Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 135 (Skills) - Global Success

Giải Tiếng Anh 7 Global Success | No tags

Mục lục



Lời giải bài tập Review 4 trang 135: Skills Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Review 4.

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 135 (Skills) - Global Success

1 (trang 135 Tiếng Anh 7 Global Success):

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Skills Bài 1 - Global Success

a. Read the passage. Find a word and a phrase from the passage and write them under their corrrect pictures (Đọc đoạn văn. Tìm một từ và một cụm từ trong đoạn văn và viết chúng dưới các hình đúng của chúng)

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 135 (Skills) | Tiếng Anh 7 Global Success

ALASKA

Alaska is perhaps the most amazing state in the USA. It has coastlines facing both the Arctic Ocean and the Pacific Ocean. This state has three million lakes. That's four lakes per person living there.

We cannot reach many cities in Alaska by road, sea, or river. The only way to get there is by air, foot, or dogsled. That's why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base. Nearly two hundred float planes take off and land on the water of this airport every day. It's really a fun scene to watch.

In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun. It is dark All Alaskans take special pride in their beautiful and unique state.

Hướng dẫn dịch:

Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có đường bờ biển đối mặt với cả Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Bang này có ba triệu hồ. Cứ mỗi người sống ở đó có bốn hồ.

Chúng ta không thể đến nhiều thành phố ở Alaska bằng đường bộ, đường biển hoặc đường sông. Cách duy nhất để đến đó là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc xe kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay đường biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ Thủy phi cơ Lake Hood. Gần hai trăm thủy phi cơ cất cánh và hạ cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Đó thực sự là một cảnh thú vị để xem.

Vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng ở Alaska. Nhưng vào mùa đông, chúng ta hiếm khi nhìn thấy mặt trời. Trời tối.

Tất cả người Alaska đều có niềm tự hào đặc biệt về bang xinh đẹp và độc đáo của họ.

Đáp án:

1. float planes (thủy phi cơ)

2. dogsled (xe kéo)

b. Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentence. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)

1. Alaska _________.

A. is another name for the USA

B. is an island in the Pacific Ocean

C. is part of the USA

2. Alaska has________.

A. more lakes than people

B. more people than lakes

C. only a few lakes

3. The sea airport in Alaska is_______.

A. interesting

B. busy

C. small

4. In Alaska we can see the sun _______.

A. 24 hours a day for three months

B. all year round

C. every day in winter

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. A

Giải thích:

1 Thông tin: Alaska is perhaps the most amazing state in the USA.

(Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ.)

2 Thông tin: This state has three million lakes. That's four lakes per person living there.

(Bang này có ba triệu hồ. Cứ 4 hồ/ người sống ở đó.)

3 Thông tin: The only way to get there is by air, foot, or dogsled. That's why Alaska has the busiest sea airport in the world, the Lake Hood Seaplane Base.

(Cách duy nhất để đến đó là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc xe kéo. Đó là lý do tại sao Alaska có sân bay đường biển nhộn nhịp nhất thế giới, Căn cứ Thủy phi cơ Lake Hood.)

4 Thông tin: In summer, the sun does not set for nearly three months in Alaska. But in winter we rarely see the sun.

(Vào mùa hè, mặt trời không lặn trong gần ba tháng ở Alaska. Nhưng vào mùa đông, chúng ta hiếm khi nhìn thấy mặt trời.)

Hướng dẫn dịch:

1. Alaska is part of the USA.

 (Alaska là một phần của Hoa Kỳ.)

2. Alaska has more lakes than people.

(Alaska có nhiều hồ hơn người.)

3. The sea airport in Alaska is busy.

(Sân bay biển ở Alaska bận rộn.)

4. In Alaska we can see the sun 24 hours a day for three months

(Ở Alaska, chúng ta có thể nhìn thấy mặt trời 24 giờ một ngày trong ba tháng.)

2 (trang 135 Tiếng Anh 7 Global Success): Work in groups. Read the list of activities and discuss which ones are energy-saving and which ones are not. Explain your answer. (Làm việc nhóm. Đọc danh sách các hoạt động và thảo luận về hoạt động nào tiết kiệm năng lượng và hoạt động nào không. Giải thich câu trả lời của bạn.)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Skills Bài 2 - Global Success

1. Opening doors and windows during the day to get sunlight.

2. Spending more time indoors than outdoors.

3. Closing doors and windows tightly when the air conditioner is on.

4. Reusing bottles, paper, and clothes.

5. Taking a bus to school instead of taking a car.

6. Using plastic bags for shopping.

Hướng dẫn dịch:

1. Mở cửa ra vào và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh sáng mặt trời.

2. Dành nhiều thời gian trong nhà hơn ngoài trời.

3. Đóng chặt cửa ra vào và cửa sổ khi máy điều hòa không khí đang bật.

4. Tái sử dụng chai lọ, giấy và quần áo.

5. Đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô.

6. Sử dụng túi ni lông để mua sắm.

Gợi ý:

I think taking a bus to school instead of taking a car is energy-saving because a bus can take many people at the same times, compared to a car.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô là tiết kiệm năng lượng vì xe buýt có thể chở nhiều người cùng lúc, so với ô tô.

Đáp án:

Energy-saving activities are: activity 1, 3, 4, 5

1. I think people should open doors and windows during the day to get sunlight because it helps saving the electricity.

3. I think people should close doors and windows tightly when the air conditioner is on because we can save energy.

4. Reusing bottles, paper, and clothes is an energy-saving activity because it saves money and materials.

5. Taking a bus to school instead of taking a car is an energy-saving activity because it reduces the amount of transportation and fuel.

Hướng dẫn dịch:

1. I think people should open doors and windows during the day to get sunlight because it helps saving the electricity.

(Tôi nghĩ mọi người nên mở cửa ra vào và cửa sổ vào ban ngày để lấy ánh sáng mặt trời vì nó giúp tiết kiệm điện.)

3. I think people should close doors and windows tightly when the air conditioner is on because we can save energy.

(Tôi nghĩ mọi người nên đóng chặt cửa ra vào và cửa sổ khi bật điều hòa vì chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng.)

4. Reusing bottles, paper, and clothes is an energy-saving activity because it saves money and materials.

(Tái sử dụng chai lọ, giấy và quần áo là một hoạt động tiết kiệm năng lượng vì nó tiết kiệm tiền bạc và vật liệu.)

5. Taking a bus to school instead of taking a car is an energy-saving activity because it reduces the amount of transportation and fuel.

(Đi xe buýt đến trường thay vì đi ô tô là một hoạt động tiết kiệm năng lượng vì nó làm giảm lượng phương tiện đi lại và nhiên liệu.)

3 (trang 135 Tiếng Anh 7 Global Success): Listen and complete each sentence with ONE word. (Nghe và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Skills Bài 3 - Global Success

1. At the meeting they introduce the____bike.

2. The product aims at school children and their______.

3. Question 1 is about special_______.

4. Question 2 is about air _______laws.

5. Question 3 is about how the flying bike finds a place to______.

Bài nghe:

Đáp án:

1. flying

2. parents

3. lanes

4. traffic

5. land

Nội dung bài nghe:

Next month, we will hold a meeting to introduce our new product, the flying bike. Most of our customers will be school children and their parents. Here are some of the questions they may ask you

1. There are special lanes for bicycles on land, how about in the air? If you don't have lanes for them, the bicycles will crash into each other.

2. Are there any air traffic laws? If there are, are they similar to those on land? How will the children learn them?

3. How can a flying bike find a place to land by itself? Will children have an electronic map? What will happen if the map does not work?

Can you add any more questions?

Hướng dẫn dịch:

Vào tháng tới, chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp để giới thiệu sản phẩm mới của mình, chiếc xe đạp bay. Hầu hết khách hàng của chúng tôi sẽ là trẻ em đi học và cha mẹ của chúng. Đây là một số câu hỏi họ có thể hỏi bạn

1. Trên cạn có làn đường dành riêng cho xe đạp, còn trên không thì sao? Nếu bạn không có làn đường cho chúng, xe đạp sẽ đâm vào nhau.

2. Có luật giao thông hàng không nào không? Nếu có, chúng có tương tự như trên đất liền không? Những đứa trẻ sẽ học chúng như thế nào?

3. Làm thế nào để một chiếc xe đạp bay có thể tự tìm nơi hạ cánh? Trẻ em sẽ có một bản đồ điện tử? Điều gì sẽ xảy ra nếu bản đồ không hoạt động?

Bạn có thể thêm bất kỳ câu hỏi nào nữa không?

1. At the meeting they introduce the flying bike.

(Họ giới thiệu xe đạp bay ở buổi gặp mặt.) 

2. The product aims at school children and their parents.

(Sản phẩm hướng tới học sinh và phụ huynh của họ.) 

3. Question 1 is about special lane.

(Câu hỏi số 1 về làn đường đặc biệt.) 

4. Question 2 is about air traffic laws.

(Câu hỏi số 2 về luật giao thông trên không.) 

5. Question 3 is about how the flying bike finds a place to land.

(Câu hỏi số 3 hỏi về cách làm sao xe đạp bay tìm nơi để đáp đất.) 

4 (trang 135 Tiếng Anh 7 Global Success): Choose one of the future means of transport below. Write a paragraph of about 70 words about it (Hãy chọn một trong những phương tiện giao thông tương lai dưới đây. Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về nó)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Skills Bài 4 - Global Success

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 135 (Skills) | Tiếng Anh 7 Global Success

Gợi ý:

The bamboo-copter will be a popular means of transport in the future. It's not very fast, so it's safe to ride. It's cheap, and it doesn't use much energy. Most people can afford it. It's also convenient because you can go anywhere: in a busy city, to the sea, or to the mountains. The copter is small and can carry only one person, so it doesn't take up much space. I love it.

Hướng dẫn dịch:

Chong chóng tre sẽ là một phương tiện giao thông phổ biến trong tương lai. Nó không nhanh lắm, vì vậy rất an toàn để đi xe. Nó rẻ và không sử dụng nhiều năng lượng. Hầu hết mọi người đều có thể mua được. Nó cũng thuận tiện vì bạn có thể đi bất cứ nơi nào: trong một thành phố sầm uất, biển, hoặc núi. Chong chóng nhỏ và chỉ chở được một người nên không chiếm nhiều diện tích. Tôi thích nó.

Bài giảng: Review 4 Skills - Global Success - Cô Hồng Bích (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Review 4 hay khác:

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 134 (Language) - Global Success



Lời giải bài tập Review 4 trang 134: Language Tiếng Anh 7 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Review 4.

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 134 (Language) - Global Success

1 (trang 134 Tiếng Anh 7 Global Success): Mark the stressed syllables in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Language Bài 1 - Global Success

Bài nghe:

Đáp án:

1. trains will be .

2. Niagara Falls is Canada's most famous .

3. We can save by .

4. All plants and need .

5. He's reading Guidance for to Scotland.

Hướng dẫn dịch:

1. Driverless trains will be popular.

(Tàu không người lái sẽ phổ biến.)

2. Niagara Falls is Canada's most famous natural attraction.

(Thác Niagara là điểm tham quan tự nhiên nổi tiếng nhất của Canada.)

3. We can save energy by recycling.

(Chúng ta có thể tiết kiệm năng lượng bằng cách tái chế.)

4. All plants and animals need energy.

(Tất cả thực vật và động vật đều cần năng lượng.)

5. He's reading Guidance for Visitors to Scotland.

(Anh ấy đang đọc Hướng dẫn dành cho du khách đến Scotland.)

2 (trang 134 Tiếng Anh 7 Global Success): Write the words in the box next to their definitions (Viết các từ vào ô bên cạnh định nghĩa của chúng)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Language Bài 2 - Global Success

1. It is a place or thing that you get something from.

2. This means of transport is eco-friendly.

3. It is a person or an object that represents a place.

4. It is a non-renewable source of energy.

5. An object or a place many visitors want to see.

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 134 (Language) | Tiếng Anh 7 Global Success

Đáp án:

1. source

2. bamboo-copter

3. symbol

4. coal

5. attraction

 

Giải thích:

- source (n): nguồn

- symbol (n): biểu tượng

- coal (n): than đá

- attraction (n): điểm du lịch

- bamboo-copter (n): trực thăng chong chóng tre

Hướng dẫn dịch:

1. It is a place or thing that you get something from = source

(Đó là một nơi hoặc một thứ mà bạn nhận được một cái gì đó từ đó. = nguồn)

2. This means of transport is eco-friendly = bamboo-copter

(Phương tiện giao thông này thân thiện với môi trường. = chong chóng tre)

3. It is a person or an object that represents a place = symbol

(Đó là một người hoặc một vật thể hiện một địa điểm. = biểu tượng)

4. It is a non-renewable source of energy = coal

(Đây là một nguồn năng lượng không thể tái tạo. = than đá)

5. An object or a place many visitors want to see = attraction

(Một đối tượng hoặc một địa điểm mà nhiều du khách muốn xem. = điểm thu hút)

3 (trang 134 Tiếng Anh 7 Global Success): Complete the sentences with the words below. (Hoàn thành các câu với các từ dưới đây.)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Language Bài 3 - Global Success

1. SkyTrans and driverless buses will be popular ______means of transport.

2. Niagara Falls is a ________wonder of both the USA and Canada.

3. The colours of the UK's ________flag are red, white, and blue.

4. Solar energy and hydro energy are _______sources.

5. The kangaroo is _____to Australia.

6. We can save electricity by using fewer ________appliances.

Tiếng Anh lớp 7 Review 4 trang 134 (Language) | Tiếng Anh 7 Global Success

Đáp án:

1. public

2. natural

3. national

4. renewable

5. native

6. electrical

Giải thích:

- national (adj): thuộc về quốc gia

- native (adj): thuộc về bản địa

- renewable (adj): có thể tái tạo

- electrical (adj): thuộc về điện

- public (adj): công cộng

- natural (adj): thuộc về tự nhiên

Hướng dẫn dịch:

1. SkyTrans and driverless buses will be popular public means of transport.

(SkyTrans và xe buýt không người lái sẽ là phương tiện giao thông công cộng phổ biến.)

2. Niagara Falls is a natural wonder of both the USA and Canada.

(Thác Niagara là một kỳ quan thiên nhiên của cả Hoa Kỳ và Canada.)

3. The colours of the UK's national flag are red, white, and blue.

(Màu sắc của quốc kỳ Vương quốc Anh là đỏ, trắng và xanh lam.)

4. Solar energy and hydro energy are renewable sources.

(Năng lượng mặt trời và năng lượng thủy điện là các nguồn tái tạo.)

5. The kangaroo is native to Australia.

(Chuột túi có nguồn gốc từ Úc.)

6. We can save electricity by using fewer electrical appliances.

(Chúng ta có thể tiết kiệm điện bằng cách sử dụng ít thiết bị điện hơn.)

4 (trang 134 Tiếng Anh 7 Global Success): Use the correct tense and form of each verb in brackets to complete the sentence. (Sử dụng thì và dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Language Bài 4 - Global Success

1. At present, our class (do) a big project on how to save energy in our school.

2. My biggest dream is that I (visit) Edinburgh one day.

3. At present, my city (build) stations for skyTrans.

4. In the future, people (use) more renewable energy in our daily life.

5. I hope that we (have) flying cars for faster travel soon.

Đáp án:

1. is doing

2. will visit

3. is building

4. will use

5. will have

Hướng dẫn dịch:

1. At present, our class is doing a big project on how to save energy in our school.

(Hiện tại, lớp chúng tôi đang thực hiện một dự án lớn về cách tiết kiệm năng lượng trong trường học của chúng tôi.)

2. My biggest dream is that I will visit Edinburgh one day.

(Ước mơ lớn nhất của tôi là một ngày nào đó tôi sẽ đến thăm Edinburgh.)

3. At present, my city is building stations for skyTrans.

(Hiện tại, thành phố của tôi đang xây dựng các trạm cho tàu trên cao.)

4. In the future, people will use more renewable energy in our daily life.

(Trong tương lai, con người sẽ sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)

5. I hope that we will have flying cars for faster travel soon.

(Tôi hy vọng rằng chúng ta sẽ sớm có ô tô bay để đi lại nhanh hơn.)

5 (trang 134 Tiếng Anh 7 Global Success): Find and cross (-) ONE incorrect article in each sentence and write the correct one. (Tìm và gạch (-) MỘT mạo từ sai trong mỗi câu và viết đúng.)

Video giải Tiếng Anh 7 Review 4 Language Bài 5 - Global Success

1. A Roadster is the automatic electric car.

2. What is the meaning of a word 'eco-friendly?

3. A Statue of Liberty is in the USA.

4. The teacher is talking about means of transport in a future

5. Can you give me a example of an electrical appliance?

6. The Maori are a native people of New Zealand.

Đáp án:

1. the – sửa lại: an

2. a – sửa lại: the

3. A – sửa lại: The

4. a – sửa lại: the

5. a – sửa lại: an

6. a – sửa lại: the

Hướng dẫn dịch:

1. A Roadster is an automatic electric car.

(Roadster là một chiếc xe điện tự động.)

2. What is the meaning of the word 'eco-friendly?

(Ý nghĩa của từ “eco-friendly” là gì?)

3. The Statue of Liberty is in the USA.

(Tượng Nữ thần Tự do ở Mỹ.)

4. The Maori are native people of New Zealand. 

(Người Maori là dân bản địa của New Zealand.)

5. Can you give me an example of an electrical appliance?

(Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một thiết bị điện?)

6. The teacher is talking about means of transport in a future. 

(Giáo viên đang nói về các phương tiện giao thông trong tương lai.)

Bài giảng: Review 4 Language - Global Success - Cô Hồng Bích (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Review 4 hay khác: