Hướng dẫn dịch:

Consonant cluster là tổ hợp phụ âm (không có nguyên âm xen giữa) trong một từ. Cụm phụ âm có thể ở đầu (school /sku:l/), ở giữa (describe /dis'kraib/), hoặc ở cuối từ (fact /fakt/).

Underline consonant clusters in the words below and pronounce them. Listen and check. (Gạch chân các cụm phụ âm trong các từ dưới đây và phát âm chúng. Nghe và kiểm tra.)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 7

Đáp án:

eak

ea

gi

co

olar

hiory

te

diover

anet

5 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại bên phải bằng cách sử dụng đúng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn của các động từ.)

Erica: Hi, Claire. Where are you?

Claire: (1. I / sit) on the bus. I'm nearly in town. (2. you / want) to meet at the shopping centre?

Erica: I can't. (3. I / do) my history homework at the moment.

Claire: Why (4. you / do) your homework now? It's Saturday morning!

Erica: I know! (5. I / not / usually / do) homework on Saturdays, but I've got a netball tournament tomorrow. (6. They / always / finish) late.

Claire: But (7. Miss Macken / not / usually / check) our homework.

Erica: That's not true. (8. She / always / check) it!

Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!

Erica: No, (9. I / not / come) to town, Claire. Speak to you later, OK?

Claire: OK ... looks like I'm shopping on my own, then!

Đáp án:

1. I’m sitting

2. Do you want

3. I’m doing

4. are you doing

5. I don’t usually do

6. They always finish

7. Miss Macken doesn’t usually check

8. She always checks

9. I’m not coming

Giải thích:

1. Dùng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

2. Dùng thì hiện tại đơn với động từ “want”

3. Dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “at the moment”

4. Dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “now”

5. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại (on Saturdays)

6. Dùng thì hiện tại đơn vì có trạng từ tần suất “always”

7. Dùng thì hiện tại đơn vì có trạng từ tần suất “usually”

8. Dùng thì hiện tại đơn vì có trạng từ tần suất “always”

9. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai

Hướng dẫn dịch:

Erica: Chào, Claire. Bạn đang ở đâu?

Claire: Tôi đang ngồi trên xe buýt. Tôi gần như ở trong thị trấn. Bạn có muốn gặp nhau tại trung tâm mua sắm à?

Erica: Tôi không thể. Tôi đang làm bài tập lịch sử của tôi vào lúc này.

Claire: Tại sao bạn đang làm bài tập về nhà của bạn bây giờ? Hôm nay là sáng thứ bảy!

Erika: Tôi biết! Tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy, nhưng tôi có một giải đấu bóng lưới vào ngày mai. Chúng luôn kết thúc muộn.

Claire: Nhưng cô Macken không thường xuyên kiểm tra bài tập về nhà của chúng ta đâu.

Erica: Không đúng. Cô ấy luôn kiểm tra nó!

Claire: Thôi nào, Erica! Ngày nghỉ mà!

Erica: Không, tôi sẽ không đến thị trấn, Claire. Nói chuyện với bạn sau nhé?

Claire: OK ... có vẻ như tôi sẽ đi mua sắm một mình rồi!

6 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Match 1-8 with a-h. Then ask and answer the questions with your partner. (Làm việc theo cặp. Ghép 1-8 với a-h. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 7

Đáp án:

1. e

2. g

3. a

4. f

5. d

6. h

7. c

8. b

Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ bạn đang làm gì?

2. Người bạn thân nhất của bạn sống ở đâu?

3. Bạn đang ngồi cạnh ai?

4. Tại sao bạn học tiếng Anh?

5. Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?

6. Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào?

7. Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?

8. Khi nào bài học kết thúc?

7 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences? (Làm việc theo cặp. Viết 6 câu hỏi khác bằng cách sử dụng các từ câu hỏi màu xanh trong bài tập 6. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi cùng với bạn của bạn. Cả hai bạn có điểm gì chung? Điểm khác biệt là gì?)

Gợi ý:

1. What are you writing?

2. Where does your grandparents live?

3. Who are you waiting for?

4. Why are you waiting for her?

5. How are you feeling now?

6. How often do you play sports?

7. What time do you go to school?

8. When does your mother go to work?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang viết gì vậy?

2. Ông bà của bạn sống ở đâu?

3. Bạn đang đợi ai?

4. Tại sao bạn lại đợi cô ấy?

5. Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?

6. Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào?

7. Bạn đi học lúc mấy giờ?

8. Khi nào mẹ bạn đi làm?

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:

Từ vựng Tiếng Anh 8 Starter unit (đầy đủ nhất)



Với tổng hợp từ vựng Tiếng Anh 8 Starter unit sách Friends plus 8 đầy đủ, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh học từ mới môn Tiếng Anh 8 dễ dàng hơn.

Từ vựng Tiếng Anh 8 Starter unit (đầy đủ nhất)

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Cereal

n

/ˈsɪə.ri.əl/

Ngũ cốc

Exhibition

n

/ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/

Cuộc triển lãm

Netball

n

/ˈnet.bɔːl/

Bóng lưới

Parade

n

/pəˈreɪd/

Cuộc diễu hành

Professionally

adv

/prəˈfeʃ.ən.əl.i/

Một cách chuyên nghiệp

Relax

v

/rɪˈlæks/

Nghỉ ngơi, thư giãn, giải lao

Scared

adj

/skeəd/

Sợ, nhát

Score

v

/skɔːr/

Ghi điểm, ghi bàn thắng

Sports

n

/spɔːts/

Thể thao

Tidy

adj

/ˈtaɪ.di/

Sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp

Toast

n

/təʊst/

Bánh mì lát nướng

Tournament

n

/ˈtʊə.nə.mənt/

Vòng thi đấu

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary trang 6



Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit Vocabulary trang 6 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit.

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary trang 6

1 (trang 6 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the words in the box. Which of these things do you do every day? (Nghiên cứu các từ trong hộp. Bạn làm những việc nào trong số những việc này hàng ngày?)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary trang 6

Hướng dẫn dịch:

cook (v) nấu

do my homework (v) làm bài tập về nhà

finish (v) hoàn thành

get home (v) về nhà

get up (v) thức dậy

go shopping (v) đi mua sắm

go to bed (v) đi ngủ

go to school (v) đi học

go to work (v) đi làm

have breakfast (v) ăn sáng

listen to music (v) nghe nhạc

relax (v) thư giãn

tidy my room (v) dọn dẹp phòng của tôi

wake up (v) thức dậy

watch videos (v) xem các video

Gợi ý: do my homework, get home, get up, go to bed, go to school, have breakfast, listen to music, relax, tidy my room

2 (trang 6 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the interviews using the correct form of the verbs in exercise 1. Then listen and check. (Hoàn thành các cuộc phỏng vấn sử dụng dạng đúng của động từ trong bài 1. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

1.

Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a minute?

Dylan: Yes, sure.

Kate: What are you doing in town this morning?

Dylan: I'm looking for a present for my mum.

Kate: Do you always (1) on Saturday mornings?

Dylan: No, I don't. I normally play football, but I'm not playing this morning.

Kate: Oh, right. What time do you (2) in the morning?

Dylan:  It depends. My mum usually (3) me … at seven o'clock, before she (4).

Kate: Do you (5)?

Dylanz: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I (6).

Kate: What time do you start school?

Dylan: I start school at nine.

Kate: Thanks for your help! Have a good day.

2.

Kate: Hello. Do you have a minute to answer some questions? I'm asking people about how they spend their evenings.

Lucy: OK.

Kate: Do you usually go home straight after school?

Lucy: Usually, yes. I (7) school at four and I like to (8) when I (9). Then I can relax in the

evening.

Kate: How do you (10)? I see you've got some headphones. Do you (11)?

Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or (12).

Kate: Do you help at home much after school? Does someone (13) and cook your meals?

Lucy: I don't often tidy my room. My mum does it. My dad always (14) dinner and I sometimes help him.

Kate: And what time do you (15)?

Lucy Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.

Kate: OK, great. Thanks very much.

Đáp án:

1. go shopping

2. get up

3. wake me up

4. goes to work

5. have breakfast

6. go to school

7. finish

8. do my homework

9. get home

10. relax

11. listen to music

12. watch videos

13. tidy your room

14. cooks

15. go to bed

Hướng dẫn dịch:

1.

Kate: Xin lỗi. Tôi đang hỏi mọi người về thói quen buổi sáng của họ. Bạn rảnh vài phút chứ?

Dylan: Ừ, chắc chắn rồi.

Kate: Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay?

Dylan: Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.

Kate: Bạn có luôn đi mua sắm vào sáng thứ bảy không?

Dylan: Không, tôi không. Tôi thường chơi bóng đá, nhưng tôi không chơi sáng nay.

Kate: Ồ, phải rồi. Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

Dylan: Còn tùy. Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc bảy giờ, trước khi bà ấy đi làm.

Kate: Bạn ăn sáng không?

Dylanz: Có, tôi ăn một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng. Sau đó chị gái tôi và tôi đi học.

Kate: Bạn bắt đầu học lúc mấy giờ?

Dylan: Tôi bắt đầu đi học lúc chín giờ.

Kate: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! Chúc bạn ngày mới tốt lành.

2.

Kate: Xin chào. Bạn có một phút để trả lời một số câu hỏi? Tôi đang hỏi mọi người về cách họ trải qua buổi tối.

Lucy: Được.

Kate: Bạn có thường về nhà ngay sau giờ học không?

Lucy: Thường thì có. Tôi tan học lúc bốn giờ và tôi thích làm bài tập về nhà khi về nhà. Sau đó tôi có thể thư giãn vào buổi tối.

Kate: Làm thế nào để bạn thư giãn? Tôi thấy bạn có một số tai nghe. Bạn có nghe nhạc không?

Lucy: Có, tôi thích hip hop. Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay của mình và trò chuyện online hoặc xem video.

Kate: Bạn có giúp việc nhà nhiều sau giờ học không? Có ai đó dọn dẹp phòng của bạn và nấu các bữa ăn cho bạn không?

Lucy: Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của mình. Mẹ tôi làm việc đó. Bố tôi luôn nấu bữa tối và thỉnh thoảng tôi giúp ông ấy.

Kate: Và bạn đi ngủ lúc mấy giờ?

Lucy Khoảng mười giờ. Đôi khi sớm hơn một chút nếu tôi mệt.

Kate: OK, tuyệt. Cảm ơn rất nhiều.

3 (trang 6 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the words in blue in the dialogues in exercise 2. Where do adverbs of frequency go in a sentence? Think of more adverbs. (Nhìn vào các từ màu xanh lam trong các đoạn hội thoại ở bài 2. Trạng từ chỉ tần suất xuất hiện ở đâu trong câu? Nghĩ ra thêm trạng từ.)

Đáp án:

Trạng từ chỉ tần suất thường xuất hiện sau chủ ngữ, trước động từ thường trong câu.

4 (trang 6 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions to compare your daily routines. Use time expressions, adverbs of frequency and the words and phrases in exercises 1 and 2. Are your routines similar? (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi để so sánh thói quen hàng ngày của bạn. Sử dụng các cách diễn đạt thời gian, trạng từ chỉ tần suất và các từ và cụm từ trong bài tập 1 và 2. Thói quen của các bạn có giống nhau không?)

Gợi ý:

- What time do you get up?

- I usually get up at seven o'clock on weekdays. I get up later at the weekend.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn dậy lúc mấy giờ?

- Tôi thường thức dậy lúc bảy giờ vào các ngày trong tuần. Tôi dậy muộn hơn vào cuối tuần.

5 (trang 6 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Use the information about your partner in exercise 4 to write a paragraph about their daily routine. (Sử dụng thông tin về bạn của bạn trong bài 4 để viết một đoạn văn về thói quen hàng ngày của họ.)

Gợi ý:

This is one day of Linh – my classmate. Firstly, her mom wakes her up at 6.30 in the morning, she has breakfast and then goes to school at 7 o’clock. She has lunch at school with other students. In the afternoon, she gets home straight after school at 4.40 p.m. After that, she helps her parents cook the meal at home and play sports with her brother. She does her homework after having dinner and goes to bed at 10 p.m.

Hướng dẫn dịch:

Đây là một ngày của Linh – bạn cùng lớp của tôi. Đầu tiên, mẹ cô ấy đánh thức cô ấy dậy lúc 6h30 sáng, cô ấy ăn sáng và sau đó đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy ăn trưa ở trường với các học sinh khác. Vào buổi chiều, cô ấy về nhà ngay sau giờ học lúc 4:40 chiều. Sau đó, cô giúp bố mẹ nấu bữa ăn ở nhà và chơi thể thao với anh trai. Cô ấy làm bài tập về nhà sau khi ăn tối và đi ngủ lúc 10 giờ tối.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary and Listening trang 8



Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit Vocabulary and Listening trang 8 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit.

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary and Listening trang 8

1 (trang 8 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the infinitive and past simple forms of the verbs in blue in the quiz. Then listen and check (Hoàn thành bảng với dạng nguyên thể và quá khứ đơn của động từ màu xanh trong bài kiểm tra. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary and Listening trang 8

Đáp án:

Infinitive

Past simple

see

saw

eat

ate

go

went

ride

rode

teach

taught

are

were

hear

heard

make

made

get

got

have

had

do

did

speak

spoke

leave

left

give

gave

buy

bought

2 (trang 8 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. Compare your scores with a partner. Who has got the best memory? (Làm bài kiểm tra. So sánh điểm số của bạn với một bạn. Ai là người có trí nhớ tốt nhất?)

1. What was the last film that you saw?

2. When was the last time that you ate in a restaurant?

3. When did you last go to a circus or a 200?

4. Where and when did you first ride a bike?

5. Who taught you English at primary school?

6. How old were your parents on their last birthdays?

7. What was the last music that you heard?

8. When did you last make something to eat?

9. What mark did you get in your last English exam?

10. At what age did you first have a mobile phone?

11. What did you do on your last birthday?

12. Who spoke to you first at school today?

13. Who did you speak to last before you left home this morning?

14. How many people gave you presents last year? What were they?

15. How many people did you buy presents for last year? What were they?

Hướng dẫn dịch:

1. Bộ phim cuối cùng mà bạn xem là gì?

2. Lần cuối cùng bạn ăn ở nhà hàng là khi nào?

3. Lần cuối cùng bạn đến rạp xiếc hoặc 200 là khi nào?

4. Lần đầu tiên bạn đi xe đạp ở đâu và khi nào?

5. Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học?

6. Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi vào lần sinh nhật trước?

7. Bản nhạc cuối cùng mà bạn nghe là gì?

8. Lần gần đây nhất bạn làm món gì để ăn là khi nào?

9. Bạn được bao nhiêu điểm trong kỳ thi tiếng Anh vừa rồi?

10. Bạn có điện thoại di động lần đầu tiên vào năm bao nhiêu tuổi?

11. Bạn đã làm gì vào ngày sinh nhật trước?

12. Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay?

13. Bạn đã nói chuyện với ai lần cuối trước khi rời khỏi nhà sáng nay?

14. Có bao nhiêu người đã tặng quà cho bạn vào năm ngoái? Chúng là gì?

15. Năm ngoái bạn đã mua quà cho bao nhiêu người? Chúng là gì?

3 (trang 8 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to five short dialogues about some other memories and complete the Key Phrases. (Nghe năm đoạn hội thoại ngắn về một số kỷ niệm khác và hoàn thành các Cụm từ khoá.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary and Listening trang 8

Đáp án:

1. wear sports clothes

2. swim in the sea

3. lost something

4. thing

5. bought

6. do

7. weekend


Nội dung bài nghe:

1.

B1: When did you last wear sports clothes?

G1: I bought some new sports clothes on Saturday and I wore them yesterday at the gym. I didn’t see you at the sports centre. Don’t you usually go there on Monday afternoons?

2.

G2: At what age did you first swim in the sea?

B2: I first swam in the sea when I was six. I remember I wasn’t scared, but I was nervous.

3.

B3: When was the last time that you lost something?

G3: I lost my sunglasses in the park last month. I was really annoyed because they were expensive.

4.

G1: What was the last thing that you bought?

B2: I bought an app for my smartphone last night. Here, let me show you!

5.

B1: What did you do last weekend?

G2: I went to a concert with my friends to see my favourite singer. She was amazing, but it’s no surprise. She started to sing professionally when she was only six.

Hướng dẫn dịch:

1.

B1: Lần gần đây nhất bạn mặc quần áo thể thao là khi nào?

G1: Tôi đã mua một số quần áo thể thao mới vào thứ bảy và tôi đã mặc chúng vào ngày hôm qua tại phòng tập thể dục. Tôi không thấy bạn ở trung tâm thể thao. Bạn không thường đến đó vào các buổi chiều thứ Hai sao?

2.

G2: Lần đầu tiên bạn bơi ở biển là lúc mấy tuổi?

B2: Lần đầu tiên tôi bơi ở biển là khi tôi lên sáu. Tôi nhớ rằng tôi không sợ hãi, nhưng tôi rất lo lắng.

3.

B3: Lần cuối cùng bạn đánh mất thứ gì đó là khi nào?

G3: Tôi bị mất kính râm trong công viên vào tháng trước. Tôi thực sự khó chịu vì chúng quá đắt.

4.

G1: Thứ cuối cùng bạn mua là gì?

B2: Tôi đã mua một ứng dụng cho điện thoại thông minh của mình tối qua. Đây, để tôi chỉ cho bạn!

5.

B1: Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?

G2: Tôi đã đi đến một buổi hòa nhạc với bạn bè của tôi để xem ca sĩ yêu thích của tôi. Cô ấy thật tuyệt vời, nhưng không có gì ngạc nhiên. Cô bắt đầu ca hát chuyên nghiệp khi chỉ mới sáu tuổi.

4 (trang 8 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again. Write down the answers to the questions in the Key Phrases. (Nghe lại. Viết ra câu trả lời cho các câu hỏi trong Cụm từ khoá.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. I bought some new sports clothes on Saturday and I wore them yesterday at the gym.

2. I first swam in the sea when I was six. I remember I wasn’t scared, but I was nervous.

3. I lost my sunglasses in the park last month. I was really annoyed because they were expensive.

4. I bought an app for my smartphone last night.

5. I went to a concert with my friends to see my favourite singer. She was amazing, but it’s no surprise. She started to sing professionally when she was only six.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mua một số quần áo thể thao mới vào thứ bảy và tôi đã mặc chúng vào ngày hôm qua tại phòng tập thể dục.

2. Lần đầu tiên tôi bơi ở biển là khi tôi lên sáu. Tôi nhớ rằng tôi không sợ hãi, nhưng tôi rất lo lắng.

3. Tôi bị mất kính râm trong công viên vào tháng trước. Tôi thực sự khó chịu vì chúng quá đắt.

4. Tôi đã mua một ứng dụng cho điện thoại thông minh của mình tối qua.

5. Tôi đã đi đến một buổi hòa nhạc với bạn bè của tôi để xem ca sĩ yêu thích của tôi. Cô ấy thật tuyệt vời, nhưng không có gì ngạc nhiên. Cô bắt đầu ca hát chuyên nghiệp khi chỉ mới sáu tuổi.

5 (trang 8 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the verbs in exercise 1 and the question words in the box. (Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng các động từ trong bài 1 và các từ để hỏi trong khung.)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Vocabulary and Listening trang 8

Gợi ý:

- How much food did you eat last night?

- Not much. I just ate some bread.

- What did you do last weekend?

- I went to the zoo with my brother.

- Where did you have lunch?

- I had lunch at home.

- Why were you so happy yesterday?

- I got good marks.

Hướng dẫn dịch:

- Bạn đã ăn bao nhiêu đồ ăn tối qua?

- Không nhiều. Tôi đã ăn một ít bánh mì.

- Bạn đã làm gì cuối tuần trước?

- Tôi đã đi đến sở thú với em trai của tôi.

- Bạn đã ăn trưa ở đâu?

- Tôi đã ăn trưa ở nhà.

- Sao hôm qua bạn vui thế?

- Tôi được điểm cao.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 9



Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit Language Focus trang 9 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit.

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 9

Past simple

1 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete sentences 1-5 with the words in the box. Then answer questions a-c. (Hoàn thành câu 1-5 với các từ trong hộp. Sau đó trả lời câu hỏi a-c.)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 9

1. I … scared, but I was nervous.

2. I … some new sport clothes.

3. I … see you at the sports centre.

4. What … you do last weekend?

5. She … to sing professionally when she was only six.

a. Which of the verbs in the box are regular and which are irregular?

b. How do we form the past simple of regular verbs?

c. Which verbs do we use to form questions and negatives?

Đáp án:

1. wasn't

2. bought

3. didn't

4. did

5. started

a.

- Regular verb: start

- Irregular verbs: be, buy, do

b. We add “ed” to the end of the verbs.

c. Did

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không sợ, nhưng tôi lo lắng.

2. Tôi đã mua một số quần áo thể thao mới.

3. Tôi không thấy bạn ở trung tâm thể thao.

4. Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?

5. Cô ấy bắt đầu ca hát chuyên nghiệp khi mới 6 tuổi.

2 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the interview using the correct past simple form of “be” (Hoàn thành cuộc phỏng vấn sử dụng dạng quá khứ đơn đúng của “be”)

Dan: How old (1) you when you moved to France?

Joe: I (2) four or five. I lived with my mum and my older brother and sister. My dad travelled a lot. He (3) at home much.

Dan: (4) your brother and sister happy to live in France?

Joe: No, they (5). They (6) lonely because their friends (7) all in England.

Dan: (8) it a happy time?

Joe: No, it (9) a happy time for my brother and sister. But it (10) a great time for me!

Đáp án:

1. were

2. was

3. wasn’t

4. Were

5. weren’t

6. were

7. were

8. Was

9. was

10. wasn’t

Giải thích:

- Chủ ngữ số ít (I, He, She, It) + was

- Chủ ngữ số nhiều (We, You, They) + were

Hướng dẫn dịch:

Dan: Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn chuyển đến Pháp?

Joe: Tôi bốn hoặc năm tuổi. Tôi sống với mẹ và anh chị tôi. Bố tôi đã đi du lịch rất nhiều. Anh ấy không ở nhà nhiều.

Dan: Anh chị em của bạn có hạnh phúc khi sống ở Pháp không?

Joe: Không, họ không. Họ cô đơn vì bạn bè của họ đều ở Anh.

Dan: Đó có phải là khoảng thời gian hạnh phúc không?

Joe: Không, đó là khoảng thời gian hạnh phúc đối với anh chị em tôi. Nhưng đó không phải là một thời gian tuyệt vời đối với tôi!

3 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write sentences that are true for you using the past simple and the ideas in 1-6. Add a second sentence for each one giving extra information. (Viết những câu phù hợp với bạn bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn và các ý trong 1-6. Thêm một câu thứ hai cho mỗi câu cung cấp thêm thông tin.)

1. (watch) a good TV programme last night

2. (listen) to music yesterday

3. (meet) friends on Sunday

4. (do) homework yesterday

5. (play) video games this morning

6. (ride) a bicycle last week

Gợi ý:

1. I watched a good TV programme last night. It was The Masked Singer.

2. I didn’t listened to music yesterday. I did my homework.

3. I met friends on Sunday. We went to the cinema.

4. I did homework yesterday. It was hard.

5. I didn’t play video games this morning. I went to school.

6. I rode a bicycle last week. It was fun.

Hướng dẫn dịch:

1. Tối qua tôi đã xem một chương trình TV hay. Đó là Ca sĩ mặt nạ.

2. Hôm qua tôi không nghe nhạc. Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.

3. Tôi đã gặp bạn bè vào Chủ nhật. Chúng tôi đã đi đến rạp chiếu phim.

4. Hôm qua tôi đã làm bài tập về nhà. Nó thật khó.

5. Sáng nay tôi không chơi trò chơi điện tử. Tôi đã tới trường.

6. Tôi đã đạp xe vào tuần trước. Thật vui.

Object and subject questions

4 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the object and subject questions below. Then find two more examples of each question in the memory quiz on page 8. (Nghiên cứu các câu hỏi tân ngữ và chủ ngữ dưới đây. Sau đó tìm thêm hai ví dụ cho mỗi câu hỏi trong bài kiểm tra trí nhớ ở trang 8.)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 9

Gợi ý:

Object questions

Subject questions

12. Who spoke to you first at school today?

15. How many people did you buy presents for last year? What were they?

 

5. Who taught you English at primary school?

13. Who did you speak to last before you left home this morning?

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi tân ngữ

Câu hỏi chủ ngữ

12. Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay?

15. Năm ngoái bạn đã mua quà cho bao nhiêu người? Họ là gì?

5. Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học?

13. Bạn đã nói chuyện với ai lần cuối trước khi rời khỏi nhà sáng nay?

5 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write object or subject questions using the past simple. (Viết các câu hỏi tân ngữ và chủ ngữ sử dụng thì quá khứ đơn.)

1. Who (buy) a present for Rachel?

2. What (they / get) her?

3. How many people (go) to her party?

4. Who (you / meet) there?

5. Why (you / leave) early?

Đáp án:

1. Who bought a present for Rachel?

2. What did they get her?

3. How many people went to her party?

4. Who did you meet there?

5. Why did you leave early?

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đã mua quà cho Rachel?

2. Họ đã lấy gì cho cô ấy?

3. Có bao nhiêu người đã đến bữa tiệc của cô ấy?

4. Bạn đã gặp ai ở đó?

5. Tại sao bạn về sớm?

6 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read Ed's text message. Then write questions for answers 1-5. Use “Who” and “How many” (Đọc tin nhắn văn bản của Ed. Sau đó viết câu hỏi cho câu trả lời 1-5. Sử dụng “Who” và “How many”)

Kyle told Lucy about the football match and they came with me. Kyle bought the tickets and they met me at the ground. There were 70,000 people at the match. Mesut Özil scored two goals.

Hướng dẫn dịch:

Kyle nói với Lucy về trận đấu bóng đá và họ đi cùng tôi. Kyle đã mua vé và họ gặp tôi ở dưới đất. Có 70.000 người tại trận đấu. Mesut Özil ghi hai bàn.

1. Kyle, Lucy and Ed went.

2. Kyle bought them.

3. Kyle and Lucy met Ed there.

4. There were 70,000 people.

5. He scored two.

Đáp án:

1. Who went to the football match?

2. Who bought the tickets?

3. Who did Kyle and Lucy meet there?

4. How many people were there?

5. How many goals did Mesut Özil score?

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đã đi xem trận đấu bóng đá? - Kyle, Lucy và Ed đã đi.

2. Ai đã mua vé? - Kyle đã mua chúng.

3. Kyle và Lucy đã gặp ai ở đó? - Kyle và Lucy gặp Ed ở đó.

4. Có bao nhiêu người ở đó? - Có 70.000 người.

5. Mesut Özil đã ghi bao nhiêu bàn? - Anh ấy ghi hai bàn.

7 (trang 9 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about the events in the box. Use both subject and object questions. (Làm việc theo cặp. Đặt và trả lời các câu hỏi về các sự kiện trong hộp. Sử dụng cả câu hỏi chủ ngữ và tân ngữ)

Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 9

Gợi ý:

- What was the last event you went to?

- It was a funfair last September.

Hướng dẫn dịch:

- Sự kiện cuối cùng bạn đã đi đến là gì?

- Đó là một hội chợ vui vẻ vào tháng 9 năm ngoái.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:

SBT Tiếng Anh 8 Starter unit - Friends plus



Với giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 8 Starter unit - Friends plus

Tài liệu giáo viên