Tiếng Anh lớp 6 Review 4 Skills (trang 69 Tập 2) - Global Success

Giải Tiếng Anh 6 Global Success | No tags

Mục lục

Lời giải bài tập Review 4 lớp 6 Skills trang 69 trong Review 4 (Unit 10-11-12) Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Review 4.

Tiếng Anh lớp 6 Review 4 Skills (trang 69 Tập 2) - Global Success

READING

1 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the questions. (Đọc bài viết dưới đây và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 1 - Global Success

 Skills (trang 69

Hướng dẫn dịch:

Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ như thế nào?

Trong tương lai, nơi mà chúng ta sống hay cách sống sẽ thay đổi rất nhiều. Nhà của chúng ta sẽ thân hiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ dùng năng lượng gió và mặt trời. Chúng ta sẽ dùng giọng nói để quản lý ngôi nhà. Nó sẽ khiến cho cuộc sống thoải mái hơn. Sẽ có những thành phố dưới lòng đất. Sẽ có những thành phố trên không và trên các hành tinh khác nữa. Họ sẽ xây những thành phố ở đó vì sẽ có quá nhiều người và không đủ đất để xây nhà.

1. Scientists predict where and how we live in the future _______.

A. will change a lot

B. will not change much

C. will change only a little

2. According to the next, which of the following is NOT true about future houses?

A. They will be more eco-friendly.

B. They will use energy from coal.

C. They will use wind energy.

3. We will control our future houses ________.

A. with our voices

B. by clapping our hands

C. with mobile phones

4. There will be cities in the air, on other planets, and underground because _____.

A. we won’t have enough land to build houses on

B. living there will be more comfortable

C. life on the Earth will become boring

Đáp án:

1.A

2.B

3.A

4.A

Giải thích:

1. Thông tin: In the future, the places we live in and the ways we live will change a lot.

2. Thông tin: Our houses will be more eco-friendly. We won't use electricity. We will use wind energy or solar energy instead.

3. Thông tin: We will use our voices to control our houses.

4. Thông tin: We'll have to build cities there because there will be too many people and not enough land for houses or buildings.

Hướng dẫn dịch:

1. Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống trong tương lai sẽ thay đổi rất nhiều.

2. Theo tiếp theo, điều nào sau đây KHÔNG đúng về những ngôi nhà hình thành trong tương lai?

Họ sẽ sử dụng năng lượng từ than đá.

3. Chúng tôi sẽ kiểm soát những ngôi nhà tương lai của mình bằng giọng nói của mình.

4. Sẽ có những thành phố trên không, trên các hành tinh khác và dưới lòng đất vì chúng ta sẽ không có đủ đất để xây nhà.

SPEAKING

2 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Work in groups. Take turns to describe your future house and try to persuade your group members to live in it. Who has the best future house in your group? (Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả ngôi nhà tương lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên khác sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm).

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 2 - Global Success

- My future house will be in / on / at … 

- It’s be a villa / a country house / an apartment …

- It’ll be big / small … 

- There will be …

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt miêu tả ngôi nhà tương lai của em và cố gắng thuyết phục các thành viên khác sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm).

Gợi ý 1:

My future house will be on Mars. The Earth has too many people and the life is so busy, so I will build a house in Mars to enjoy the peace. It’s a country house and it has a big garden. I can plant flowers and raise some chickens. There will be flying car and robots to support my life. I will invite friends come to my house to enjoy themselves.

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên sao Hỏa. Trái đất có quá nhiều người và cuộc sống thì quá tấp nập, vì vậy tôi sẽ xây một ngôi nhà trên sao Hỏa để tận hưởng sự thanh bình. Nó là một căn nhà kiểu đồng quê và nó có một khu vườn lớn. Tôi có thể trồng hoa và nuôi gà. Sẽ có xe hơi bay và rô bốt để phụ vụ cho cuộc sống của tôi. Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà vui chơi.

Gợi ý 2:

My future house will be on a hill with a beautiful view of the ocean. It will be a big, modern villa with three floors and a roof terrace. The house will have a large living room with big windows to enjoy the view, and there will be a swimming pool and a gym. I will also have a small home theater for watching movies. The house will be eco-friendly, with solar panels and a system to save rainwater. It will be a peaceful and comfortable place to live, and I’m sure you’ll love it!

