Toán 6 Kết nối tri thức Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 15.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Video Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 67 Tập 1

Câu hỏi trang 67 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Câu hỏi trang 67 Toán lớp 6 Tập 1:

Viết tổng sau dưới dạng không có dấu ngoặc rồi tính giá trị của nó:

(-23) – 15 – (-23) + 5 + (-10).

Lời giải:

(-23) – 15 – (-23) + 5 + (-10) 

= - 23 – 15 + 23 + 5 – 10

= (-23 + 23) + (-15 + 5 - 10)

= 0 + ( -10 - 10 )

= 0 + ( -20)

= 0 – 20

= -20.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 67 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 6 Tập 1: Tính và so sánh kết quả của:

a) 4 + (12 – 15) và 4 + 12 – 15;

b) 4 – (12 – 15) và 4 – 12 + 15.

Lời giải:

a) Ta có:  4 + (12 - 15) = 4 + (- 3) = 4 – 3 = 1 

                4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1

Vì 1 = 1 nên 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15

Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 - 15.

b)  Ta có: 4 - (12 - 15) = 4 – [- (15 – 12)] = 4 – (- 3) = 4 + 3 = 7

                 4 - 12 + 15 = - (12 – 4) + 15 = (- 8) + 15 = 15 – 8 = 7

Vì 7 = 7 nên 4 – (12 – 15) = 4 – 12 + 15.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 67 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Hoạt động 2 trang 67 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nhận xét về sự thay đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc.

Lời giải:

Nhận xét:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc được giữ nguyên.

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, dấu của các số hạng trong dấu ngoặc trước và sau khi bỏ dấu ngoặc thay đổi: dấu " + " đổi thành " - " và dấu " - " đổi thành " + ".

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập 1 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Bỏ dấu ngoặc rồi tính các tổng sau:

a) (-385 + 210) + (385 - 217)

b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28).

Lời giải:

a) (-385 + 210) + (385 - 217) 

= - 385 + 210 + 385 - 217 (bỏ ngoặc tròn)

= (- 385 + 385) – (217 – 210) 

= 0 – 7 

= - 7

b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28)

= 72 - 1 956 + 1 956 - 28  (bỏ ngoặc tròn)

= (1 956 – 1 956) + (72 – 28)

= 0 + 44

= 44

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập 2 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 12 + 13 + 14 – 15 – 16 – 17;

b) (35 – 17) – (25 - 7 + 22).

Lời giải:

a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 

= (12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17) 

= (-3) + (-3) + (-3) 

= - (3 + 3 + 3)

= - 9

b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) 

= 35 - 17 -25 + 7 - 22 

= (35 - 25) - (17 - 7) – 22

 = 10 - 10 – 22

 = 0 – 22

= - 22.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Thử thách nhỏ trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Thử thách nhỏ trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho bảng 3 x 3 vuông như Hình 3. 17.

Thử thách nhỏ trang 68 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

a) Biết rằng tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0. Tính tổng các số trong bảng đó.

b) Hãy thay các chữ cái trong bảng bởi số thích hợp sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 0

Lời giải:

a) Vì tổng các số trong mỗi hàng bằng 0 nên: 

a + (-2) + (-1) = 0 hay a – 2 - 1 = 0 (1)

 (-4) + b + c = 0 (2)

d + e + g = 0 (3)

Cộng vế với vế của (1), (2) và (3) ta được:

a + (– 2) + (– 1) + (-4) + b + c + d + e + g = 0 + 0 + 0 = 0

Vậy tổng tất cả các số trong bảng đó bằng 0. 

b) Vì a – 2 - 1 = 0 (theo (1)) nên a – 3 = 0 hay a = 3

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên a + (-4) + d = 0 (4)

Thay a = 3 vào (4) ta được: 

3 + (-4) + d = 0

3 – 4 + d = 0

-1 + d = 0

d = 0 + 1

d = 1

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên d + b + (-1) = 0 (5)

Thay d = 1 vào (5) ta được:  

1 + b + (-1) = 0

b = 0

Vì tổng các số trong hàng ngang bằng 0 nên (-4) + b + c = 0(6)

Thay b = 0 vào (6) ta được: 

(-4) + 0 + c = 0

c – 4 = 0

c = 0 + 4

c = 4   

Vì tổng các số trong đường chéo bằng 0 nên a + b + g = 0 (7)

Thay a = 3, b = 0 vào (7) ta được:

 3 + 0 + g = 0

g + 3 = 0

g = 0 – 3 = -3

Vì tổng các số trong hàng dọc bằng 0 nên -2 + b + e = 0 (8)

Thay b = 0 vào 8 ta được: 

-2 + 0 + e = 0

e – 2 = 0

e = 0 + 2 = 2

Vậy a = 3; b = 0; c = 4; d = 1; e = 2; g = -3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 3.19 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Bài 3.19 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) - 321 + (-29) - 142 - (-72)

b) 214 - (-36) + (-305).

Lời giải:

a) - 321 + (-29) - 142 - (-72) 

= - 321 - 29 - 142 + 72

= - (321 + 29) – (142 – 72)

= - 350 – 70

= - (350 + 70) 

= - 420

b) 214 - (-36) + (-305) 

= 214 + 36 – 305

= 250 – 305

= - (305 – 250) 

= -55.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 3.20 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Bài 3.20 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 21 - 22 + 23 - 24

b) 125 - (115 - 99).

Lời giải:

a) 21 - 22 + 23 - 24 

= (21 - 22) + (23 - 24) 

= (-1) + (-1)

= - (1 + 1)  

= -2.

b) 125 - (115 - 99) 

= 125 - 115 + 99 

= (125 - 115) + 99 

= 10 + 99 

= 109.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 3.21 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Bài 3.21 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16)

b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57).

Lời giải:

a) (56 - 27) - (11 + 28 - 16) 

= 56 - 27 - 11 - 28 + 16 

= (56 + 16) – (27 + 11 + 28)

= 72 – (38 + 28)

= 72 – 66

= 6

b) 28 + (19 - 28) - (32 - 57) 

= 28 + 19 – 28 – 32 + 57

= (28 – 28) + (19 + 57) – 32

= 0 + 76 – 32

= 76 - 32

= 44

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 3.22 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Bài 3.22 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 232 - (581 + 132 - 331)

b) [12 + (-57)] - [- 57 - (-12)]

Lời giải:

a) 232 - (581 + 132 - 331) 

= 232 - 581 - 132 + 331 

= (232 - 132) - (581 - 331) 

= 100 - 250 

= - (250 – 100) 

= - 150

b) [12 + (-57)] - [- 57 - (-12)] 

= (12 – 57) – (- 57 + 12)

= 12 - 57 + 57 - 12 

= (12 – 12) + (57 – 57)

= 0 + 0 

= 0

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Bài 3.23 trang 68 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Bài 3.23 trang 68 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (23 + x) - (56 - x)  với x = 7;

b) 25 - x - (29 + y - 8) với x = 13, y = 11.

Lời giải:

a) Với x = 7

(23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) - (56 - 7) = 30 – 49 = - (49 – 30) = - 19

b)  Với x = 13, y = 11

25 - x - (29 + y - 8) = 25 - 13 - (29 + 11 - 8) = 25 – 13 – 29 – 11 + 8 

= (25 + 8) – (29 + 11 + 13) = 33 – (40 + 13) = 33 – 53 = - (53 – 33) = -20

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Quy tắc dấu ngoặc (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Quy tắc dấu ngoặc (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Quy tắc dấu ngoặc

Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản

Các số âm (hay dương) trong một dãy tính thường được viết trong dấu ngoặc. Nhờ quy tắc cộng hay trừ số nguyên, ta có thể viết dãy tính dưới dạng không có dấu ngoặc.

Vì phép trừ chuyển được về phép cộng nên các dãy tính như trên cũng được gọi là một tổng.

Ví dụ 1. Tính:

a) (-2) - (-8);

b) 3 + (-9) + (-4) – (-11).

Lời giải

a) (-2) - (-8) = -2 + 8 = 8 – 2 = 6;

b) 3 + (-9) + (-4) – (-11) = 3 – 9 – 4 + 11 = - 6 – 4 + 11 = - 10 + 11 = 1.

Quy tắc dấu ngoặc:

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc;

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”.

Ví dụ 2. Bỏ dấu ngoặc và tính các tổng sau:

a) 232 – (581 + 132 – 331);

b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16);

c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)];

d) -321 + (-29) – 142 – (-72).

Lời giải

a) 232 – (581 + 132 – 331)

= 232 – 581 - 132 + 331

= (232 – 132) + (-581 + 331)

= 100 + (-250)

= - (250 – 100)

= - 150.

b) (56 – 27) – (11 + 28 – 16)

= 56 – 27 – 11 – 28 + 16 

= 29 – 11 – 28 + 16

= 18 – 28 + 16

= -10 + 16

= 6

c) [24 + (-37)] – [-37 – (-24)]

= 24 + (-37) + 37 – 24 

= (24 – 24) + [(-37) + 37]

= 0 + 0 

= 0

d) -321 + (-29) – 142 – (-72)

= - 321 + (-29) -142 + 72 

= - 250 – 142 + 72 

= -392 + 72 

= -320

Bài tập Quy tắc dấu ngoặc

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:

a) (27 + 86) – (29 – 5 + 84);

b) 39 – (298 – 89) + 299.

Lời giải

a) (27 + 86) – (29 – 5 + 84)

= 27 + 86 – 29 + 5 – 84 

= 113 – 29 + 5 – 84

= 84 + 5 – 84

= 89 – 84 

= 5

b) 39 – (298 – 89) + 299

= 39 – 298 + 89 + 299

= - 259 + 89 + 299

= -170 + 299

= 129

Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (23 + x) – (56 – x) với x = 7;

b) 25 – x – (29 + y – 8) với x = 13, y = 11.

Lời giải

a) (23 + x) – (56 – x) 

= 23 + x – 56 + x 

= (23 – 56) + (x + x) 

= (-33) + 2x 

Thay x = 7 vào biểu thức trên, ta được: 

(-33) + 2.7 = (-33) + 14  = - (33 – 14) = - 19.

b) 25 – x – (29 + y – 8) 

= 25 – x – 29 – y + 8

= (25 – 29 + 8) – x – y 

= 4 – x – y 

Thay x = 13, y = 11 vào biểu thức trên ta được:

4 – 13 – 11 = - 9 – 11 = - (9 + 11) = -20.

Học tốt Quy tắc dấu ngoặc

Các bài học để học tốt Quy tắc dấu ngoặc Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 16 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta

A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc

C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu

D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu

Câu 2. Cho phép tính 4 – (12 – 15). Sau khi phá ngoặc ta được:

A. 4 – 12 – 15 

B. 4 + 12 – 15

C. 4 – 12 + 15 

D. 4 – 12 – 15 

Câu 3. Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ đằng trước, ta:

A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc

B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc

C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu

D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu

Câu 4. Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:

A. – 385 + 210 + 385 – 217 

B. 385 + 210 + 217 – 385 

C. – 385 + 210 + 217 – 385

D. 385 – 210 + 217 – 385 

II. Thông hiểu

Câu 1. Tính giá trị biểu thức: (-314) – (75 + x) nếu x = 25

A. – 214

B. – 314

C. – 414

D. – 404

Câu 2. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.

b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.

c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3. Thực hiện các phép tính sau: 333 – [(-14 657) + 57] – 78.

A. 14 855

B. - 14 345

C. 14 303

D. 14 969

Câu 4. Tính một cách hợp lí: (39 – 2 689) + 2 689;

A. – 5 339

B. 5 405

C. 40

D. 39

Câu 5. Tìm số nguyên x, y; biết:

a) x – 345 = 69;

b) y – 345 – 69 = -12;

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. x = y

B. x > y

C. x < y

D. x = 2y

III. Vận dụng

Câu 1. Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?

A. 2m

B. 8m

C. 5m

D. -3m

Câu 2. Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 7 và thực hiện phép tính sau: d – c;        

Bài tập trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. -1 

B. 5

C. -5 

D. 1

Câu 3. Tính một cách hợp lí: (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144;

A. 2 188

B. 2 142

C. 2 146

D. 2 100

Câu 4. Tại câu lạc bộ Toán học, ba bạn Lâm, Hùng và Khánh tranh luận với nhau:

Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số bị trừ; còn bạn Khánh cho rằng không thể tìm được hai số nguyên nào như bạn Lâm và Hùng khẳng định. Theo em, bạn nào sai? 

A. Bạn Lâm

B. Bạn Hùng

C. Bạn Khánh

D. Cả ba bạn đều sai

Câu 5. Cho các số nguyên a, b, c, d. Biết: x = (-a) + b – (c + d) và y = c – b + (d + a).

Khẳng định nào dưới đây là đúng.

A. x = y

B. x = -y 

C. x > y

D. x < y

Câu 6. Kết quả của phép tính: (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.

A. – 8 056

B. – 4 130

C. – 16 112

D. - 14 098

Câu 7. Tìm x, biết: 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987.

A. 280

B. -280

C. 12 707

D. -12 707

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: