Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 2 trang 9

Giải Tiếng Anh 9 Friends plus | No tags

Mục lục



Lời giải bài tập Starter Unit lớp 9 Language Focus 2 trang 9 trong Starter Unit Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit.

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 2

 Question tags (Câu hỏi đuôi)

1 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Match 1-5 with question tags a-e. (Nối 1-5 với câu hỏi đuôi a-e.)

1. You really love golf,

a. did it?

2. The picture’s great,

b. aren’t we?

3. That didn’t exist,

c. don’t you?

4. We’re very lucky,

d. do they?

5. People don’t think so much now,

e. isn’t it?

Đáp án:

1 – c

2 – e

3 – a

4 – b

5 – d

Giải thích:

1. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “You” – bạn => câu hỏi đuôi dùng “you”, câu sử dụng động từ thường ở thì hiện tại đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “don’t”

Vế trước: You really love => câu hỏi đuôi: don’t you?

2. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “The picture” – Bức tranh chuyển thành đại từ nhân xưng “it”, câu sử dụng động từ “is” => câu hỏi đuôi dùng “isn’t”

Vế trước: The picture’s => câu hỏi đuôi: isn’t it?

3. Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Chủ ngữ “That” – Điều đó chuyển thành đại từ nhân xưng “it”, câu sử dụng động từ thường ở thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”

Vế trước: That didn’t exist => câu hỏi đuôi: did it?

4. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “We” – Chúng ta => câu hỏi đuôi dùng “we”, câu sử dụng động từ “are” => câu hỏi đuôi dùng “aren’t”

Vế trước: We’re => câu hỏi đuôi: aren’t we?

5. Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Chủ ngữ “People” – mọi người chuyển thành đại từ nhân xưng “they”, câu sử dụng động từ thường ở thì hiện tại đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “do”

Vế trước: People don’t think => câu hỏi đuôi: do they?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thực sự yêu thích môn golf phải không?

2. Bức tranh thật tuyệt phải không?

3. Điều đó không tồn tại phải không?

4. Chúng ta thật may mắn phải không?

5. Bây giờ mọi người không còn nghĩ nhiều nữa phải không?

2 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Write true or false for rules 1-4. (Viết “true” hoặc “false” cho các quy tắc 1-4.)

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 2 trang 9

Đáp án:

1. false

2. false

3. true

4. true

Giải thích:

1. Câu hỏi đuôi dùng sau một câu đơn (câu khẳng định/ câu phủ định)

2. Tuỳ từng thì và động từ của câu để xác định trợ động từ cần dùng.

3. Vế trước câu hỏi đuôi là dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định và ngược lại.

4. Vế trước câu hỏi đuôi là dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi dùng dạng phủ định và ngược lại.

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC:

1. Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi sau một dạng câu hỏi.

2. Chúng ta sử dụng trợ động từ “do” trong tất cả các câu hỏi đuôi.

3. Khi câu ở dạng khẳng định, chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi phủ định.

4. Khi câu ở dạng phủ định, chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi khẳng định.

3 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences. (Hoàn thành các câu.)

1. _____ an app for that, isn’t there?

2. _____ swim, can you?

3. _____ use my laptop, did she?

4. _____ got that new console, hasn’t he?

5. _____ buying his old console, aren’t you?

6. Your parents _____ watch TV, do they?

Đáp án:

1. There is an app for that, isn’t there?

2. You can’t swim, can you?

3. She didn’t use my laptop, did she?

4. He has got that new console, hasn’t he?

5. You are buying his old console, aren’t you?

6. Your parents don’t watch TV, do they?

Giải thích:

1. Câu hỏi đuôi dạng phủ định => vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Câu hỏi đuôi dùng “there” => Chủ ngữ “There”, câu hỏi đuôi dùng “isn’t” => câu sử dụng động từ “is”

Câu hỏi đuôi: isn’t there? => vế trước: There is

2. Câu hỏi đuôi dạng khẳng định => vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định

Câu hỏi đuôi dùng “you” => Chủ ngữ “You”, câu hỏi đuôi dùng “can” => câu sử dụng động từ “can’t”

Câu hỏi đuôi: can you? => vế trước: You can’t

3. Câu hỏi đuôi dạng khẳng định => vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định

Câu hỏi đuôi dùng “she” => Chủ ngữ “She”, câu hỏi đuôi dùng “did” => câu sử dụng trợ động từ “didn’t”

Câu hỏi đuôi: did she? => vế trước: She didn’t

4. Câu hỏi đuôi dạng phủ định => vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Câu hỏi đuôi dùng “he” => Chủ ngữ “He”, câu hỏi đuôi dùng “hasn’t” => câu sử dụng “has”

Câu hỏi đuôi: hasn’t he? => vế trước: He has

5. Câu hỏi đuôi dạng phủ định => vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Câu hỏi đuôi dùng “you” => Chủ ngữ “You”, câu hỏi đuôi dùng “aren’t” => câu sử dụng trợ động từ “are”

Câu hỏi đuôi: aren’t you? => vế trước: You are

6. Câu hỏi đuôi dạng khẳng định => vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định

Câu hỏi đuôi dùng “do” => câu sử dụng trợ động từ “don’t”

Câu hỏi đuôi: do they? => vế trước: Your parents don’t watch

Hướng dẫn dịch:

1. Có một ứng dụng cho việc đó phải không?

2. Bạn không biết bơi phải không?

3. Cô ấy không sử dụng máy tính xách tay của tôi phải không?

4. Anh ấy có chiếc máy chơi game mới phải không?

5. Bạn đang mua chiếc máy chơi game cũ của anh ấy phải không?

6. Bố mẹ bạn không xem TV phải không?

4 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Write question tags for sentences 1-5. (Viết câu hỏi đuôi cho câu 1-5.)

1. We’ve got geography next lesson, _____?

2. You don’t like her new film, _____?

3. The new VR headsets are good, _____?

4. Paul’s got a 3D projector, _____?

5. They went to the USA last year, _____?

Đáp án:

1. We’ve got geography next lesson, haven’t we?

2. You don’t like her new film, do you?

3. The new VR headsets are good, aren’t they?

4. Paul’s got a 3D projector, hasn’t he?

5. They went to the USA last year, didn’t they?

Giải thích:

1. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “We” => câu hỏi đuôi dùng “we”, câu sử dụng động từ “have got” => câu hỏi đuôi dùng “haven’t”

vế trước: We’ve got => câu hỏi đuôi: haven’t we?

2. Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định

Chủ ngữ “You” => câu hỏi đuôi dùng “you”, câu sử dụng trợ động từ “don’t” => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “do”

vế trước: You don’t like => câu hỏi đuôi: do you?

3. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “The new VR headsets” – Thiết bị đeo thực tế ảo => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ “are” => câu hỏi đuôi dùng “aren’t”

vế trước: The new VR headsets are => câu hỏi đuôi: aren’t they?

4. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “Paul” tương đương đại từ nhân xưng “he” => câu hỏi đuôi dùng “he”, câu sử dụng động từ “has got” => câu hỏi đuôi dùng “hasn’t”

vế trước: Paul’s got => câu hỏi đuôi: hasn’t he?

5. Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định

Chủ ngữ “They” – họ => câu hỏi đuôi dùng “they”, câu sử dụng động từ “went” => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “didn’t”

vế trước: They went => câu hỏi đuôi: didn’t they?

used to (cấu trúc “used to”)

5 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the examples and choose the correct options in rules 1-4. (Nghiên cứu các ví dụ và chọn các phương án đúng trong quy tắc 1-4.)

A. TV didn’t use to have colour pictures. (Tivi trước đây không có hình ảnh màu.)

B. Life used to be more difficult. (Cuộc sống đã từng khó khăn hơn.)

C. Did people use to have more skills? (Mọi người đã từng có nhiều kỹ năng hơn phải không?)

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 2 trang 9

Đáp án:

A – 3 + 2

B – 1 + 2

C – 4 + 2

1. different

2. base

3. didn’t use to

4. use to

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC:

1. Chúng ta sử dụng “used to + V nguyên thể” khi nói về một thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ mà hiện tại đã khác.

2. Sau “used to” chúng ta sử dụng dạng nguyên thể của động từ.

3. Dạng phủ định là “didn’t use to”.

4. Dạng câu hỏi là “Did + chủ ngữ + use to + động từ”.

6 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences and questions about life in the 1960s with the correct form of used to and the verbs in the box. (Hoàn thành các câu và câu hỏi về cuộc sống những năm 1960 với dạng đúng của “used to” và các động từ trong khung.)

do – exist – have – listen

navigate – wear – write

In the 1960s, ...

1. we _____ with real maps instead of GPS.

2. people _____ to music on vinyl records.

3. people _____ games consoles.

4. satellite TV _____.

5. teenagers _____ different clothes.

6. _____ people _____ letters instead of emails?

7. what _____ teenagers _____ after school?

Đáp án:

In the 1960s, ...

1. we used to navigate with real maps instead of GPS.

2. people used to listen to music on vinyl records.

3. people didn’t use to have games consoles.

4. satellite TV didn’t use to exist.

5. teenagers used to wear different clothes.

6. did people use to write letters instead of emails?

7. what did teenagers use to do after school?

Giải thích:

1. Câu khẳng định với “used to”: S + used to + V nguyên thể

2. Câu khẳng định với “used to”: S + used to + V nguyên thể

3. Câu phủ định với “used to”: S + didn’t use to + V nguyên thể

4. Câu phủ định với “used to”: S + didn’t use to + V nguyên thể

5. Câu khẳng định với “used to”: S + used to + V nguyên thể

6. Câu hỏi Yes/ No với “used to”: Did + S + use to + V nguyên thể?

7. Câu hỏi có từ để hỏi với “used to”: Từ để hỏi + did + S + use to + V nguyên thể?

Hướng dẫn dịch:

Vào thập niên 1960, ...

1. chúng ta thường điều hướng bằng bản đồ giấy thay vì GPS.

2. mọi người thường nghe nhạc trên đĩa nhựa.

3. mọi người chưa từng có máy chơi game.

4. truyền hình vệ tinh chưa từng tồn tại.

5. thanh thiếu niên thường mặc quần áo khác nhau.

6. mọi người có thường viết thư thay vì email không?

7. thanh thiếu niên thường làm gì sau giờ học?

7 (trang 9 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Write questions about your habits when you were younger. Use used to and the words in the box. Then ask and answer your questions with a partner. (Viết câu hỏi về thói quen của bạn khi bạn còn trẻ. Sử dụng “used to” và các từ trong khung. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi của bạn với bạn bên cạnh.)

eat – spend – have – like – play

read – speak – watch

A: Did you use to watch cartoons after school? (Bạn đã từng xem phim hoạt hình sau giờ học phải không?)

B: No, I didn’t. (Không, tôi không xem.)

Gợi ý:

1.

Did you use to eat a lot of junk food when you were younger?

No, I didn’t. I used to eat mostly home-cooked meals.

2.

Did you use to spend a lot of time playing video games?

Yes, I did. I used to spend hours playing video games every day.

3.

Did you use to have any pets when you were younger?

Yes, I did. I used to have a dog named Max.

4.

Did you use to like reading books when you were younger?

Yes, I did. I used to love reading adventure and mystery novels.

5.

Did you use to play any musical instruments when you were younger?

No, I didn’t. I didn’t use to play any musical instruments.

6.

Did you use to speak any other languages when you were younger?

No, I didn’t. I only spoke my native language.

7.

Did you use to watch a lot of cartoons when you were younger?

Yes, I did. I used to watch cartoons every Saturday morning.

8.

Did you use to spend a lot of time outdoors when you were younger?

Yes, I did. I used to spend most of my free time playing outside with friends.

Hướng dẫn dịch:

1.

Bạn có từng ăn nhiều đồ ăn vặt khi còn trẻ không?

Không, tôi chưa từng. Trước đây tôi chủ yếu ăn đồ ăn nấu ở nhà.

2.

Bạn có từng dành nhiều thời gian để chơi trò chơi điện tử không?

Có, tôi đã từng. Tôi đã từng dành hàng giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi ngày.

3.

Bạn có từng nuôi thú cưng nào khi còn trẻ không?

Có, tôi đã từng. Tôi từng có một con chó tên là Max.

4.

Bạn có từng thích đọc sách khi còn trẻ không?

Có, tôi đã từng. Tôi từng thích đọc tiểu thuyết phiêu lưu và bí ẩn.

5.

Bạn có từng chơi nhạc cụ nào khi còn trẻ không?

Không, tôi chưa từng. Tôi chưa từng chơi bất kỳ loại nhạc cụ nào.

6.

Bạn có từng nói ngôn ngữ nào khác khi còn trẻ không?

Không, tôi chưa từng. Tôi chỉ nói được tiếng mẹ đẻ của mình.

7.

Bạn có từng xem rất nhiều phim hoạt hình khi còn nhỏ không?

Có, tôi đã từng. Tôi thường xem phim hoạt hình vào mỗi sáng thứ bảy.

8.

Bạn có từng dành nhiều thời gian ở ngoài trời khi còn trẻ không?

Có, tôi đã từng. Tôi thường dành phần lớn thời gian rảnh của mình để chơi bên ngoài với bạn bè.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit hay khác:

Từ vựng Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit (đầy đủ nhất)



Với tổng hợp từ vựng Tiếng Anh 9 Starter Unit sách Friends plus 9 đầy đủ, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh học từ mới môn Tiếng Anh 9 dễ dàng hơn.

Từ vựng Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit (đầy đủ nhất)

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

Celebrity

n

/səˈleb.rə.ti/

Người nổi tiếng

Comment

n

/ˈkɒm.ent/

Lời bình luận, lời nhận xét

Games console

n

/ˈɡeɪmz ˌkɒn.səʊl/

Máy chơi trò chơi điện tử

Navigate

v

/ˈnæv.ɪ.ɡeɪt/

Tìm lộ trình đi bằng cách dùng bản đồ

Necessity

n

/nəˈses.ə.ti/

Vật không thể thiếu, vật cần thiết

Spellchecker

n

/ˈspelˌtʃek.ər/

Chương trình kiểm tra lỗi chính tả

Stream

v

/striːm/

Phát trực tuyến

Wearable

n

/ˈweə.rə.bəl/

Thiết bị đeo tay

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit hay khác:

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Vocabulary trang 6



Lời giải bài tập Starter Unit lớp 9 Vocabulary trang 6 trong Starter Unit Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit.

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Vocabulary trang 6

THINK! (trang 6 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Name five things you do online. (Kể tên năm thứ bạn làm trực tuyến.)

Gợi ý:

1. play games

2. study foreign languages

3. do the shopping

4. watch movies or TV shows

5. conduct meetings, interviews, and virtual gatherings

Hướng dẫn dịch:

1. chơi trò chơi

2. học ngoại ngữ

3. đi mua sắm

4. xem phim hoặc chương trình tivi

5. tiến hành các cuộc họp, phỏng vấn và tụ tập trực tuyến

1 (trang 6 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Check the meaning of the verbs in blue in the internet survey. Then complete it with the words in the box. (Kiểm tra ý nghĩa của các động từ màu xanh trong cuộc khảo sát trên internet. Sau đó hoàn thành nó với các từ trong khung.)

celebrities – comments – links – music

passwords – players – profiles – requests

selfies – time – Wi-Fi

Internet survey

1. How much time do you spend online each day?

2. How often do you check your phone to see if you have any new messages or friend _____?

3. How often do you update your social media _____?

4. How many _____ do you normally take and upload every week?

5. What websites do you normally look at? Do you share _____ to things which you like?

6. Do you ever post _____ on blogs or news websites?

7. Do you follow any _____ on social media? Who do you follow?

8. How often do you play games online? Do you chat to the other _____?

9. Do you usually download _____, TV shows and films or do you stream them?

10. Are hackers a problem? How often do you reset your _____?

11. When you meet friends, do you usually go to places where you can connect to free _____? Where do you go?

Đáp án:

2. requests

3. profiles

4. selfies

5. links

6. comments

7. celebrities

8. players

9. music

10. passwords

11. Wi-Fi

Hướng dẫn dịch:

1. spend (v): dành, chi tiêu

Bạn dành bao nhiêu thời gian trực tuyến mỗi ngày?

2. check (v): kiểm tra

Bạn kiểm tra điện thoại để xem có tin nhắn mới hoặc yêu cầu kết bạn thường xuyên như thế nào?

3. update (v): cập nhật

Bạn cập nhật hồ sơ trên mạng xã hội của mình thường xuyên như thế nào?

4. upload (v): tải lên

Bạn thường chụp và tải lên bao nhiêu bức ảnh selfie mỗi tuần?

5. share (v): chia sẻ

Bạn thường xem những trang web nào? Bạn có chia sẻ liên kết đến những thứ bạn thích không?

6. post (v): đăng

Bạn có bao giờ đăng bình luận trên blog hoặc các trang web tin tức không?

7. follow (v): theo dõi

Bạn có theo dõi người nổi tiếng nào trên mạng xã hội không? Bạn theo dõi ai?

8. chat (v): trò chuyện

Bạn chơi trò chơi trực tuyến thường xuyên như thế nào? Bạn có trò chuyện với những người chơi khác không?

9. download (v): tải xuống

stream (v): phát trực tuyến

Bạn có thường tải nhạc, chương trình truyền hình và phim xuống hay bạn phát trực tuyến chúng?

10. reset (v): cài đặt lại

Hacker có phải là một vấn đề không? Bạn đặt lại mật khẩu của mình thường xuyên như thế nào?

11. connect (v): kết nối

Khi gặp gỡ bạn bè, bạn có thường đến những nơi có thể kết nối Wi-Fi miễn phí không? Các bạn đi đâu?

2 (trang 6 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the dialogue using the correct form of the verbs in blue. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại sử dụng dạng đúng của động từ màu xanh. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Rob: Look – it’s another picture of Alicia Vikander. Every time I (1) _____ my Facebook, I see a new picture of her!

Eve: Well, she is very cool. I (2) _____ her on Twitter. Yesterday, she (3) _____ a link to the trailer of that new film she’s in. It looks amazing!

Rob: Yeah - I want to see that, too.

Eve: Hey, are you online right now? I’m trying to (4) _____ to the Wi-Fi but it’s not working.

Rob: That’s because they (5) _____ the password here every day. It’s Coffeetime200 today.

Eve: Oh, OK ... great. I’m online.

Rob: We should go now. The bus is about to leave!

Eve: Hang on! I’m just (6) _____ my profile picture. There – do you like my latest selfie?

Rob: I love it. Now come on! Let’s get out of here!

Audio 1.02

Đáp án:

1. check

2. follow

3. shared

4. connect

5. reset

6. updating

Giải thích:

(1) Dấu hiệu nhận biết “every time” – mỗi lần => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), diễn tả việc làm thường xuyên, chủ ngữ “I” nên động từ ở dạng nguyên thể

(2) Chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), diễn tả trạng thái vẫn đúng ở hiện tại, chủ ngữ “I” nên động từ ở dạng nguyên thể

(3) Dấu hiệu nhận biết “yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2, diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ

(4) Cấu trúc: try + to V nguyên thể: cố gắng làm gì

(5) Dấu hiệu nhận biết “every day” – mỗi ngày => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es), diễn tả việc làm thường xuyên, chủ ngữ “they” nên động từ ở dạng nguyên thể

(6) Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing, diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

Hướng dẫn dịch:

Rob: Nhìn này – đó là một bức ảnh khác của Alicia Vikander. Mỗi lần vào kiểm tra Facebook là tôi lại thấy ảnh mới của cô ấy!

Eve: Chà, cô ấy rất ngầu. Tôi theo dõi cô ấy trên Twitter. Hôm qua, cô ấy đã chia sẻ một liên kết tới đoạn giới thiệu của bộ phim mới mà cô ấy tham gia. Nó trông thật tuyệt vời!

Rob: Ừ - tôi cũng muốn xem nó.

Eve: Này, bây giờ bạn có đang online không? Tôi đang cố gắng kết nối với Wi-Fi nhưng không được.

Rob: Đó là vì họ đặt lại mật khẩu ở đây hàng ngày. Hôm nay là Coffeetime200.

Eve: Ồ, được rồi ... tuyệt. Tôi online rồi.

Rob: Chúng ta nên đi ngay bây giờ. Xe buýt sắp rời đi!

Eve: Đợi đã! Tôi đang cập nhật ảnh hồ sơ của mình. Đó – bạn có thích bức ảnh selfie mới nhất của tôi không?

Rob: Tôi thích nó. Bây giờ thì đi thôi! Hãy ra khỏi đây!

3 (trang 6 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the Key Phrases. Make sentences using the words in bold. (Nghiên cứu Các cụm từ khóa. Đặt câu sử dụng các từ in đậm.)

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Vocabulary

Gợi ý:

1. I never eat fast food because it’s not healthy.

2. I usually go to the gym three times a week to stay fit.

3. I often meet my friends for coffee on the weekends.

4. She always arrives early for work.

5. I go for a run every day to maintain my fitness level.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không bao giờ ăn đồ ăn nhanh vì nó không tốt cho sức khỏe.

2. Tôi thường đến phòng tập thể dục ba lần một tuần để giữ dáng.

3. Tôi thường gặp bạn bè đi uống cà phê vào cuối tuần.

4. Cô ấy luôn đi làm sớm.

5. Tôi chạy bộ mỗi ngày để duy trì thể lực của mình.

CÁC CỤM TỪ KHÓA

Các cách diễn tả tần suất

I never download films. (Tôi không bao giờ tải phim xuống.)

I (don’t) usually play games online. (Tôi (không) thường xuyên chơi trò chơi trực tuyến.)

I (don’t) often look at news websites. (Tôi (không) thường xem các trang web tin tức.)

I (nearly) always go to places with free Wi-Fi. (Tôi (gần như) luôn luôn đến những nơi có Wi-Fi miễn phí.)

I watch films two or three times a week / every day. (Tôi xem phim hai hoặc ba lần một tuần / mỗi ngày.)

4 (trang 6 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer the questions in the internet survey. Then choose a description from A-C for your partner. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bản khảo sát internet. Sau đó chọn mô tả từ A-C cho bạn cùng làm với mình.)

A. You don’t live much of your life online. What’s life like in the real world? (Phần lớn cuộc đời bạn không sống trên mạng. Cuộc sống ở thế giới thực như thế nào?)

B. You seem to have a good balance of real-world and internet life. (Bạn dường như có sự cân bằng tốt giữa cuộc sống thực và cuộc sống trên mạng.)

C. You’re living your life online. Come back to the real world! (Bạn đang sống cuộc sống trực tuyến. Hãy trở lại thế giới thực!)

Gợi ý:

1.

A: How much time do you spend online each day?

B: I spend one hour a day.

2.

A: How often do you check your phone to see if you have any new messages or friend requests?

B: I check it every day.

3.

A: How often do you update your social media profiles?

B: I update it every year.

4.

A: How many selfies do you normally take and upload every week?

B: I never do that.

5.

A: What websites do you normally look at? Do you share links to things which you like?

B: I often look at news websites. No, I don’t.

6.

A: Do you ever post comments on blogs or news websites?

B: No, I don’t.

7.

A: Do you follow any celebrities on social media? Who do you follow?

B: Yes, I do. I follow Ed Sheeran.

8.

A: How often do you play games online? Do you chat to the other players?

B: I play games online once a week. Yes, I do.

9.

A: Do you usually download music, TV shows and films or do you stream them?

B: Yes, I do.

10.

A: Are hackers a problem? How often do you reset your passwords?

B: No, it isn’t. I reset them twice a year.

11.

A: When you meet friends, do you usually go to places where you can connect to free Wi-Fi? Where do you go?

B: Yes, I do. I often go to the café.

Answer B: You seem to have a good balance of real-world and internet life.

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Bạn dành bao nhiêu thời gian trực tuyến mỗi ngày?

B: Tôi dành một giờ mỗi ngày.

2.

A: Bạn có thường xuyên kiểm tra điện thoại để xem có tin nhắn hoặc yêu cầu kết bạn mới nào không?

B: Tôi kiểm tra nó hàng ngày.

3.

A: Bạn có thường xuyên cập nhật hồ sơ mạng xã hội của mình không?

B: Tôi cập nhật nó hàng năm.

4.

A: Bạn thường chụp và tải lên bao nhiêu bức ảnh selfie mỗi tuần?

B: Tôi không bao giờ làm điều đó.

5.

A: Bạn thường xem những trang web nào? Bạn có chia sẻ liên kết đến những thứ bạn thích không?

B: Tôi thường xem các trang web tin tức. Không, tôi không chia sẻ.

6.

A: Bạn có bao giờ đăng bình luận trên blog hoặc trang web tin tức không?

B: Không, tôi không.

7.

A: Bạn có theo dõi người nổi tiếng nào trên mạng xã hội không? Bạn theo dõi ai?

B: Có. Tôi theo dõi Ed Sheeran.

8.

A: Bạn có thường xuyên chơi game trực tuyến không? Bạn có trò chuyện với những người chơi khác không?

B: Tôi chơi game trực tuyến mỗi tuần một lần. Có.

9.

A: Bạn có thường tải nhạc, chương trình TV và phim hay phát trực tuyến chúng không?

B: Có.

10.

A: Hacker có phải là vấn đề không? Bạn có thường xuyên đặt lại mật khẩu của mình không?

B: Không, đó không phải là vấn đề. Tôi đặt lại mật khẩu hai lần một năm.

11.

A: Khi gặp bạn bè, bạn có thường đến những nơi có thể kết nối Wi-Fi miễn phí không? Các bạn đi đâu vậy?

B: Có. Tôi thường đến các quán cà phê.

Đáp án B: Bạn có vẻ có sự cân bằng tốt giữa cuộc sống thực và cuộc sống trên mạng.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit hay khác:

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 1 trang 7



Lời giải bài tập Starter Unit lớp 9 Language Focus 1 trang 7 trong Starter Unit Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit.

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 1 trang 7

Present tenses (Các thì hiện tại)

1 (trang 7 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read answers a-c from the internet survey on page 6. Complete them with the time expressions in brackets. (Đọc các câu trả lời từ a đến c từ bản khảo sát internet ở trang 6. Hoàn thành chúng với các cụm từ chỉ thời gian trong ngoặc.)

a. I don’t _____ follow celebrities on social media, but _____ I’m following Daisy Ridley because she’s here in Ireland making a film. (at the moment / usually)

b. I _____ reset my password, but _____ I’m beginning to think that it’s a good idea. (never / now)

c. I write a blog ____ but I have problems because my sister is _____ borrowing my laptop and I can’t find it. (always / every week)

Đáp án:

a. usually – at the moment

b. never – now

c. every week – always

Giải thích:

a. Thì hiện tại đơn dùng trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, thì hiện tại tiếp diễn dùng “at the moment” – hiện tại

b. Thì hiện tại đơn dùng trạng từ chỉ tần suất “never” – chưa bao giờ, thì hiện tại tiếp diễn dùng “now” – bây giờ

c. Thì hiện tại đơn dùng trạng từ “every week” – hàng tuần, thì hiện tại tiếp diễn kết hợp với “always” – luôn luôn diễn tả ý phàn nàn, khó chịu

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi thường không theo dõi những người nổi tiếng trên mạng xã hội, nhưng hiện tại tôi đang theo dõi Daisy Ridley vì cô ấy đang ở Ireland để làm phim.

b. Tôi chưa bao giờ đặt lại mật khẩu của mình nhưng bây giờ tôi bắt đầu nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay.

c. Tôi viết blog mỗi tuần nhưng tôi gặp vấn đề vì chị tôi luôn mượn máy tính xách tay của tôi và tôi không thể tìm thấy nó.

2 (trang 7 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Match rules 1-3 with examples from a-c in exercise 1. Then complete the rules with present simple or present continuous. (Nối các quy tắc 1-3 với các ví dụ từ a-c trong bài tập 1. Sau đó hoàn thành các quy tắc với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Language Focus 1 trang 7

Đáp án:

a – rules 1 + 2

b – rules 1 + 2

c – rules 1 + 3

1. present simple

2. present continuous

3. present continuous

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC:

1. Nói chung, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn với các trạng từ và các cụm từ chỉ tần suất như “sometimes” – thỉnh thoảng, “usually” – thường xuyên và “every week” – hàng tuần.

2. Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với các cụm từ chỉ thời gian để chỉ một hành động đang diễn ra, như “now” – bây giờ và “at the moment” – tại thời điểm đó.

3. Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với “always” – luôn luôn khi nói về một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại khiến chúng ta khó chịu.

3 (trang 7 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Use the present continuous or present simple. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.)

1. I _____ (read) Paper Towns by John Green at the moment and I _____ (enjoy) it.

2. My friend Sal _____ (update) her profile photo quite often but I normally _____ (change) mine once a month.

3. This phone is fast! It usually _____ (download) a film in minutes.

4. What _____ (you / listen) to now?

5. I _____ (not / usually / spend) much time reading blogs.

6. Our Wi-Fi is really slow because my brothers _____ (always / play) games online.

Đáp án:

1. am reading – enjoy

2. updates – change

3. downloads

4. are you listening

5. don’t usually spend

6. always play

Giải thích:

1. Dấu hiệu nhận biết: “at the moment” – hiện tại => chia thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing (chủ ngữ “I” – tôi dùng “am”)

Động từ “enjoy” – thích => thể hiện sự yêu ghét => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)

2. Dấu hiệu nhận biết: “quite often” – khá thường xuyên, “normally” – thường => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “My friend Sal” – bạn tôi Sal => chia động từ là “updates”, chủ ngữ “I” – tôi dùng V nguyên thể)

3. Dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “It” – Nó => chia động từ là “downloads”)

4. Dấu hiệu nhận biết: “now” – bây giờ => chia thì hiện tại tiếp diễn

Câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại tiếp diễn: Từ để hỏi + am/ is/ are + S + V_ing? (chủ ngữ “you” – bạn dùng “are”)

5. Dấu hiệu nhận biết: “usually” – thường xuyên => chia thì hiện tại đơn câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V nguyên thể (chủ ngữ “I” – Tôi => dùng trợ động từ “don’t”)

6. Dấu hiệu nhận biết: “always” – luôn luôn => chia thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) (chủ ngữ “my brothers” – anh em tôi => chia động từ là “play”)

Hướng dẫn dịch:

1. Hiện tại tôi đang đọc Paper Towns của John Green và tôi rất thích nó.

2. Sal, bạn tôi, cập nhật ảnh đại diện của cô ấy khá thường xuyên nhưng tôi thường thay ảnh đại diện mỗi tháng một lần.

3. Điện thoại này nhanh thật! Nó thường tải một bộ phim trong vài phút.

4. Bây giờ bạn đang nghe gì thế?

5. Tôi thường không dành nhiều thời gian để đọc blog.

6. Wi-Fi của chúng tôi rất chậm vì anh em tôi luôn chơi game trực tuyến.

Question words before to-infinitive (Các từ để hỏi trước to-infinitive)

4 (trang 7 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Order the phrases to make meaningful sentences. (Sắp xếp các cụm từ để tạo thành câu có nghĩa.)

1. show Oanh / to get help / where / I will / . /

2. tell me / find / Could you / a Vietnamese restaurant / where to / ? /

3. for technical support / who / Yến asked me / to contact / . /

4. to learn a / lent me a good / My brother / new language quickly / book on how / .

5. a healthy diet / to me how / The doctor explained / processed foods for / to avoid / . /

6. know when / environmentally friendly project / to start our / Do you / ? /

Đáp án:

1. I will show Oanh where to get help.

2. Could you tell me where to find a Vietnamese restaurant?

3. Yến asked me who to contact for technical support.

4. My brother lent me a good book on how to learn a new language quickly.

5. The doctor explained to me how to avoid processed foods for a healthy diet.

6. Do you know when to start our environmentally friendly project?

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ chỉ cho Oanh nơi để được giúp đỡ.

2. Bạn có thể cho tôi biết nơi nào có thể tìm được nhà hàng Việt Nam không?

3. Yến hỏi tôi liên hệ ai để được hỗ trợ kỹ thuật.

4. Anh trai tôi cho tôi mượn một cuốn sách hay về cách học một ngôn ngữ mới nhanh chóng.

5. Bác sĩ giải thích cho tôi cách tránh thực phẩm chế biến sẵn để có chế độ ăn uống lành mạnh.

6. Bạn có biết khi nào chúng ta nên bắt đầu dự án thân thiện với môi trường không?

5 (trang 7 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences with to-infinitive of the verbs in the box. There are two extra verbs. (Hoàn thành câu với to-infinitive của động từ trong khung. Có hai động từ thừa.)

increase – make – improve – play

phone – attend – travel – talk

1. We can’t decide whether _____ a presentation on renewable energy or not.

2. Minh asked his teacher how _____ his public speaking skills.

3. Could you show me who _____ to if I want to rewrite my assignment?

4. It’s not easy for him to learn how _____ golf.

5. Thanh is still at home because he hesitates about whether _____ his ex-girlfriend’s graduation ceremony.

6. My best friend always plans in advance where _____ during her summer break.

Đáp án:

1. to make

2. to improve

3. to talk

4. to play

5. to attend

6. to travel

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi không thể quyết định có nên thuyết trình về năng lượng tái tạo hay không.

2. Minh hỏi giáo viên cách cải thiện kỹ năng nói trước đám đông của mình.

3. Bạn có thể chỉ cho tôi biết nên nói chuyện với ai nếu tôi muốn viết lại bài tập của mình không?

4. Học cách chơi gôn không hề dễ dàng đối với anh ấy.

5. Thành vẫn ở nhà vì anh ấy đắn đo có nên đến dự lễ tốt nghiệp của bạn gái cũ hay không.

6. Bạn thân của tôi luôn lên kế hoạch trước về nơi sẽ đi du lịch trong kỳ nghỉ hè.

6 (trang 7 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Use the question words and the verbs in the box to write down five questions about a tourist attraction in Việt Nam. (Sử dụng các từ để hỏi và động từ trong khung để viết 5 câu hỏi về một địa điểm du lịch ở Việt Nam.)

get – start – do – go – contact – eat – buy

wear – visit – bring

Do you know how to get to Lũng Cú flag tower in Hà Giang province? (Bạn có biết đường đến cột cờ Lũng Cú ở Hà Giang không?)

Gợi ý:

1. Do you know what to eat in Ha Giang province?

2. Can you tell me where to visit when staying in Hà Giang province?

3. Do you know what to bring and wear when visiting Hà Giang province?

4. Do you know what to do when visiting Lũng Cú flag tower in Hà Giang province?

5. Can you tell me what to buy when visiting Hà Giang province?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn biết ăn gì ở Hà Giang?

2. Bạn có thể cho tôi biết địa điểm tham quan khi lưu trú tại tỉnh Hà Giang không?

3. Bạn đã biết nên mang gì và mặc gì khi đi du lịch Hà Giang chưa?

4. Bạn biết làm gì khi đến thăm cột cờ Lũng Cú Hà Giang không?

5. Bạn có thể cho tôi biết nên mua gì khi đến Hà Giang không?

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit hay khác:

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Vocabulary and Listening trang 8



Lời giải bài tập Starter Unit lớp 9 Vocabulary and Listening trang 8 trong Starter Unit Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit.

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Vocabulary and Listening

THINK! (trang 8 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): What technology makes your life easier? Which devices do you use every day? (Công nghệ nào giúp cuộc sống của bạn dễ dàng hơn? Những thiết bị nào bạn sử dụng hàng ngày?)

Gợi ý:

I think online learning platforms and mobile apps make my life easier. I use computers, laptops and smartphones every day for various purposes such as research, writing papers, creating presentations, and accessing online learning platforms.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ nền tảng học tập trực tuyến và ứng dụng di động giúp cuộc sống của tôi dễ dàng hơn. Tôi sử dụng máy tính, máy tính xách tay và điện thoại thông minh hàng ngày cho nhiều mục đích khác nhau như nghiên cứu, viết bài, tạo bài thuyết trình và truy cập các nền tảng học tập trực tuyến.

1 (trang 8 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Match eight words from the box with photos 1-8. (Ghép tám từ trong khung với các bức ảnh 1-8.)

Tiếng Anh 9 Friends plus Starter Unit Vocabulary and Listening trang 8

Đáp án:

1. wearable

2. calculator

3. remote control

4. VR headset

5. app

6. games console

7. GPS

8. satellite TV

Hướng dẫn dịch:

- app (n): ứng dụng

- calculator (n): máy tính bỏ túi

- games console (n): máy chơi game

- GPS (n): định vị toàn cầu

- HD TV (n): tivi HD

- remote control (n): điều khiển

- satellite TV (n): truyền hình vệ tinh

- spellchecker (n): công cụ kiểm tra chính tả

- translator (n): ứng dụng dịch thuật

- video calling (n): cuộc gọi video

- VR headset (n): thiết bị đeo thực tế ảo

- wearable (n): thiết bị đeo được

2 (trang 8 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Listen to a conversation. Which things from exercise 1 do the people mention? (Nghe một cuộc trò chuyện. Mọi người đề cập đến những vật gì từ bài tập 1?)

Audio 1.03

3 (trang 8 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Listen again and write true or false. (Nghe lại và viết “true” – đúng hoặc “false” – sai.)

1. Zoe’s grandmother is watching an old TV. _____

2. Zoe’s grandmother really likes video calling. _____

3. She thinks that people had more skills in the past. _____

4. She didn’t use a calculator when she was younger. _____

5. Zoe knows how to make coffee. _____

Audio 1.03

4 (trang 8 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Study the words in exercise 1. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nghiên cứu các từ trong bài tập 1. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Which are necessities and which are luxuries?

2. Which are the three most useful?

3. Which are the three least useful?

4. Which are the most and least expensive?

5. Which do your grandparents use?

Gợi ý:

1. Which are necessities and which are luxuries?

The necessities are calculator, GPS, remote control, spellchecker.

The luxuries are app, games console, HD TV, satellite TV, translator, video calling, VR headset, wearable.

2. Which are the three most useful?

The three most useful are app, calculator, GPS.

3. Which are the three least useful?

The three least useful are games console, VR headset, wearable.

4. Which are the most and least expensive?

The most expensive is HD TV.

The least expensive is calculator.

5. Which do your grandparents use?

My grandparents use remote control and app.

Hướng dẫn dịch:

1. Đâu là những đồ thiết yếu, đâu là xa xỉ?

Những đồ cần thiết là máy tính, GPS, điều khiển từ xa, trình kiểm tra chính tả.

Những đồ xa xỉ là ứng dụng, máy chơi game, TV HD, truyền hình vệ tinh, máy dịch, gọi video, tai nghe VR, thiết bị đeo được.

2. Ba đồ nào hữu ích nhất?

Ba đồ hữu ích nhất là ứng dụng, máy tính, GPS.

3. Ba đồ nào ít hữu ích nhất?

Ba đồ ít hữu ích nhất là máy chơi game, tai nghe VR, thiết bị đeo được.

4. Món đồ nào đắt nhất và rẻ nhất?

Đắt nhất là TV HD.

Ít tốn kém nhất là máy tính.

5. Ông bà bạn dùng cái nào?

Ông bà tôi sử dụng điều khiển từ xa và ứng dụng.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit hay khác:

SBT Tiếng Anh 9 Starter Unit - Friends plus



Với giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Starter Unit sách Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 9 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 9 Starter Unit - Friends plus