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ nằm trên một ngọn đồi với tầm nhìn tuyệt đẹp ra đại dương. Đó sẽ là một biệt thự lớn, hiện đại với ba tầng và một sân thượng. Ngôi nhà sẽ có một phòng khách lớn với những cửa sổ lớn để ngắm cảnh, và sẽ có một hồ bơi và một phòng tập thể dục. Tôi cũng sẽ có một rạp chiếu phim nhỏ tại nhà để xem phim. Ngôi nhà sẽ thân thiện với môi trường, với các tấm pin mặt trời và một hệ thống để tiết kiệm nước mưa. Đó sẽ là một nơi yên bình và thoải mái để sống, và tôi chắc chắn bạn sẽ thích nó!

LISTENING

3 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and tick what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment. (Nghe và chọn những điều mà các thành viên ở Nghị viện Sinh thái sẽ làm cho môi trường của chúng ta).

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 3 - Global Success

Bài nghe:

1. Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc.).

2. Pick up rubbish in parks or in the streets.

3. Grow your own vegetables.

4. Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.

5. Use reusable bags instead of plastic bags.

Đáp án: 1, 2, 4, 5

Nội dung bài nghe:

In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment. Here are some of the things they advised us to do:

- Recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic, etc.).

- Pick up rubbish in parks or in the streets.

- Save energy – turn off lights and TVs when you’re not using them.

- Use reusable bags instead of plastic bags.

Hướng dẫn dịch:

Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia Châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện Sinh thái Thanh niên đầu tiên. Họ đã đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:

- Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.).

- Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.

- Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và TV khi không sử dụng.

- Sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi nhựa.

WRITING 

4 (trang 69 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write a paragraph of 50-60 words about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 3 or your own ideas. (Viết một đoạn văn 50-60 chữ nói về việc em nghĩ chúng ta nên làm gì để cải thiện môi trường. Dùng những ý tưởng bài 3 hoặc của riêng em).

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Skills Bài 4 - Global Success

Gợi ý 1:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should use reusable bags instead of plastic bags. Secondly, we can use public transportation to go to school or ride bikes. It will help to reduce air pollution. Last but not least, we should turn off lights and TVs when you’re not using them to save energy.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta nên sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi ni lông. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để đi học hoặc đi xe đạp. Nó sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tắt đèn và TV khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng.

Gợi ý 2:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we can reduce the amount of rubbish we produce for example glass, paper and plastic, etc. Secondly, we reuse as many things as we can for example shopping bags, old clothes, old books, … Finally, we can recycle used things around us such as plastic bags, water bottles, old paper, glass and so on.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta có thể giảm lượng rác thải ra như thủy tinh, giấy và nhựa, ... Thứ hai, chúng ta tái sử dụng nhiều thứ nhất có thể như túi mua sắm, quần áo cũ, sách cũ, ... Cuối cùng, chúng ta có thể tái chế những thứ đã qua sử dụng xung quanh chúng ta chẳng hạn như túi nhựa, chai nước, giấy cũ, thủy tinh, vv.

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Review 4 hay khác:

Tiếng Anh lớp 6 Review 4 Language (trang 68 Tập 2) - Global Success

Lời giải bài tập Review 4 lớp 6 Language trang 68 trong Review 4 (Unit 10-11-12) Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Review 4.

Tiếng Anh lớp 6 Review 4 Language (trang 68 Tập 2) - Global Success

PRONUNCIATION

1a (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Circle the world with the different stress pattern. Listen, check and repeat the words. (Khoanh vào từ có trọng âm khác. Nghe, kiểm tra và nhắc lại các từ)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 1a - Global Success

Bài nghe:

1. A. picture

B. village

C. reuse

2. A. robot

B. exam

C. rubbish 

3. A. control 

B. water 

C. paper 

4. A. mountain

B. housework 

C. reduce

5. A. repair

B. bottle

C. doctor

Đáp án:

1.C

2.B

3.A

4.C

5.A

Giải thích:

1. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

2. Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

3. Đáp án A trọng âm số 1, các đáp án còn lại trọng âm số 2

4. Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

5. Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1

1b (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence. (Nghe và nhắc lại câu, chú ý phần in đậm)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 1b - Global Success

Bài nghe:

1. My robot helped me repair the broken cooker.

2. It’s better to reuse these shopping bags.

3. My future house will have solar energy.

Hướng dẫn dịch:

1. Rô bốt của tôi giúp tôi sửa cái nồi bị hỏng.

2. Sẽ tốt hơn khi tái sử dụng những chiếc túi ở nhà hàng.

3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.

VOCABULARY

2 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 2 - Global Success

1. How much household waste do we .............  every day?

2. My robot sends and .............. emails for me.

3. I'm ..............  internet to look for  information on Vietnamese music.

4. We need to ............  the amount of salt in our diet.

5. I think we should ............. these envelopes.

Đáp án:

1. recycle

2. receives

3. surfing

4. reduce

5. reuse

Giải thích:

- surf: lướt sóng

- reduce: giảm

- reuse: tái sử dụng

- recycle: tái chế

- receive: nhận

Hướng dẫn dịch:

1. How much household waste do we recycle every day?

(Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?)

2. My robot sends and receives emails for me.

(Robot của tôi gửi và nhận email cho tôi.)

3. I'm surfing the internet to look for information on Vietnamese music.

(Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.)

4. We need to reduce the amount of salt in our diet.

(Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.)

5. I think we should reuse these envelopes.

(Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.)

3 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Choose the correct words. (Chọn từ đúng)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 3 - Global Success

1. He didn’t understand her feels / feelings.

2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.

3. Home robots can do / make meals for us.

4. It's your turn to make/ do the dishes, Nick!

Đáp án:

1. feelings

2. guard

3. make

4. do

Hướng dẫn dịch:

1. He didn’t understand her feelings.

(Anh ấy không hiểu cảm xúc của cô ấy.)

2. A robot works as a guard to keep their house safe.

(Robot hoạt động như một người bảo vệ để giữ cho ngôi nhà của họ được an toàn.)

3. Home robots can make meals for us.

(Robot nhà có thể làm Bữa ăn cho chúng ta.)

4. It's your turn to do the dishes, Nick!

(Đến lượt bạn làm các món ăn, Nick!)

GRAMMAR

4 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 4 - Global Success

1. The Moon is the .................  natural object to Earth in the solar system. (close)

2. I'm a bit ......... than my older brother. (tall)

3. Egyptis one of the ............. countries in the world. (old)

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. (fast)

5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. (great)

Đáp án:

1. closest

2. taller

3. oldest

4. faster

5. greatest

Giải thích:

- Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + adj_est.

- Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj_er + than + ….

Hướng dẫn dịch:

1. The Moon is the closest natural object to Earth in the solar system.

(Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần Trái đất nhất trong hệ mặt trời.)

2. I'm a bit taller than my older brother.

(Tôi cao hơn một chút so với anh trai của tôi.)

3. Egypt is one of the oldest countries in the world.

(Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.)

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even faster than V10.

(V10 là một robot rất nhanh. Tuy nhiên, O35 thậm chí còn nhanh hơn V10.)

5. Nguyen Du is one of the greatest Vietnamese poets.

(Nguyễn Du là một trong những nhà thơ lớn nhất của Việt Nam.)

5 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write a / an or the (Viết a / an hoặc the).

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 5 - Global Success

1. He is ............. robot designer.

2. In the future, we will live on ..........  Moon.

3. I have .......... old toy robots.

4. ........... car over there is mine.

5. ............ Earth goes around ......... Sun.

Đáp án:

1. a

2. the

3. an

4. the

5. the - the

Giải thích:

- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)

- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm

- Dùng “the” trước danh từ đã xác định, danh từ duy nhất

Hướng dẫn dịch:

1. He is a robot designer.

(Anh ấy là một nhà thiết kế robot.)

2. In the future, we will live on the Moon.

(Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên Mặt trăng.)

3. I have an old toy robot.

(Tôi có một con robot đồ chơi cũ.)

4. The car over there is mine.

(Chiếc xe đằng kia là của tôi.)

5. The Earth goes around the Sun.

(Trái Đất quay quanh Mặt trời.)

6 (trang 68 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Choose the correct option in brackets to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu)

Video giải Tiếng Anh 6 Review 4 Language Bài 6 - Global Success

1. If we (protect/ protected) our forests, we will help our planet.

2. I'm not sure what to do next weekend. I (might/ have to) go to the cinema.

3. I (will/ might) fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

4. If we continue to pollute the air, we will (have/ having) breathing problems.

5. It's very likely that they (will/ might) be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Đáp án:

1. protect

2. might

3. might

4. have

5. will

Giải thích:

Câu điều kiện loại I: If S + V (hiện tại đơn), S + will V (tương lai đơn)

Động từ khuyết thiếu: might + Vinf (có thể)

Hướng dẫn dịch:

1. If we protect our forests, we will help our planet.

(Nếu chúng ta bảo vệ rừng của mình, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.)

2. I'm not sure what to do next weekend. I might go to the cinema.

(Tôi không chắc phải làm gì vào cuối tuần tới. Tôi có thể đi xem phim.)

3. I might fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

(Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.)

4. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

(Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.)

5. It's very likely that they will be here by 10.30 p.m. tomorrow.

(Rất có thể họ sẽ đến đây trước 10h30 tối mai.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Review 4 hay khác: