Toán 6 Kết nối tri thức Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 14.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Video Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu

Giải Toán 6 trang 62 Tập 1

Hoạt động 1 trang 62 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1: Từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A (H.3.10). Điểm A biểu diễn số nào?

Hoạt động 1 trang 62 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Vì từ gốc O trên trục số, di chuyển sang trái 3 đơn vị đến điểm A ta được điểm A biểu diễn số -3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 62 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 2 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1: Di chuyển tiếp sang trái thêm 5 đơn vị đến điểm B (H.3.11). B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5). Điểm B biểu diễn số nào? Từ đó suy ra giá trị của tổng (-3) + (-5).

Hoạt động 2 trang 62 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Vì từ điểm A (điểm biểu diễn số -3) di chuyển sang trái 5 đơn vị ta được điểm B. Do đó điểm B biểu diễn số -8.

Mà B chính là điểm biểu diễn kết quả của phép cộng (-3) + (-5) nên (-3) + (-5) = -8

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 62 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Luyện tập 1 trang 62 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực hiện các phép cộng sau:

(- 12) + (- 48)

(- 236) + (- 1 025)

Lời giải:

Ta có: (- 12) + (- 48) = - (12 + 48) = -60;

Ta có: (- 236) + (- 1 025) = - (236 + 1 025) = - 1 261.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 63 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Vận dụng 1 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1:

Sử dụng phép cộng hai số nguyên âm để giải bài toán sau (H.3.12):

Vận dụng 1 trang 63 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Một chiếc tàu ngầm cần lặn (coi là theo phương thẳng đứng) xuống điểm A dưới đáy biển. Khi tàu đến điểm B ở độ cao – 135 m, máy đo báo rằng tàu còn cách A một khoảng 45 m. Hỏi điểm A nằm ở độ cao bao nhiêu mét?

Lời giải:

Tàu ở độ cao -135m và còn phải lặn thêm 45m, tức là đi -45m nữa mới đến A. Do đó A nằm ở độ cao:

     (-135) + ( -45) = - (135 + 45) = - 180 (mét)

Vậy điểm A nằm ở độ cao - 180 mét.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 63 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Câu hỏi trang 63 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số đối của 4; -5; 9; -11.

Lời giải:

+) Hai điểm 4 và -4 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 4 là -4.

+) Hai điểm 5 và -5 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -5 là 5.

+) Hai điểm 9 và -9 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của 9 là -9.

+) Hai điểm 11 và -11 có cùng khoảng cách đến gốc O nên số đối của -11 là 11.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 63 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Luyện tập 2 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số đối của mỗi số 5 và -2 rồi biểu diễn chúng trên cùng một trục số.

Lời giải:

Số đối của 5 là -5; số đối của -2 là 2.

Biểu diễn trên trục số:

Luyện tập 2 trang 63 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 63 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 3 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1: Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị (H.3.15) đến điểm B. Điểm B biểu diễn kết quả phép cộng nào?

Hoạt động 3 trang 63 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 3 đơn vị đến điểm B ta được điểm B biểu diễn số -2. Điểm B biểu diễn của phép cộng (-5) + 3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 63 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 4 trang 63 Toán lớp 6 Tập 1: Từ điểm A di chuyển sang phải 8 đơn vị (H.3.16) đến điểm C. Điểm C biểu diễn kết quả của phép cộng nào?

Hoạt động 4 trang 63 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Từ điểm A biểu diễn số - 5 trên trục số di chuyển sang phải 8 đơn vị đến điểm C ta được điểm B biểu diễn số 3. Điểm C biểu diễn của phép cộng (-5) + 8.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 64 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Luyện tập 3 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực hiện các phép tính:

a) 203 + (- 195);

b) (- 137) + 86.

Lời giải:

a)  203 + (- 195) = 203 - 195 = 8 (do 203 > 195);

b) (- 137) + 86 = - (137 - 86) = - 51 (do 137 > 86).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 64 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Vận dụng 2 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:

Sử dụng phép cộng hai số nguyên khác dấu để giải bài toán sau:

Một máy thăm dò đáy biển ngày hôm trước hoạt động ở độ cao – 946 m (so với mực nước biển). Ngày hôm sau người ta cho máy nổi lên 55 m so với hôm trước. Hỏi ngày hôm sau máy thăm dò đáy biển hoạt động ở độ cao nào?

Lời giải:

Vì máy nổi lên 55 m so với hôm trước nghĩa là máy di chuyển theo chiều dương 

Ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao:

   (- 946) + 55 = - (946 -55) = -891 (m)

Vậy ngày hôm sau, máy thăm dò hoạt động ở độ cao -891 m.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Tranh luận trang 64 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Tranh luận trang 64 Toán lớp 6 Tập 1:

Tranh luận trang 64 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Ta có thể đưa ra 1 số ví dụ sau:

Ví dụ 1: Hai số nguyên khác dấu là: 5 và -7. 

Khi đó tổng của chúng là 5 + (-7) = -(7 -5) = -2 (do 7 > 2) là số âm

Ví dụ 2: Hai số nguyên khác dấu là: 9 và -4. 

Khi đó tổng của chúng là 9 + (-4) = 9 - 4 = 5 (do 9 > 4) là số dương

Ví dụ 3: Hai số nguyên khác dấu là: 4 và -4. 

Khi đó tổng của chúng là 4 + (-4) = 0 (đây là tổng của hai số đối nhau)

Từ 3 ví dụ trên, ta nhận thấy tổng của hai số nguyên khác dấu có thể là số âm, có thể là số dương, có thể là 0.

Do vậy không thể kết luận chính xác được là số dương hay số âm.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 64 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 5 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh giá của a + b và b + a với a = - 7, b = 11.

Lời giải:

Ta có:

a + b = -7 + 11 = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7)

b + a = 11 + (-7) = 11 – 7 = 4 (do 11 > 7)

Vì 4 = 4 nên a + b = b + a

Vậy a + b = b + a.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 6 trang 64 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 6 trang 64 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) với

Lời giải:

(a + b) + c = [2 + (-4)] + (-6) 

                 = - (4 - 2) + (-6) (do 4 > 2)

                 = - 2 + (-6)

                 = - (2 + 6)

                 = - 8

a + (b + c) = 2 + [(-4) + (-6)]

                  = 2 + [-(4 +6)] 

                 = 2 + (-10)

                 = - (10 - 2) (do 10 > 2)

                 = - 8

Vì - 8 = - 8 nên (a + b) + c = a + (b + c)

Vậy (a + b) + c = a + (b + c).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 4 trang 65 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Luyện tập 4 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) (-2019) + (-550) + (-451)

b) (-2) + 5 + (-6) + 9

Lời giải:

a) (-2 019) + (-550) + (-451) = [(-2 019) + (-451)] + (-550) (tính chất giao hoán và kết hợp)

                                        = - (2 019 + 451) + (-550)

                                        = (- 2 470) + (- 550)

                                        = - (2 470 + 550)

                                        = - 3 020

b) (-2) + 5 + (-6) + 9 

= [(-2) + (-6)] + (5 + 9)                   (tính chất giao hoán và kết hợp)

= - (2 + 6) +14 = (-8) + 14 = 14 – 8 = 6 (do 14 > 8).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 7 trang 65 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 7 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1:

Nửa tháng đầu một cửa hàng bán lẻ lãi được 5 triệu đồng, nửa tháng sau bị lỗ 2 triệu đồng. Hỏi tháng đó cửa hàng lãi hay lỗ bao nhiêu triệu đồng?

Giải bài toán trên bằng hai cách:

Cách 1. Tính hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ.

Cách 2. Hiểu lỗ 2 triệu là “lãi” – 2 triệu để quy về tính tổng của hai số nguyên.

Lời giải:

Cách 1. Hiệu giữa số tiền lãi và số tiền lỗ là:   5 - 2 = 3 (triệu đồng)

Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng.

Cách 2. Lỗ 2 triệu đồng nghĩa là lãi (-2) triệu đồng

Cửa hàng đó lãi:   5 + (-2) = 3 (triệu đồng)

Vậy tháng đó cửa hàng đó lãi 3 triệu đồng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 8 trang 65 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Hoạt động 8 trang 65 Toán lớp 6 Tập 1:

Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả ở hai dòng cuối:

3 - 1 = 3 + (-1)

3 - 2 = 3 + (-2)

3 - 3 = 3 + (-3)

3 - 4 = ?

3 - 5 = ?

Lời giải:

Dự đoán: 3 – 4 = 3 +(-4)

                3 – 5 = 3 + (-5)

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 5 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Luyện tập 5 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính các hiệu sau:

a) 5 – (-3)

b) (-7) - 8.

Lời giải:

a) 5 – (-3); = 5 + 3 = 8.

b) (-7) – 8 = (- 7) + (- 8) = - (7 + 8) = -15.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Vận dụng 3 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Vận dụng 3 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là – 48oC. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27oC. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Lời giải:

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

27 - (- 48) = 27 + 48 = 75 (oC)

Vậy nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau 75 oC.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.9 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.9 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1: Tính tổng hai số cùng dấu:

a)(-7) + (-2);

b)(-8) + (-5);

c)(-11) + (-7);

d)(-6) + (-15).

Lời giải:

a) (-7) + (-2)

 = - (7 + 2)

= - 9

b) (-8) + (-5)

= - (8 + 5)

 = - 13

c) (-11) + (-7) 

 = - (11 + 7)

 = - 18

d) (-6) + (-15).

= - (6 + 15)

= - 21.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.10 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.10 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính tổng hai số khác dấu

a) 6 + (-2);

b) 9 + (-3);

c) (-10) + 4;

d) (-1) + 8.

Lời giải:

a) 6 + (-2)

= 6 – 2 (do 6 > 2)

= 4

b) 9 + (-3)

= 9 – 3 (do 9 > 3)

= 6

c) (-10) + 4

= - (10 - 4) (do 10 > 4)

= - 6

d) (-1) + 8 

= 8 – 1 (do 8 > 1)

= 7

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.11 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.11 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1: Biểu diễn – 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.

Lời giải:

Số đối của -4 là 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:

Bài 3.11 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.12 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.12 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép trừ sau:

a) 9 – (-2)

b) (-7) – 4;

c) 27 – 30;

d) (-63) – ( -15).

Lời giải:

a) 9 – (-2);

= 9 + 2

= 11

b) ) (-7) – 4

= (-7) + (-4)

= - (7 + 4)

= -11

c) 27 – 30;

= 27 + (- 30)

= - (30 – 27) (do 30 > 27)

= - 3

d) (-63) – ( -15) 

= (- 63) + 15

= - (63 – 15) (do 63 > 15)

= - 48

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.13 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.13 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là

a) 11 km/h và 6 km/h?

b) 11 km/h và – 6 km/h?

Bài 3.13 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 11km/h đi được quãng đường:

                             11.1 = 11 (km)

Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 6km/h đi được quãng đường:

                             6.1 = 6 (km)

a) Vì vận tốc của hai ca nô đều dương nên hai ca nô cùng đi về phía B (chiều từ C đến B là dương) nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là hiệu quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là:

                          11 – 6 = 5 (km)

Vậy sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là 5km.

b) Ca nô có vận tốc 11km/h (là vận tốc dương) nên có chiều đi từ C đến B. Ca nô có vận tốc -6km/h (là vận tốc âm) nên có chiều đi từ C đến A.

Do đó hai ca nô đi ngược chiều nhau, nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là tổng quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau:

                         11 + 6 = 17 (km)

Vậy sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 17km.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.14 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.14 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào?

a) Bài 3.14 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Bài 3.14 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Hình mô phỏng phép tính: (-5) + 3 hoặc (-5) - (- 3);

b) Hình mô phỏng phép tính: 2 – 5 hoặc 2 + (-5).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.15 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.15 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính nhẩm:

a) (-3) + (-2);

b) (-8) – 7;

c) (-35) + (-15);

d) 12 – (-8).

Lời giải:

a) (-3) + (-2)

= - (3 + 2)

= -5

b) (-8) – 7 

= (-8) + (-7)

= - (8 + 7)

= - 15

c) (-35) + (-15) 

= - (35 + 15)

= - 50

d) 12 – (-8

= 12 + 8

= 20.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.16 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.16 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 152 + (-73) – (-18) - 127

b) 7 + 8 + (-9) + (-10).

Lời giải:

a) 152 + (-73) – (-18) - 127  

= [152 - (-18)] - [127 - (-73)]

= (152 + 18) – (127 + 73)

= 170 - 200

= - 30

b) 7 + 8 + (-9) + (-10). 

= [(7 + (-9)] + [8 + (-10)]

= (- (9 – 7)] + [- (10 – 8)]

= (-2) + (-2)

= - (2 + 2)

= - 4.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.17 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.17 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:

a) x = -26;

b) x = 76;

c) x = (- 28) – (- 143).

Lời giải:

a) Thay x = -26 vào biểu thức (-156) - x ta được:

(-156) – x = (-156) – (-26) = (-156) + 26 = - (156 – 26) = - 130. (do 156 > 26)

b) Thay x = 76 vào biểu thức (-156) - x ta được:

(-156) – x = (-156) – 76 = (-156) + (-76) = - (156 + 76) = - 232.

c) Thay x = (- 28) – (- 143) vào biểu thức (-156) - x ta được:

(-156) – x = (-156) – [(-28) – (-143)] = (-156) – [(-28) + 143] = (-156) – (143 – 28) 

= (- 156) – 115 = (-156) + (-115) = - (156 + 115) = - 271.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.18 trang 66 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 3.18 trang 66 Toán lớp 6 Tập 1: Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có:

Bài 3.18 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Bài 3.18 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy dấu * là chữ số 6.

Bài 3.18 trang 66 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy hai dấu * lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải là 7 và 4.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Phép cộng và phép trừ số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép cộng và phép trừ số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số nguyên

1. Cộng hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc cộng hai số nguyên âm

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.

Ví dụ 1. Tính:

a) (-23) + (-55);                        b) 43 + 23;                               c) (-234) + (-546).

Lời giải

a) (-23) + (-55) = - (23 + 55) = - 78;

b) 43 + 23 = 66;

c) (-234) + (-546) = - (234 + 546) = - 780.

2. Cộng hai số nguyên khác dấu

Hai số đối nhau:

Hai số nguyên a và b được gọi là đối nhau nếu a và b nằm khác phía với điểm 0 và có cùng khoảng cách đến gốc 0.

Chú ý: 

Ta quy ước số đối của 0 là chính nó.

Tổng của hai số đối nhau luôn bằng 0.

Ví dụ 2. Tìm số đối của -3; 4; -5; 8; -12.

Lời giải

Số đối của – 3 là 3;

Số đối của 4 là -4;

Số đối của – 5 là 5;

Số đối của 8 là – 8;

Số đối của -12 là 12.

Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:

+ Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.

+ Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phân số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.

Ví dụ 3. Thực hiện các phép tính:

a) 312 + (-134);                       b) (– 254) + 128;                     c) 2 304 + (-115).

Lời giải

a) 312 + (-134) = 312 – 134 = 178;

b) (– 254) + 128 = - ( 254 – 128) = -128;

c) 2 304 + (-115) = 2 304 – 115 = 2 189.

3. Tính chất của phép cộng

Phép cộng số nguyên có tính chất sau:

+ Giao hoán: a + b = b + a;

+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

Ví dụ 4. Tính một cách hợp lí:

a) (-350) + (-296) + 50 + 96;

b) (-3) + 5 + (-7) + 5.

Lời giải

a) (-350) + (-296) + 50 + 96

= [(-350) + 50] + [(-296) + 96]

= (-300) + (-200) 

= -500.

b) (-3) + 5 + (-7) + 5

= [(-3) + (-7)] + [5 + 5]

= (-10) + 10 

= 0.

4. Trừ hai số nguyên

Quy tắc trừ hai số nguyên

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng số nguyên a với số đối của số nguyên b:

a – b = a + (-b).

Ví dụ 5. Tính:

a) 15 – 7;              b) 8 – 9;                c) 23 – 154;                             d) 12 – 125 – 83.

Lời giải

a) 15 – 7 = 8;

b) 8 – 9 = 8 + (-9) = - (9 – 8) = -1;

c) 23 – 154 = - ( 154 – 23) = -131;

d) 12 – 125 – 83 

= 12 + (-125) + (-83) 

= -(125 – 12) + (-83) 

= (-113) + (-83) 

= -(113 + 83) 

= - 196.

Bài tập Phép cộng và phép trừ số nguyên

Bài 1. Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay khi bay ở độ cao 1000 m là – 320C. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 350C. Hỏi nhiệt độ của máy bay khi ở độ cao 1 000m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Lời giải

Nhiệt độ của máy bay khi ở độ cao 1 000m và khi hạ cánh chênh lệch:

35 – (-32) = 670C.

Vậy nhiệt độ của máy bay khi ở độ cao 1 000m và khi hạ cánh chênh lệch 670C.

Bài 2. Tính:

a) (-7) + (-14) + (-6);

b) 9 + (-3) + (-10);

c) 152 + (-73) – (-18) – 127.

Lời giải

a) (-7) + (-14) + (-6)

= (-7) + [(-14) + (-6)]

= (-7) + (-20) 

= -27

b) 9 + (-3) + (-10)

= [9 + (-3)] + (-10)

= 6 + (-10) 

= - (10 – 6) 

= - 4

c) 152 + (-73) – (-18) – 127

= 152 + (-73) + 18 – 127

= [152 + (-73)] + [18 – 127]

= (152 – 73) + [18 + (-127)]

= 79 + [-(127 – 18)]

= 79 + (-109)

= - (109 – 79)

= - 30.

Học tốt Phép cộng và phép trừ số nguyên

Các bài học để học tốt Phép cộng và phép trừ số nguyên Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 22 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Thực hiện các phép tính sau: (-99) + (-11)

A. – 88

B. -100

C. -110

D. -99

Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng, bao nhiêu phát biểu nào sai?

a) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.

b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.

c) Hai số đối nhau có tổng bằng 0.

A. 1 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai

B. 2 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai

C. Cả 3 phát biểu đều đúng

D. Cả 3 phát biểu đều sai

Câu 3. Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào?

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. 8

B. 4

C. 0

D. -8

Câu 4. Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:

a) Bạn An: “Tổng của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương”.

b) Bạn Bình: “Tổng của hai số nguyên âm luôn là một số nguyên âm”.

c) Bạn Chi: “Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó”.

Bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? 

A. Bạn An, Bạn Bình đúng; bạn Chi sai

B. Bạn An đúng, bạn Bình và bạn Chi sai

C. Cả ba bạn đều đúng

D. Cả ba bạn đều sai

Câu 5. Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của phép tính: (-35) – (-60);

A. Kết quả của phép tính là số nguyên âm

B. Kết quả của phép tính là số nguyên dương

C. Kết quả của phép tính là bằng 0

D. Cả A và B đều sai

II. Thông hiểu

Câu 1. So sánh kết quả hai biểu thức sau: A = – (12 – 25) và B = (-12 + 25); 

A. A > B

B. A < B 

C. A = B

D. A < B < 0

Câu 2. Tính T = - 9 + (-2) – (-3) + (-8).

A. T = 4

B. T = -4

C. T = 16

D. T = -16

Câu 3. Em hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán sau:

Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn thêm 15 m. Hỏi khi đó tàu ngầm ở độ sâu là bao nhiêu mét?

A. -35m

B. 35m

C. 5m

D. -5m

Câu 4. Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích.

A. – 2 000 000 đồng

B. 2 000 000 đồng

C. 0 đồng

D. 4 000 000 đồng

Câu 5. Tính nhanh các tổng sau: S = (45 – 3 756) + 3 756; 

A. 45

B. 7 467

C. 3756

D. – 3 711

Câu 6.

Mũi khoan một giàn khoan trên biển đang ở độ cao 5m so với mực nước biển, chú công nhân điều khiển nó hạ xuống 10m. Vậy mũi khoan ở độ cao nào (so với mực nước biển) sau khi hạ?

A. 10m

B. -10m

C. 5m

D. -5m

Câu 7. Thực hiện các phép tính sau: 4 + (-7) + (-5) + 12;  

A. - 20

B. 4   

C. -4

D. - 28        

Câu 8. Một tòa nhà có tám tầng được đánh số theo thứ tự 0 (tầng mặt đất), 1, 2, 3, ..., 7 và ba tầng hầm được đánh số -1; -2; -3. Em hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả hai tình huống sau đây:

Một thang máy đang ở tầng – 3, nó đi lên 5 tầng. Hỏi thang máy dừng lại ở tầng mấy?

(Ở một số tòa nhà, tầng mặt đất còn được gọi là tầng G).

A. Tầng G

B. Tầng 1

C. Tầng 2

D. Tầng 3

Câu 9. Bỏ dấu ngoặc rồi tính: (77 + 22 – 65) - (67 +  12 - 75); 

A. 10

B. 20

C. 30

D. 40

Câu 10. Trong các biểu thức dưới đây, giá trị của biểu thức nào là lớn nhất

M = [(-3) + 4] + 2;

N = (-3) + (4 + 2);

P = [(-3) + 2] + 4.

A. M

B. N

C. P

D. Không có giá trị biểu thức nào lớn nhất

III. Vận dụng

Câu 1. Bác Hà là khách quen của cửa hàng tạp hóa nhà bác Lan nên có thể mua hàng trước, trả tiền sau. Hôm qua bác Lan đã cho bác Hà nợ 80 nghìn đồng, hôm nay bác Hà lại được bác Lan cho nợ thêm 40 nghìn đồng nữa. Em hãy dùng số nguyên để giúp bác Lan ghi vào sổ số tiền bác Hà còn nợ bác Lan.

A. 120 000

B. – 120 000

C. – 80 000

D. – 40 000

Câu 2. Một toà nhà có 12 tầng và 3 tầng hầm (tầng G được đánh số là tầng 0), hãy dùng phép cộng các số nguyên để diễn tả tình huống sau đây: Một thang máy đang ở tầng 3, nó đi lên 7 tầng và sau đó đi xuống 12 tầng. Hỏi cuối cùng thang máy dừng lại tại tầng mấy?

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. Tầng hầm 1

B. Tầm hầm 2

C. Tầng G

D. Tầng 1

Câu 3. Archimedes (Ác-si-mét) là nhà bác học người Hi Lạp, ông sinh năm 287 TCN và mất năm 212 TCN. Em hãy cho biết Archimedes mất năm bao nhiêu tuổi?

Bài tập trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. 75 tuổi

B. 57 tuổi

C. 65 tuổi

D. 95 tuổi

Câu 4. Cho a là số nguyên dương nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 2 và 5; b là số nguyên âm lớn nhất có ba chữ số. Tính tổng a + b.

A. – 110

B. 110

C. – 90 

D. 90

Câu 5. Thực hiện phép tính: (-2) + (-4) + (-6) + (-8) + (-10) + 8 + 10 + 12;

A. 24

B – 24

C. 0

D 12

Câu 6. Cho 43 số nguyên, trong đó tổng của 7 số bất kì là một số nguyên âm. Nhận xét nào sau đây đúng về tổng của 43 số đó.

A. Tổng 43 số đó là số nguyên âm

B. Tổng của 43 số đó là số nguyên dương

C. Tổng của 43 số đố là số 0

D. Tổng của 43 số đó là một số lớn hơn 1 000

Câu 7. Tính tổng sau: (-1) + (-2) + 3 + 4 + … + (-97) + (-98) + 99 + 100.

A. 50

B. 100

C. 20

D. 10

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: