Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 1.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp

Video Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp

Luyện tập 1 trang 6 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.

Lời giải:

Giả sử trong lớp em có 4 tổ trưởng có tên là: Mai, Linh, Trang, Nhung

Khi đó: Tập hợp B gồm các bạn: Mai, Linh, Trang, Nhung

+) Bạn Linh thuộc tập hợp B.

+) Bạn Dũng không thuộc tập hợp B.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 7 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp

Video Giải Câu hỏi trang 7 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Câu hỏi trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết:

L = {N; H; A; T; R; A; N; G}

Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?

Lời giải:

Bạn Nam viết sai vì theo cách mô tả của tập hợp thì mỗi phần tử chỉ được viết một lần nhưng ở đây chữ cái A, N xuất hiện hai lần.

Cách viết đúng là: L = {N; H; A; T; R; G}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 7 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:

A = {x ∈ ℕ | x < 5};

B = {x ∈ ℕ* | x < 5}.

Lời giải:

Chú ý: kí hiệu ℕ là tập hợp các số tự nhiên và ℕ* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

+) Ta có: A = { x ∈ ℕ | x < 5 }

Trong tập hợp A, ta thấy x ∈ ℕ và x < 5 nên x là các số tự nhiên nhỏ hơn 5, đó là: 0; 1; 2; 3; 4.

Do đó ta viết: A = {0; 1; 2; 3; 4}.

+) Ta có: B = {x ∈ ℕ* | x < 5}

Trong tập hợp B, ta thấy x ∈ ℕ* và x < 5 nên x là các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5, đó là: 1; 2; 3; 4

Do đó ta viết: B = {1; 2; 3; 4}.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 7 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp

Video Giải Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.

a) Thay dấu “?” bằng dấu ∈ hoặc ∉: Luyện tập 3 trang 7 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách. 

Lời giải:

a) Nhận thấy các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10 là các số: 7; 8; 9

Nên tập hợp M gồm các số: 7, 8, 9

Do đó:Luyện tập 3 trang 7 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Do đó ta có mô tả tập hợp M theo hai cách như sau:

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

M = {7; 8; 9}.

Cách 2: Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

M = {x ∈ ℕ | 6 < x < 10}

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 1.1 trang 7 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Video Giải Bài 1.1 trang 7 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Bài 1.1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Cho hai tập hợp:

A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; u; v}.

Dùng kí hiệu “∈” hoặc “∉” để trả lời các câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập nào và không thuộc tập hợp nào?

Lời giải:

+) Tập hợp A có chứa phần tử a, hay a thuộc tập A và ta viết a ∈ A

Tập hợp B không chứa phần tử a, hay a không thuộc tập B và ta viết a ∉ B

+) Tập hợp A có chứa phần tử b, hay b thuộc tập A và ta viết b ∈ A

Tập hợp B có chứa phần tử b, hay b thuộc tập B và ta viết b ∈ B

+) Tập hợp A có chứa phần tử x, hay x thuộc tập A và ta viết x ∈ A

Tập hợp B không chứa phần tử x, hay x không thuộc tập B và ta viết x ∉ B

+) Tập hợp A không chứa phần tử u, hay u không thuộc tập A và ta viết u ∉ A

Tập hợp B có chứa phần tử u, hay u thuộc tập B và ta viết u ∈ B.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 1.2 trang 7 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Video Giải Bài 1.2 trang 7 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Bài 1.2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp

U = {x ∈ ℕ | x chia hết cho 3}.

Trong các số 3; 5; 6; 0; 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U?

Lời giải:

Ta có: U = {x ∈ ℕ | x chia hết cho 3}

Khi đó ta thấy U là tập hợp các số tự nhiên x, sao cho x chia hết cho 3.

Vì x chia hết cho 3 nên các số chia hết cho 3 trong các số đã cho là: 3; 6; 0

Do đó: 3 ∈ U; 5 ∉ U; 6 ∈ U; 0 ∈ U; 7 ∉ U.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 1.3 trang 7 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Video Giải Bài 1.3 trang 7 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Bài 1.3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1: Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:

a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;

b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày;

c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”.

Lời giải:

a) Các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6

Do đó tập hợp K gồm các phần tử: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6

Vì vậy, ta viết: K = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

b) Ta đã biết các tháng dương lịch có 30 ngày là: Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11

Do đó tập hợp D gồm các phần tử:  Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11

Vì vậy, ta viết: D = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}.

c) Các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ” gồm Đ, I, Ê, N, B, I, Ê, N, P, H, U

Trong các chữ cái trên, chữ I được xuất hiện 2 lần, chữ Ê cũng được xuất hiện 2 lần, chữ N xuất hiện 2 lần nhưng ta chỉ viết trong tập hợp mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 1.4 trang 8 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Video Giải Bài 1.4 trang 8 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Bài 1.4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Lời giải:

Giả sử n là số tự nhiên nhỏ hơn 10, khi đó n ∈ ℕ và n < 10.

Vì tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, do đó ta viết được tập hợp A bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng như sau:

A = {n ∈ ℕ | n < 10}

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Bài 1.5 trang 8 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Video Giải Bài 1.5 trang 8 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack)

Bài 1.5 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh, đó là Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh. Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng cách liệt kê các phần tử của S.

Bài 1.5 trang 8 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Các hành tinh của hệ Mặt Trời là: Thủy Tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

Do đó ta viết tập hợp S bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp như sau:

S = {Thủy Tinh; Kim tinh; Trái Đất; Hỏa tinh; Mộc tinh; Thổ tinh; Thiên Vương tinh; Hải Vương tinh}.

Chú ý: Các phần tử của tập hợp ngăn cách nhau bởi dấu “;”.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 1: Tập hợp - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 1: Tập hợp

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Tập hợp

1. Tập hợp và phần tử của tập hợp 

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học (không định nghĩa).

Tập hợp được kí hiệu là các chữ cái in hoa: A, B, C, D, …

Ví dụ 1. 

a) Tập hợp các học sinh trong tổ 4 của 6A là: Thắm, Trọng, Xuân, Cương, Bảo, Dũng, Khôi, Huế, Linh.

b) Tập hợp các loại bút bên trong túi bút của bạn Ngọc là: Bút bi, bút chì, bút đánh dấu, bút xóa, bút màu.

Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng  nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

x là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu x ∈ A (đọc là x thuộc A).

y không là một phần tử của tập hợp A. Kí hiệu y ∉ A (đọc là y không thuộc A).

Chú ý: Khi x thuộc A, ta còn nói “x nằm trong A”, hay “A chứa x”.

Ví dụ 2. Cho tập hợp M như hình vẽ. Những phần tử nào thuộc tập hợp M, những phần tử nào không thuộc tập hợp M?

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Tập hợp M gồm các phần tử 1; 4; 8; 9.

Ta có 1 là một phần tử của tập hợp M. Kí hiệu 1 ∈ M .

4 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 4 ∈ M .

8 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 8 ∈ M .

9 là một phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 9 ∈ M .

7 không là phần tử thuộc tập hợp M. Kí hiệu 7 ∉ M

2. Mô tả một tập hợp

2.1. Liệt kê các phần tử của tập hợp

Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu {} theo thứ tự tùy ý nhưng mỗi phần tử chỉ được viết một lần.

Ví dụ 3. Cho hình vẽ:

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tập hợp P gồm các số 1; 3; 5; 7; 9; 11 như hình vẽ.

Theo cách liệt kê, ta viết: P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

2.1. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

Gọi x là phần tử của tập hợp, chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử và viết tập hợp đã cho.

Ví dụ 4. Với tập hợp P = {1; 3; 5; 7; 9; 11}.

Ta thấy các phần tử của tập hợp P là các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12.

Khi đó, theo cách chỉ ra đặc trưng tập hợp P được viết là: 

P = {x | x là số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 12}.

Bài tập Tập hợp

Bài 1. Cho tập hợp E như hình vẽ:

Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

a) Hãy viết tập hợp E bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Điền dấu ( ∈, ∉ ) thích hợp vào ô trống.

Ngữ văn Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức E;                              Toán Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E;                     Vật lý  Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức E;

Địa lý Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E;                                  Ngoại ngữ Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E;             Lịch sử Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E.

Lời giải

a) Bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp, ta viết:

E = {Toán; Ngữ văn; Lịch sử; Ngoại ngữ; Giáo dục công dân; Hóa học}.

b) 

Ngữ văn Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức E;                         Toán Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E;                     Vật lý Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E;

Địa lý Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức E;                             Ngoại ngữ Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E;             Lịch sử Tập hợp (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  E.

Bài 2. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của chúng:

a) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} ;

b) B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} .

Lời giải

a) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên nhỏ hơn 10.

Bằng cách chỉ ta tính chất đặc trưng, ta viết: A = {x ∈ N | x < 10}.

b) Ta thấy các phần tử của tập hợp A là các số tự nhiên khác 0 nhỏ hơn 10.

Bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng, ta viết: A = {x ∈ N* | x < 10}.

Học tốt Tập hợp

Các bài học để học tốt Tập hợp Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Tập hợp (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 20 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 11 ∈ A;

B. 1 ∉  A;

C. 10 ∈ A;

D. 7 ∉  A;

Câu 2. Viết tập hợp các chữ cái trong từ QUY NHƠN.

A. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ; N};

B. M= {Q; U; Y; N; H; O; N};

C. M = {Q; U; Y; N; H; O};

D. M = {Q; U; Y; N; H; Ơ};

Câu 3. Cho tập hợp K = {0; 5; 3; 4; 7}. Tập hợp K có bao nhiêu phần tử:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2.

Câu 4. Các cách để mô tả tập hợp là: 

A. Liệt kê các phần tử của tập hợp.

B. Nếu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

C. Minh họa bằng sơ đồ Venn

D. Cả A và B.

Câu 5. Bác Nam có một khu vườn trồng hoa quả. Trên khu vườn bác trồng cam, quýt, bơ, chuối và dứa. Gọi E là tập hợp các cây mà bác Nam trồng trên khu vườn đó. Hãy viết E bằng cách liệt kê.

A. E = {cam; quýt; bơ};

B. E = {cam; quýt; bơ; dứa};

C. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dứa};

D. E = {cam; quýt; bơ; chuối; dừa}.

Câu 6. Cho hình vẽ sau: 

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

Tập hợp M gồm các phần tử:

A. M = {A; D; B; E; F};

B. M = {A; G; D; B; E; F};

C. M = {A; D; B; E};

D. M = {A; D; E; F: I; H}.

Câu 7. Tập hợp Ν* là:

A. tập hợp số tự nhiên.

B. tập hợp các số tự nhiên chẵn.

C. tập hợp các số tự nhiên lẻ.

D. tập hợp có số tự nhiên khác 0.

Câu 8. Chọn phát biểu sai.

A. Tập hợp N = {0;1;2;3;4;5;...}

B. 7 ∈ Ν*

C. Tập hợp Ν= {1;2;3;4;5;...}.

D. 0 ∈ Ν*

Câu 9. Gọi X là tập hợp các chữ cái trong từ “thanh”. Cách viết đúng là:

(A) X = {t; h; a; n; h}.

(B) X = {t; h; n};

(C) X= {t; h; a; n}.

(D) X = {t; h; a; n; m}.

Câu 10. (Trang 46/SGK Chân trời sáng tạo Toán 6) 

Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:

(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.

(C) X= {x ∈N | x %lt; 5}.

(D) X = {x ∈N | x ≤ 5}. 

II. Thông hiểu

Câu1. Cho tập hợp U = { x ∈ Ν* |x là số lẻ}. Trong các số 3; 5; 6; 0; 7; 9 có bao nhiêu số không thuộc tập hợp U?

A. 0;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 2. Tập hợp Q là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50. Viết tập hợp Q bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. Q = { x ∈ N | 10 < x < 50} ;

B. Q = {11; 12; 13; 14; 15; …48; 49};

C. Q = {x ∈ Ν | x < 50};

D. Q = { x ∈ Ν | x > 10};

Câu 3. Cho tập hợp H được minh họa bằng sơ đồ Venn. Chọn phát biểu đúng:

Bài tập trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. x ∈ H;

B. y ∉ H;

C. u ∈ H

D. t ∉ H;

Câu 4. Cho tập hợp P = {10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}. Viết tập hợp P bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. P = {x ∈ N*| 10 < x < 19}.

B. P = {x ∈ N*| 11 < x < 20}.

C. P = {x ∈ N*| 9 < x < 20}.

D. P = {x ∈ N*| 9 < x < 19}.

Câu 5. Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ĐIỆN BIÊN PHỦ”. Ba bạn An, Bình, Nam, Nhi lần lượt viết được các tập M sau đây. Cho biết bạn nào viết đúng tập hợp M.

A. Bạn An viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; I; Ê; N; P; H; U}.

B. Bạn Bình viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; N; P; H; U}.

C. Bạn Nam viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; U}.

D. Bạn Nhi viết: M = {Đ; I; Ê; N; B; P; H; U}.

III. Vận dụng 

Câu 1. Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập hợp sau: Tập hợp K các tháng (dương lịch) có 31 ngày trong năm.

A. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 9; tháng 11};

B. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12};

C. K = {tháng 2; tháng 4; tháng 6; tháng 8; tháng 10; tháng 12};

D. K = {tháng 1; tháng 3; tháng 4; tháng 7; tháng 8; tháng 11; tháng 12};

Câu 2. Cho tập hợp U = {x ∈ N | x là số chia hết cho 3 và x nhỏ hơn 10}

Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng:

(I) U = {0; 3; 6; 9}.

(II) 12 ∈ U.

(III) 5 ∉ U.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 3. Tập hợp M là tập hợp các loại phương tiện cơ giới đường bộ.

A. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự}.

B. M = {xe ô tô; xe máy; xe đạp; xe tải; xe container}

C. M = {xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự; xe đạp; xe xích lô; xe xúc vật kéo}..

D. M = {môtô; xe đạp; xe gắn máy; xe ô tô; xe taxi; xe buýt}.

Câu 4. Gọi Q là tập hợp các nước tham gia khối ASEAN. Chọn đáp án đúng.

A. Việt Nam không thuộc tập hợp Q.

B. Singapore thuộc tập hợp Q.

C. Brunei không thuộc tập hợp Q.

D. Nga thuộc tập hợp Q.

Câu 5. Cho các tập hợp sau:

X = {0};

Y = {1; 2; 3; …; 49; 50}.

N = {0;1;2;3;...}.

Trong các tập hợp trên tập hợp nào hữu hạn phần tử?

A. X và N;

B. Y và N;

C. N;

D. X và Y.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: