Toán 11 Cánh diều Bài 1: Giới hạn của dãy số

Giải Toán 11 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Toán 11 Bài 1.

Giải Toán 11 Cánh diều Bài 1: Giới hạn của dãy số

Giải Toán 11 trang 59

Câu hỏi khởi động trang 59 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 59 Toán 11 Tập 1: Zénon (Zê – nông, 496 – 429 trước Công Nguyên) là một triết gia Hy Lạp ở thành phố Edée đã phát biểu nghịch lí như sau: Achilles (A – sin) là một lực sĩ trong thần thoại Hy Lạp, người được mệnh danh là “có đôi chân chạy nhanh như gió” đuổi theo một con rùa trên một đường thẳng. Nếu lúc xuất phát, rùa ở điểm A1 cách Achilles một khoảng bằng a khác 0. Khi Achilles chạy đến vị trí của rùa xuất phát thì rùa chạy về phía trước một khoảng (như Hình 1). Quá trình này tiếp tục vô hạn. Vì thế, Achilles không bao giờ đuổi kịp rùa.

Trên thực tế, Achilles không đuổi kịp rùa là vô lí. Kiến thức toán học nào có thể giải thích được nghịch lí Zénon nói trên là không đúng?

Câu hỏi khởi động trang 59 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

Giới hạn hữu hạn của hàm số có thể giải thích được nghịch lí Zénon nói trên là không đúng. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1: Hình 2 biểu diễn các số hạng của dãy số (un), với u­n = 1ntrên hệ trục tọa độ.

Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

a) Nhận xét về sự thay đổi các giá trị un khi n ngày càng lớn.

b) Hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi sau:

Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Kể từ số hạng un nào của dãy số thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,001? 0,0001?

Lời giải:

a) Khi n ngày càng lớn thì giá trị của un càng giảm dần về 0.

b) Ta có bảng:

n

1 000

1 001

...

10 000

10 001

...

|un – 0|

0,001

0,00099...

...

0,0001

0,000099...

...

Kể từ số hạng u1001 trở đi thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,001.

Kể từ số hạng u10 001 trở đi thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,0001.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) lim 0 = 0;

b) lim1n=0.

Lời giải:

a) Ta có: un = 0 với mọi n ∈ ℕ*

Với mọi ε > 0 bé tùy ý, ta có:

|un – 0| < ε với mọi n ∈ ℕ*

Vậy lim 0 = 0.

b) Ta có: un = 1nvới mọi n ∈ ℕ*

Với mọi ε > 0 bé tùy ý, ta có:

|un – 0| < ε ⇔ Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11.

Chọn N ≥ 1ε2thì với mọi n >N ta có: Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Vì vậy lim1n=0.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un), với un = 2 + 1n. Tính limn+un2.

Lời giải:

Ta có: un – 2 = 2 + 1n– 2 = 1n

Với mọi ε > 0 bé tùy ý, ta có:

|un – 0| < ε ⇔ Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11.

Chọn N ≥ 1εthì với mọi n > N ta có: Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Vì vậy lim(un-2) = 0.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 61 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 2 trang 61 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng: lim4n+1n=-4.

Lời giải:

Đặt un = 4n+1n, suy ra un – 4 = 4n+1n4=1n

Do đó lim(un-(-4)) = lim1n=0.

limun = -4.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 62 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 3 trang 62 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng: limeπn = 0.

Lời giải:

Ta có eπ< 1do đó limeπn = 0.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 62 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Hoạt động 3 trang 62 Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (un), (vn) với un = 8+1n; vn = 4-2n.

a) Tính limun, limvn.

b) Tính lim(un + vn) và so sánh giá trị đó với tổng limun + limvn.

c) Tính lim(un.vn) và so sánh giá trị đó với tổng limun.limvn.

Lời giải:

a) Ta có: lim(un-8) = lim8+1n8 = 0.

Do đó limun = 8.

Ta có: lim(vn-4) = lim42n4 = 0.

Do đó limvn = 4.

b) limun + limvn = 8 + 4 = 12.

Ta có: un + vn = 8+1n+4-2n = 12-1n

Ta lại có: lim(un+vn-12) = lim121n12 = 0.

Suy ra lim(un + vn) = 12.

Vì vậy lim(un + vn) = limun + limvn.

b) Ta có: un.vn = 8+1n42n=3212n2n2.

Khi đó lim(un.vn – 32) = lim3212n2n232=0.

Ta lại có: limun.limvn = 8.4 = 32.

Vì vậy limun.limvn = lim(unvn).

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 62 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 4 trang 62 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim8n2+nn2;

b) lim4+n2n.

Lời giải:

a) lim8n2+nn2=lim8+1n=lim8+lim1n=8.

b) lim4+n2n=lim4n2+1=lim4n2+1=1.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 63 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Hoạt động 4 trang 63 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un), với u1 = 1 và công bội q=12.

a) Hãy so sánh |q| với 1.

b) Tính Sn = u1 + u2 + ... + un. Từ đó, hãy tính limSn.

Lời giải:

a) Ta có: |q| = 12< 1.

b) Ta có: (un) là cấp số nhân lùi vô hạn có tổng n số hạng đầu tiên là:

Sn=1.112n112=2112n

limSn=lim2112n=lim2.lim112n=2.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 63 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 5 trang 63 Toán 11 Tập 1: Tính tổng M = 1-12+122...+12n1+...

Lời giải:

Ta có dãy số 1; 12; 122; ...; 12n1; ... là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = 12 thỏa mãn |q| < 1.

Do đó ta có: M=112+122...+12n1+...=1112=23.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 6 trang 63 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 6 trang 63 Toán 11 Tập 1: Giải thích vì sao nghịch lí Zénon trong phần mở đầu là không đúng.

Lời giải:

Giả sử vận tốc của Asin gấp đôi vận tốc của chú rùa và khoảng cách lúc đầu là a.

Khi Asin chạy được a thì chú rùa chạy được a2.

Khi Asin chạy tiếp được a2thì chú rùa chạy được a4.

Do đó tổng quãng đường Asin phải chạy để đuổi kịp chú rùa là:

a+a2+a4+a8+...

Theo lập luận của Asin tổng này là tổng vô hạn nên không bao giờ Asin đuổi kịp chú rùa.

Tuy nhiên các số hạng của tổng này lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = a và công bội q = 12< 1.

Nên ta có tổng của cấp số nhân lùi vô hạn bằng:

S=a+a2+a4+a8+...=lima112n112=2a.

Vì vậy tổng này là hữu hạn do đó Asin hoàn toàn có thể chạy để đuổi kịp rùa.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 63 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Hoạt động 5 trang 63 Toán 11 Tập 1: Quan sát dãy số (un) với u­n = n2 và cho biết giá trị của nn có thể lớn hơn một số dương bất kì được hay không kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Lời giải:

Ta có bảng giá trị sau:

n

1

2

3

...

100

...

1001

un

1

4

9

...

10 000

...

1 002 001

Từ đó ta có các nhận xét sau:

+) Kể từ số hạng thứ 2 trở đi thì un > 1 .

+) Kể từ số hạng thứ 101 trở đi thì un > 10 000.

...

Vậy ta thấy un có thể lớn hơn một số dương bất kì kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 7 trang 64 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 7 trang 64 Toán 11 Tập 1: Tính lim(– n3).

Lời giải:

Xét dãy số (un) = n3.

Với M là số dương bất kì, ta thấy un = n3 > m ⇔ n > M3.

Suy ra với các số tự nhiên n > M3thì un > M. Do đó limn3 = +∞.

Vậy limn3 = – ∞.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Luyện tập 8 trang 64 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Luyện tập 8 trang 64 Toán 11 Tập 1: Chứng tỏ rằng limn1n2=0.

Lời giải:

Ta có:

Đặt un = n – 1 và vn=1n2, khi đó limun = +∞ và limvn=lim1n2=0.

Vậy limn1n2=limun.limvn=0.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 64 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Bài 1 trang 64 Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (un), (vn) với un = 3 + 1n, vn = 5 –2n2. Tính các giới hạn sau:

a) limun, limvn;

b) lim(un + vn), lim(un – vn), lim(un.vn), limunvn.

Lời giải:

a) Ta có:

limun = lim(3 + 1n) = lim3 + lim1n= 3 + 0 = 3.

limvn = lim(5 – 2n2) = lim5 – lim2n2= 5 – 0 = 5.

b) lim(un + vn) = limun + limvn = 3 + 5 = 8.

lim(un – vn) = limun – limvn = 3 – 5 = – 2.

lim(un.vn) = limun.limvn = 3.5 = 15.

limunvn= limunlimvn=35.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 65 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Bài 2 trang 65 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim5n+12n;

b) lim6n2+8n+15n2+3;

c) limn2+5n+36n+2;

d) lim213n;

e) lim3n+2n4.3n;

g) lim2+1n3n.

Lời giải:

a) lim5n+12n = lim52+12n=lim52+lim12n=52.

Bài 2 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 65 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Bài 3 trang 65 Toán 11 Tập 1:

a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (u), với u1=23, q=-14.

b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số.

Lời giải:

a) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), với u1=23, q=-14là:

Bài 3 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

b) Ta có:

1,(6) = 1 + 0,(6) = 1 + 0,6 + 0,06 + 0,006 + ... + 0,000006 + ...

Dãy số 0,6; 0,006; 0,0006; ... lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 0,6 và công bội q = 110có |q| < 1 nên ta có:

0,6 + 0,06 + 0,006 + ... + 0,000006 + ... =0,61110=23.

Suy ra 1,(6) = 1 + 23=53.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 65 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Bài 4 trang 65 Toán 11 Tập 1: Từ hình vuông có độ dài cạnh bằng 1, người ta nối các trung điểm của cạnh hình vuông để tạo ra hình vuông mới như Hình 3. Tiếp tục quá trình này đến vô hạn.

a) Tính diện tích Sn của hình vuông được tạo thành ở bước thứ n;

b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông được tạo thành.

Bài 4 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a) Gọi Sn là diện tích của hình vuông thứ n.

Ta có: S1 = 1; S2 = 12; S3 = 122; ...

Dãy (Sn) lập thành cấp số nhân có số hạng đầu S1 = 1 và công bội q = 12có công thức tổng quát là: Sn = 12n1.

b) Ta có: |q|=|12|<1nên dãy (S) trên lập thành một cấp số nhân lùi hạn nên ta có:

S = 1+12+122+123+...+12n1+...=1112=2.

Vậy tổng diện tích của các hình vuông là 2 (đvdt).

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 65 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Bài 5 trang 65 Toán 11 Tập 1: Có 1 kg chất phóng xạ độc hại. Biết rằng, cứ sau một khoảng thời gian T = 24 000 năm thì một nửa số chất phóng xạ này bị phân ra thành chất khác không độc hại đối với sức khỏe của con người (T được gọi là chu kì bán rã).

(Nguồn: Đại số và Giải tích 11, NXB GD Việt Nam, 2021).

Gọi un là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau chu kì thứ n.

a) Tìm số hạng tổng quát un của dãy số (un).

b) Chứng minh rằng (un) có giới hạn là 0.

c) Từ kết quả câu b), chứng tỏ rằng sau một số năm nào đó khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người, biết rằng chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn bé lại bé hơn 10– 6 g.

Lời giải:

a) Ta có: u1 = 1; u2 = 12; u3 = 122; ...

Suy ra (u) lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1 và q = 12có số hạng tổng quát là: un=12n1.

b) Ta có: limun=lim12n1=0.

c) Đổi un=12n1kg=12n1.103g

Để chất phóng xạ bé hơn 10-6 (g) thì 12n1.103<106n>31.

Vậy cần ít nhất 30 chu kì tương ứng với 720 000 năm khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 65 Toán 11 Tập 1 Cánh diều

Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số - Cánh diều

Bài 6 trang 65 Toán 11 Tập 1: Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R.

C1 là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính AB2.

C2 là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính AB4, ...

Cn là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính AB2n,...(Hình 4).

Gọi Pn là độ dài của C, Sn là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn và đoạn thẳng AB.

a) Tính pn, Sn.

b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn).

Bài 6 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11

Lời giải:

a)

+) Ta có: p1 = πR2; p2 = πR4=πR22; p3 = πR8=πR23; ...

(pn) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu p1 = πR2và công bội q = 12<1 có số hạng tổng quát pn = πR2.12n1.

+) Ta có: C1 = πR24; C2 = πR242; C3 = πR343; ...

(Cn) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu C1 = πR24và công bội q = 14<1có số hạng tổng quát Cn = πR4.14n1.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số hay, chi tiết khác:

SBT Toán 11 Cánh diều Bài 1: Giới hạn của dãy số

Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 11 Bài 1.

Giải SBT Toán 11 Cánh diều Bài 1: Giới hạn của dãy số

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều

Với tóm tắt lý thuyết Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 11.

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều

Lý thuyết Giới hạn của dãy số

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

1.1. Định nghĩa

– Dãy số (un) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu limn+un=0.

– Dãy số (un) có giới hạn hữu hạn là a khi n dần tới dương vô cực nếu Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều kí hiệu limn+un=a.

Nhận xét: Nếu un càng ngày càng gần tới 0 khi n ngày càng lớn thì lim un = 0.

Chú ý:

– Ngoài kí hiệu limn+un=0, ta cũng sử dụng kí hiệu sau:

lim un = 0 hay un → 0 khi n → +∞.

– Ngoài kí hiệu limn+un=a, ta cũng sử dụng kí hiệu sau:

lim un = a hay un → a khi n → +∞.

– Một dãy số có giới hạn thì giới hạn đó là duy nhất.

– Không phải dãy số nào cũng có giới hạn, chẳng hạn như dãy số (un) với un = (–1)n.

Ví dụ 1. Chứng minh lim2n+1n=2.

Hướng dẫn giải

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều nên lim2n+1n=2.

2. Một số giới hạn cơ bản

Ta thừa nhận các giới hạn sau:

a) lim1n=0; lim1nk=0 với k là số nguyên dương cho trước;

b) limcn=0; limcnk=0 với c là hằng số, k là số nguyên dương cho trước;

c) Nếu |q| < 1 thì lim qn = 0;

d) Dãy số (un) với Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diềucó giới hạn là một số vô tỉ và gọi giới hạn đó là e,

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Một giá trị gần đúng của e là 2,718281828459045.

Ví dụ 2. Chứng minh Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Hướng dẫn giải

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn

a) Nếu lim un = a,  lim vn = b thì:

lim (un + vn) = a + b;

lim (un – vn) = a – b;

lim (un . vn) = a . b;

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

b) Nếu un ≥ 0 với mọi n và lim un = a thì a ≥ 0 và limun=a.

Ví dụ 3. Tính giới hạn của dãy số:

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Hướng dẫn giải

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Cấp số nhân vô hạn u1, u1q, …., u1qn – 1, … có công bội q thỏa mãn |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn đã cho là:

S=u1+u1q+....+u1qn1+...=u11q.

Ví dụ 4. Tính tổng S=13+132+...+13n+...

Hướng dẫn giải

Các số hạng của tổng trên lập thành một cấp số nhân (un), có u1=13, công bội q=13.

Suy ra S=13+132+...+13n+...=13113=12.

Vậy S=12.

4. Giới hạn vô cực

Định nghĩa dãy số có giới hạn vô cực:

– Ta nói dãy số (un) có giới hạn + ∞ khi n dần tới dương vô cực, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

Kí hiệu limn+un=+ hay limun=+ hay un → + ∞ khi n → + ∞.

– Ta nói dãy số (un) có giới hạn –∞ khi n dần tới dương vô cực, nếu Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Kí hiệu limn+un=- hay limun=- hay un → – ∞ khi n → + ∞.

Nhận xét:

• lim nk = + ∞ với k là số nguyên dương cho trước.

• lim qn = + ∞ với q > 1 là số thực cho trước.

• Nếu lim un = a và lim |vn| = + ∞  thì limunvn=0.

• Nếu lim un = a, a > 0 và lim vn = 0, vn > 0 với mọi n  thì limunvn=+.

• lim un = +∞ ⇔ lim (–un) = –∞.

Ví dụ 5. Chứng tỏ rằng Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Hướng dẫn giải

π2>1 nên Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Bài tập Giới hạn của dãy số

Bài 1. Tính các giới hạn sau:

a) lim35n2;

b) lim4n+62n;

c) lim4n+6.2n3.4n;

d) lim5+3n24n.

Hướng dẫn giải

a) Ta có Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Vậy lim35n2=0.

b) Ta có Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Vậy lim4n+62n=2.

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Vậy lim4n+6.2n3.4n=13.

d) Ta có: Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều

Vậy lim5+3n24n=0.

Bài 2. Cho un=1n3+2 và vn=11n. Tính các giới hạn:

lim (un + vn); lim(un – vn); lim(un.vn);  limunvn.

Hướng dẫn giải

Giới hạn của dãy số (Lý thuyết Toán lớp 11) | Cánh diều.

Khi đó:

• lim (un + vn) = lim un + lim vn = 2 + 1 = 3.

• lim (un – vn) = lim un – lim vn = 2 – 1 = 1.

• lim (un . vn) = lim un . lim vn = 2 . 1 = 2

limunvn=limunlimvn=21=2.

Bài 3. Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn biết u1 = 1, công bội q=23.

Hướng dẫn giải

Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 1, công bội q=23 là:

  S=u1+u1q+...+u1qn1+...=1123=3.

Vậy S = 3.

Học tốt Giới hạn của dãy số

Các bài học để học tốt Giới hạn của dãy số Toán lớp 11 hay khác:

15 Bài tập Giới hạn của dãy số (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 11

Với 15 bài tập trắc nghiệm Giới hạn của dãy số Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 11.

15 Bài tập Giới hạn của dãy số (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 11

Nội dung đang được cập nhật ...

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác: