Toán 6 Kết nối tri thức Bài 16: Phép nhân số nguyên

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 16.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 16: Phép nhân số nguyên

Video Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Giải Toán 6 trang 70 Tập 1

Hoạt động 1 trang 70 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Hoạt động 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra thương của các phép chia 135 : (- 9) và 

(-135) : (-9) 

2. Tính:

a) (-63) : 9;                                                                             

b) (-24) : (-8)

Lời giải:

1. 135 : 9 = 15

Từ đó ta có: 135 : (-9) = -15;                         (-135) : (-9) = 15

2. a) (-63) : 9 = - (63 : 9) = -7;                       

b) (-24) : (-8) = 24 : 8 = 3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 70 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Hoạt động 2 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Tìm các ước của – 9;                         

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20.

Lời giải:

a) Ta có các ước nguyên dương của 9 là: 1; 3; 9

Do đó tất cả các ước của -9 là: -9; -3; -1; 1; 3; 9

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Do đó các bội của 4 là …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Vậy các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 70 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Luyện tập 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).12

b) 137. (-15)

2. Tính nhẩm 5. (-12)

Lời giải:

1) 

a) (-12).12 = - (12.12) = -144

b) 137. (-15) = - (137.15) = - 2 055

2)  5. (-12) = - (5.12) = - 60.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 70 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Vận dụng 1 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1:

Sử dụng phép nhân hai số nguyên khác dấu để giải bài toán mở đầu.

Để quản lí chi tiêu cá nhân, bạn Cao dùng số nguyên âm để ghi vào sổ tay các khoản chi của mình. Cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng. Trong ba lần ấy, bạn Cao đã chi tất cả bao nhiêu tiền?

Em có thể giải bài toán trên mà không dùng phép cộng các số âm hay không?

Lời giải:

Vì cuối tháng, bạn Cao thấy trong sổ có ba lần ghi – 15 000 đồng nên trong ba lần đó bạn 

Cao đã chi tất cả số tiền là: 

(-15 000). 3 = - (15 000. 3) = - 45 000 (đồng)

Vậy Cao đã chi tất cả 45 000 đồng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

>

Hoạt động 3 trang 71 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Hoạt động 3 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát ba dòng đầu và nhận xét về dấu của tích mỗi khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại.

(-3).7 = -21

↓ (đổi dấu) 

  3.7 = 21 

↓ (đổi dấu)

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7)

Lời giải:

Nhận xét: khi đổi dấu một thừa số và giữ nguyên thừa số còn lại thì tích cũng đổi dấu

(- 21 → 21 → -21)

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 71 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Hoạt động 4 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1:

Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, hãy dự đoán kết quả của (-3).(-7)

Lời giải:

Dựa vào nhận xét ở HĐ 3, ta thấy:

3.(-7) = -21

↓ (đổi dấu)

(-3).(-7) = ?

Do đó ta dự đoán kết quả (-3).(-7) = 21 (đổi dấu từ -21   21).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 71 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Luyện tập 2 trang 71 Toán lớp 6 Tập 1:

Thực hiện các phép nhân sau:

a)(-12).(-12);

b)(-137).(-15).

Lời giải:

a) (-12).(-12)  = 12. 12 = 144;

b) (-137).(-15) = 137. 15 = 2 055.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Thử thách nhỏ trang 71 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Thử thách nhỏ trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Thay mỗi dấu “?” bằng số sao cho số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới (H.3.18)

Thử thách nhỏ trang 71 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Vì mỗi ô ở hàng trên bằng tích các số trong hai ô kề với nó ở hàng dưới nên ta có:

+) - 1 = ?. (-1)  

+) 1 = ?. (-1)  

Do đó ? dòng cuối từ trái sang là 1 và -1

Tương tự:

Ở dòng thứ ba: ? = 1. (-1) = -1

Ở dòng thứ hai: 

+) ? đầu tiên từ trái sang: ? = (-1) . (- 1) = 1. 1 = 1

+) ? thứ hai từ trái sang là: ? = (- 1). 1 = - 1

Ở dòng đầu tiên: ? = 1. (- 1) = - 1

Ta được kết quả:

Thử thách nhỏ trang 71 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 71 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Câu hỏi trang 71 Toán lớp 6 Tập 1: Tính a(b + c) và ab + ac khi a = - 2, b = 14, c = - 4.

Lời giải:

Với a = - 2, b = 14, c = - 4 ta có:

+) a(b + c) = (- 2).[14 + (- 4)] = (- 2).(14 - 4) = (- 2).10 = - (2.10) = - 20

+) ab + ac = (- 2).14 + (- 2).(- 4) = - (2.14) + 2.4 = - 28 + 8 = - (28 – 8) = - 20.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Luyện tập 3 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

1. a) Tính giá trị của tích P = 3. (- 4). 5. (- 6)

    b) Tích P sẽ thay đổi thế nào nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số?

2. Tính 4. (-39) - 4. (-14).

Lời giải:

1. a) P = 3. (- 4). 5. (- 6) 

          = 3. (- 6). (- 4). 5 (tính chất giao hoán)

          = [3. (- 6)]. [(- 4). 5] (tính chất kết hợp)

          = [- (3. 6)]. [- (4. 5)]

          = (- 18). (- 20)

          = 18. 20

          = 360

    b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số, ta có:

P= (- 3). 4. (- 5). 6 = [(- 3). (- 5)]. [4. 6] = 3. 5. 4. 6 = (3. 6). (5. 4) = 18. 20 = 360

Nên P = P'

Do đó tích P không thay đổi.

2) 4. (-39) - 4. (-14) 

 = 4. [-39 – (- 14)]   (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ)

 = 4. (- 39 + 14)

 = 4. [- (39 – 14)] 

 = 4. (-25) 

 = - (4. 25)

 = - 100.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.32 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.32 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Nhân hai số khác dấu:

a) 24.(-25);

b) (-15).12.

Lời giải:

a) 24.(-25) = - (24. 25) = - 600.

b) (-15).12 = - (15. 12) = - 180.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.33 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.33 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Nhân hai số cùng dấu:

a)(-298).(-4); 

b)(-10).(-135).

Lời giải:

a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.

b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.34 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.34 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Lời giải:

a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm.

Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm.

b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương.

Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.35 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.35 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính một cách hợp lí:

a) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)

b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17).

Lời giải:

a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019) 

= 4. (1 930 + 2 019 - 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 4. (1 930 + 0)

= 4. 1 930 

= 7 720

b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17) 

= 3.17 + 3. (120 - 17) 

= 3. (17 + 120 - 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 3. (17 – 17 + 120)

= 3. (0 + 120)

= 3. 120

= 360.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.36 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.36 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n.(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên m.n = 36 (1)

Ta có: n.(-m) = - (n.m) = - (m.n) = -36 (vì m.n = 36 theo (1))

(- n).(- m) = n.m = m.n = 36 (theo (1))

Vậy n.(-m) = - 36; (-n).(-m) = 36.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.37 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.37 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8)

b) (- 27).1 011 -  27.(-12) + 27.(-1)

Lời giải:

a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8) 

= (- 8).72 + (- 8).19 + 8

= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)

= (-8).[72 + 19 + (- 1)] 

= (- 8).(72 + 19 – 1)

= (- 8).90 

= - (8.90)

= - 720.

b) (- 27).1 011 -  27.(-12) + 27.(-1) 

= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1) 

= 27.(-1 011 + 12 - 1) 

= 27.(-1 000) 

= - (27.1 000)

= - 27 000.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.38 trang 72 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 3.38 trang 72 Toán lớp 6 Tập 1:

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như Hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Bài 3.38 trang 72 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Bài 3.38 trang 72 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Số điểm của An là: 

10.1 + 2.7 + 1.(- 1) + 1.(- 3) = 20

Số điểm của Bình là: 

 2.10 + 1.3 + 2.(- 3) = 17

Số điểm của Cường là:  

3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Phép nhân số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân số nguyên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép nhân số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép nhân số nguyên

1. Nhân hai số nguyên khác dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

Nếu m, n ∈ N* thì m.(-n) = (-n).m = - (m.n).

Ví dụ 1. Thực hiện phép nhân sau:

a) (-23).12;                     b) 134.(-25);                            c) 6.(-32).

Lời giải

a) (-23).12 = - (23.12) = -276;

b) 134.(-25) = - (134.25) = - 3350;

c) 6.(-32) = - (6.32) = -192.

2. Nhân hai số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên âm 

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân phần số tự nhiên của hai số đó với nhau.

Nếu m, n ∈ N*  thì (-m).(-n) = (-n).(-m) = m.n.

Ví dụ 2. Thực hiện các phép nhân sau:

a) (-12).(-32);                           b) (-138).(-25);                         c) (-10).(-5 134).

Lời giải

a) (-12).(-32) = 12.32 = 384;

b) (-138).(-25) = 138.25 = 3450;

c) (-10).(-5 134) = 10. 5 134 = 51 340.

3. Tính chất của phép nhân

Phép nhân các số nguyên có các tính chất:

Giao hoán: a.b = b.a;

Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c);

Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c.

Ví dụ 3. Tính một cách hợp lí:

a) (125).(-134).(-8);

b) 12.(-27) + 12.(-73);

c) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019).

Lời giải

a) (125).(-134).(-8)

= [125.(-8)].(-134)

= (-1000).(-134)

= 134 000.

b) 12.(-27) + 12.(-73)

= 12.[(-27) + (-73)]

= 12. (-100)

= - 1 200.

c) 4.(1 930 + 2 019) + 4.(-2 019)

= 4.1 930 + 4.2 019 + 4.(-2 019)

= 4.1 930 + [4.2 019 + 4.(-2 019)]

= 4.1 930 + 4.[2019 + (-2 019)]

= 4.1 930 + 4.0

= 7 720.

Bài tập Phép nhân số nguyên

Bài 1. Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình vẽ. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Phép nhân số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vòng

10 điểm

7 điểm

3 điểm

-1 điểm

- 3 điểm

An

1

2

0

1

1

Bình

2

0

1

0

2

Cường

0

3

1

1

0

Lời giải

Số điểm của An đạt được là: 

1.10 + 7.2 + 3.0 + (-1).1 + (-3).1

= 10 + 14 + (-1) + (-3)

= 24 + (-1) + (-3) 

= 23 + (-3) 

= 20.

Số điểm bạn Bình đạt được là: 

2.10 + 0.7 + 3.1 + (-1).0 + (-3).2

= 20 + 3 + (-6)

= 23 – 6

= 17.

Số điểm bạn Cường đạt được là:

10.0 + 3.7 + 3.1 + 1.(-1) + (-3).0

= 21 + 3 + (-1) 

= 23.

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.

Bài 2. Tính một cách hợp lí

a) (-3).(-17) + 3.(120 – 17);

b) (-8).72 + 8.(-19) – (-8);

c) (-27).1 011 – 27.(-12) + 27.(-1).

Lời giải

a) (-3).(-17) + 3.(120 – 17)

= 3.17 + 3.120 – 3.17

= (3.17 – 3.17) + 3.120

= 0 + 360

= 360.

b) (-8).72 + 8.(-19) – (-8)

= 8.(-72) + 8.(-19) + 8

= 8[(-72) + (-19) + 1]

=8[(-91) + 1]

=8.(-90)

= -720.

c) (-27).1 011 – 27.(-12) + 27.(-1)

= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1)

= 27.[(-1 011) – (-12) + (-1)]

= 27.(-1 000)

= -27 000.

Học tốt Phép nhân số nguyên

Các bài học để học tốt Phép nhân số nguyên Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Phép nhân hai số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Phép nhân hai số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 24 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 16: Phép nhân hai số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Tích của hai số nguyên âm là số thế nào?

A. là số nguyên âm

B. là số nguyên dương

C. là số 0

D. vừa là số nguyên âm vừa là số nguyên dương

Câu 2. Thực hiện phép tính sau: (-5).4

A. – 20

B. 20

C. 10

D. -10                   

Câu 3. Phép nhân có tính chất gì:

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng

D. Cả ba tính chất trên

Câu 4. Tích của một số nguyên a bất kì với số 0 có kết quả là:

A. a

B. 1

C. 0

D. a2

Câu 5. Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số lẻ thì:

A. là số lẻ

B. là số chẵn

C. là số dương

D. là số âm

Câu 6. Tích của các số nguyên âm có số thừa số là số chẵn thì:

A. là số lẻ

B. là số chẵn

C. là số dương

D. là số âm

Câu 7. Cho tích 213.3 = 639. Từ đó suy ra nhanh kết quả của các tích sau: (- 213).3; 

A. -639

B. 639

C. 1 278

D. -1 278

II. Thông hiểu

Câu 1. Một xí nghiệp may gia công có chế độ thưởng và phạt như sau: Một sản phẩm tốt được thưởng 50 000 đồng, một sản phẩm có lỗi bị phạt 40 000 đồng. Chị Mai làm được 20 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm bị lỗi. Chị Mai nhận được bao nhiêu tiền?

A. 84 000 đồng

B. 1 000 000 đồng

C. -160 000 đồng

D. 840 000 đồng

Câu 2. Tính tổng hai tích sau: a = (-2).(-3) và c = (+3).(+2);      

A. a + c = 6

B. a + c = 12

C. a + c = -12

D. a + c = -6                             

Câu 3. P là tích của 8 số nguyên khác 0 trong đó có đúng 4 số dương. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và Q là số dương hay số âm. 

A. P dương, Q âm

B. P âm, Q dương

C. P, Q đều âm

D. P, Q đều dương

Câu 4. Thực hiện phép tính: (-2).29 + (-2).(-99) + (-2).(-30).

A. 199

B. 299

C. 200

D. -199

Câu 5. Tính:  (-8).(-6)(-125);  

A. 480

B. - 4 800

C. - 6 000    

D. -1 200            

Câu 6. Không thực hiện phép tính, hãy so sánh: (+4).(-8) với 0; 

A. (+4).(-8) ≥ 0  

B. (+4).(-8) > 0

C. (+4).(-8) = 0

D. (+4).(-8) < 0

Câu 7. Thực hiện phép tính: (- 3).(- 2).(- 5). 4;                                             

A. 150

B. 120

C. -120

D. -150

Câu 8. Một kho lạnh đang ở nhiệt độ , một công nhân cần đặt chế độ làm cho nhiệt độ của kho trung bình cứ mỗi phút giảm đi. Hỏi sau 5 phút nữa nhiệt độ trong kho là bao nhiêu?

A. 20C

B. 100C

C. – 100C

D. – 20C

Câu  9. Tính giá trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau: 19x với x = - 7;

A. 124

B. -124

C. 133

D. - 133

Câu 10. Bạn Hồng đang ngồi trên máy bay, bạn ấy thấy màn hình thông bảo nhiệt độ bên ngoài máy bay là . Máy bay đang hạ cánh, nhiệt độ bên ngoài trung bình mỗi phút tăng lên . Hỏi sau 10 phút nữa nhiệt độ bên ngoài máy bay là bao nhiêu độ C? 

Bài tập trắc nghiệm Phép nhân hai số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. 40C

B. 400C

C. 220C

D. 120C

III. Vận dụng

Câu 1. Thực hiện phép tính: (-8).(-8).(-8).(-8) – 84 + 105.

A. 2.84

B. 84 + 10

C. 0

D. 105

Câu  2. Tính giá trị của biểu thức trong trường hợp sau:

(- 2021)abc + ab với a = -21, b = -11 và c = 0.

A. 0

B. 231

C. – 2021

D. 221

Câu 3. Tính một cách hợp lí: 121.(-63) + 63.(-53) – 63.26.

A. -12 000

B. 12 000

C. 12 600

D. – 12 600

Câu 4. Báo cáo kinh doanh trong 6 tháng đầu năm của công ty Bình An được thống kê như sau:

Tháng

Lợi nhuận (triệu đồng)

Tháng 1

50

Tháng 2

-10

Tháng 3

50

Tháng 4

40

Tháng 5

-20

Tháng 6

-10

Sau 6 tháng đầu năm, công ty Bình An kinh doanh lãi hay lỗ với số tiền là bao nhiêu?

A. 50 (triệu đồng)

B. 100 (triệu đồng)

C. 150 (triệu đồng)

D. -50 (triệu đồng)

Câu 5. So sánh hai biểu thức sau:

P = (8 765 – 5 678).[5 678 – 9 765 + (-12)] và Q = 4 342.

A. P > Q

B. P < Q

C. P = Q

D. P ≤ Q

Câu 6. Cho hai số nguyên x, y (x ≠ 0, y ≠ 0, x > y, x ≠ -y).

Gọi m = x2.y2.(x – y).(x + y)4. Khẳng định nào sau đây đúng về giá trị của m?

A. m là số nguyên âm

B. m là số nguyên dương

C. m = 0

D. m là một số nguyên âm nhỏ hơn -1.

Câu 7. Tìm số nguyên x thỏa mãn: (x – 6).(x – 3) = 0;                         

A. x = 6

B. x = 3

C. x = -6, x = -3

D. x = 6, x = 3                

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: