Toán 6 Kết nối tri thức Bài 17: Phép chia hết - Ước và bội của một số nguyên

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 17.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 17: Phép chia hết - Ước và bội của một số nguyên

Video Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Phép chia hết

Luyện tập 1 trang 73 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Luyện tập 1 trang 73 Toán lớp 6 Tập 1:

1. Thực hiện phép chia 135 : 9. Từ đó suy ra thương của các phép chia 135 : (- 9) và 

(-135) : (-9)

2. Tính:

a) (-63) : 9;

b) (-24) : (-8)

Lời giải:

1. 135 : 9 = 15

Từ đó ta có: 135 : (-9) = -15;                         (-135) : (-9) = 15

2. a) (-63) : 9 = - (63 : 9) = -7;

b) (-24) : (-8) = 24 : 8 = 3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Luyện tập 2 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Tìm các ước của – 9;                         

b) Tìm các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20.

Lời giải:

a) Ta có các ước nguyên dương của 9 là: 1; 3; 9

Do đó tất cả các ước của -9 là: -9; -3; -1; 1; 3; 9

b) Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Do đó các bội của 4 là …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Vậy các bội của 4 lớn hơn – 20 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Tranh luận trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Tranh luận trang 74 Toán lớp 6 Tập 1:

Tranh luận trang 74 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Không biết Tròn tìm được hai số nguyên nào nhỉ?

Lời giải:

Bạn Tròn tìm được hai số nguyên khác nhau mà   và   là hai số đối nhau.

Ví dụ 1: Hai số là 3 và - 3  

Tranh luận trang 74 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Ví dụ 2: Hai số 12 và - 12           

Tranh luận trang 74 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy tổng quát với mọi số nguyên a khác 0. Số đối của a là - a và ta có:

Tranh luận trang 74 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Suy ra a chia hết cho – a và ngược lại (-a) chia hết cho a.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.39 trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.39 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1:

Tính các thương:

a) 297 : (-3)

b) (-396) : (-12)

c) (-600) : 15.

Lời giải:

a) 297 : (-3) = - (297 : 3) = - 99

b) (-396) : (-12) = 396 : 12 = 33

c) (-600) : 15 = - (600 : 15) = - 40.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.40 trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.40 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1:

a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42; - 50.

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Lời giải:

a) * Tìm các ước của 30:

Ta có: 30 = 2.3.5

Các ước nguyên dương của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

Do đó tất cả các ước của 30 là:  -30; -15; -10; -6; -5; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30

* Tìm các ước của 42:

Ta có: 42 = 2. 3. 7

Các ước nguyên dương của 42 là: 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

Do đó tất cả các ước của 42 là: -42; -21; -14; -7; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42

* Tìm các ước của – 50:

Ta có 50 = 2.52

Các ước nguyên dương của 50 là: 1; 2; 5; 10; 25; 50

Do đó tất cả các ước của - 50 là: -50; -25; -10; -5; -2; -1; 1; 2; 5; 10; 25; 50

b) Các ước chung nguyên dương của 30 và 42 là: 1; 2; 3; 6

Do đó các ước chung của 30 và 42 là:  -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6. 

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.41 trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.41 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1:

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:

 M = {x ∈ Z | x ⁝ 4 và -16 ≤ x < 20 }

Lời giải:

Vì x là số nguyên chia hết cho 4 nên x là bội của 4.

Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…

Do đó các bội của 4 là: …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24

Mà các bội của 4 lớn hơn hoặc bằng - 16 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16

Vậy M = {-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.42 trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.42 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm hai ước của 15 có tổng bằng – 4.

Lời giải:

Ta có: 15 = 3. 5

Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15

Do đó tất cả các ước của 15 là: -15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15

Nhận thấy: (- 5) + 1 = - (5 – 1) = - 4;                    (-1) + (- 3) = - (1 + 3) = - 4

Vậy hai ước có tổng bằng 4 là – 5 và 1 hoặc – 1 và – 3.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Bài 3.43 trang 74 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 3.43 trang 74 Toán lớp 6 Tập 1:

Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.

Lời giải:

Giả sử a và b là hai số nguyên cùng chia hết cho -3. Khi đó có hai số nguyên p và q sao cho a = (- 3).p và b = (- 3). q.

+) Ta có: a + b = (-3). p + (- 3). q = (-3). (p + q)

Vì (- 3) ⁝ (- 3) nên (-3). (p + q) ⁝ (- 3) hay (a + b) ⁝ (- 3)

 +) Ta có: a - b = (-3). p - (- 3). q = (-3). (p - q) 

Vì (- 3) ⁝ (- 3) nên (-3). (p - q) ⁝ (- 3) hay (a - b) ⁝ (- 3)

Vậy nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3.

Tổng quát: Nếu hai số nguyên cùng chia hết cho một số nguyên c (c   0) thì tổng (hay hiệu) của chúng cũng chia hết cho c.

Ta có thể chứng minh kết luận trên như sau:

Giả sử a ⁝ c và b ⁝ c có nghĩa là a = cp và b = cq (với p, q  ).

Suy ra a + b = cp + cq = c. (p + q).

Vì c ⁝ c nên [c. (p + q)] ⁝ c

Vậy (a + b) ⁝ c.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

1. Phép chia hết

Cho a,b ∈ Z với b ≠ 0 . Nếu có số nguyên q sao cho  a = b.q thì ta có phép chia hết a:b = q (trong đó ta cũng gọi a là số bị chia, b là số chia và q là thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  b.

Ví dụ 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Vì sao?

a) 27 chia hết cho 9;

b) 28 không chia hết cho 14;

c) 135 chia hết cho 15.

Lời giải

a) Vì 27 = 9.3 nên 27 chia hết cho 3. Do đó a đúng.

b) Vì 28 = 14.2 nên 28 chia hết cho 14. Do đó b sai.

c) Vì 135 = 15.9 nên 135 chia hết cho 15. Do đó c đúng.

2. Ước và bội

Khi a Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức b (a,b ∈ Z, b ≠ 0), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.

Ví dụ 2. 

a) 5 là một ước của -15 vì (-15) Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 5.

b) (-15) là một bội của 5 vì (-15) Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 5.

Nhận xét: 

Nếu a là một bội của b thì –a cũng là một bội của b.

Nếu b là một ước của a thì – b cũng là một ước của a.

Ví dụ 3. 

a) Tìm tất cả các ước của 6 và 9.

b) Tìm các bội của 8.

Lời giải

a) Ta có các ước dương của 6 là: 1; 2; 3; 6.

Do đó tất cả các ước của 6 là: 1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6.

Ta có các ước dương của 9 là: 1; 3; 9.

Do đó tất cả các ước của 9 là: 1; -1; 3; -3; 9; -9.

b) Lần lượt nhân 8 với 0; 1; 2; 3; 4; …, ta được các bội dương của 8 là: 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …Do đó bội của 8 là: 0; 8; -8; 16; -16; 24; -24; 32; -32; …

Bài tập Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Bài 1. Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

M = {x ∈ Z | 12 Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức x, -6 ≤ x < 2}

Lời giải

Vì 12  x nên x thuộc Ư(12) 

Ư(12) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 4; -4; 6; -6; 12; -12}.

Mà -6 ≤ x < 2 nên x ∈ {-6; -4; -2; -1; 1}

Bằng cách liệt kê các phần tử, ta viết M = {-6; -4; -2; -1; 1}.

Bài 2. 

a) Tìm các ước của mỗi số sau: 21; 35;

b) Tìm các ước chung của 30 và 42.

Lời giải

a) Ư(21) = {1; -1; 3; -3; 7; -7; 21; -21};

Ư(35) = {1; -1; 5; -5; 7; -7; 35; -35}.

b) Ư(30) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 5; -5; 6; -6; 10; -10; 15; -15; 30; -30};

Ư(42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6; 7; -7; 14; -14; 21; -21; 42; -42};

ƯC(30, 42) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}.

Học tốt Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Các bài học để học tốt Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 21 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Tìm thương của phép chia sau: 64: (-8); 

A. 8

B. – 8

C. 6

D. -6                     

Câu 2.   -10 là gì của 2?

A. -10 là bội của 2

B. -10 là ước của 2

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 3. Tìm tập các ước nguyên của 5

A. Ư(5) = {1; 5}

B. Ư(5) = {-1; -5}

C. Ư(5) = {0; 5; 10; …}

D. Ư(5) = {1; -1; 5; -5}

II. Thông hiểu

Câu 1. Một tàu lặn thám hiểm đại dương lặn xuống thêm được 12 m trong 3 phút. Hỏi trung bình mỗi phút tàu lặn xuống thêm được bao nhiêu mét? 

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. 4m

B. 3m

C. 6m

D. 12m

Câu 2. 

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

Một máy cấp đông (làm lạnh nhanh) trong 6 phút đã làm thay đổi nhiệt độ được 120C. Hỏi trung bình trong một phút máy đã làm thay đổi được bao nhiêu độ C?

A. -120C

B. 60C

C. 20C

D. -20C

Câu 3. Thực hiện phép tính: (-132).(-98):11

A. 1 176

B. 176

C. 16 116

D. 1 616

Câu 4. Kết quả của phép tính: [(-9).(-9).(-9) + 93]:810.

A. là một số nguyên âm

B. là một số nguyên dương

C. 1

D. 0

Câu 5. Tìm số nguyên x, biết: (- 24).x = - 120;                                       

A. x = 5 

B. x = -5

C. x = 2

D. x = -2

Câu 6. Tìm ba bội của 5.

A. 3 bội của 5 là: 0; 10; 42

B. 3 bội của 5 là: -15; 25; 65

C. 3 bội của 5 là: 26; 5; 45

D. 3 bội của 5 là: -20; -115; 98

Câu 7. Nhiệt độ đầu tuần tại một trạm nghiên cứu ở Nam Cực là -250C. Sau 7 ngày nhiệt độ tại đây là -390C. Hỏi trung bình mỗi ngày nhiệt độ thay đổi bao nhiêu độ C?

Bài tập trắc nghiệm Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6

A. -140C

B. 20C

C. -20C

D. 120C

Câu 8. So sánh hai biểu thức sau: X = (9 876 – 6 789).(9 876 + 6 789) và Y = – 134.

A. X < Y

B. X > Y

C. X = Y

D. X < Y < 0

Câu 9. Tìm các số nguyên x, biết: 100 : (x – 7) = 1

A. x = 7

B. x = 93

C. x = 107

D. x = -7                         

Câu 10. Tìm các số nguyên x, biết: (5x – 10) : (77x2 + 1) = 0.

A. x = 2

B. x = 0

C. x = 2 và x = 0

D. x = -2

III. Vận dụng

Câu 1. Chỉ số đồng hồ đo nước sinh hoạt cuối các tháng 9, 10, 11, 12 của năm 2020 ở nhà bác Long được thống kê trong bảng sau:

Thời điểm

Cuối tháng 9

Cuối tháng 10

Cuối tháng 11

Cuối tháng 12

Chỉ số đồng hồ đo nước (m3)

22

26

31

37

Biết số tiền nước phải trả cho mỗi m3 là không đổi và tổng số tiền mà bác Long phải trả trong quý IV là 90 000 đồng. Tính số tiền nước mà bác Long phải trả của tháng 10 và thàng 11 năm 2020.

A. 24 000 đồng

B. 30 000 đồng

C. 24 000 đồng và 30 000 đồng

D. 30 000 đồng và 24 000 đồng

Câu 2. Tìm hai số nguyên khác nhau a và b thỏa mãn a  b và b  a.

A. a và b là hai số nguyên dương bằng nhau

B. a và b là hai số nguyên âm bằng nhau

C. a và b là hai số nguyên đối nhau

D. a và b bằng 0

Câu 3. Sau một quý kinh doanh, bác Ba lãi được 60 triệu đồng, còn chú Tư lại lỗ 12 triệu đồng. Em hãy tính xem bình quân trong một tháng mỗi người lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

A. Bác Ba lãi 20 triệu đồng, bác Tư lỗ 4 triệu đồng

B. Bác Ba lãi 60 triệu đồng, bác Tư lỗ 12 triệu đồng

C. Bác Ba lãi 30 triệu đồng, bác Tư lỗ 6 triệu đồng

D. Bác Ba lãi 10 triệu đồng, bác Tư lỗ 2 triệu đồng

Câu 4. Một công ty cơ khí sản xuất đồ dùng dân dụng đã đề xuất chế độ thưởng phạt như bảng sau:

Loại sản phẩm

Mức thưởng/phạt cho 1 sản phẩm

A

Thưởng 100 000 đồng

B

Thưởng 50 000 đồng

C

Phạt 30 000 đồng

D

Phạt 70 000 đồng

Bác Toàn làm được 40 sản phẩm loại A, 35 sản phẩm loại B, 15 sản phẩm loại C và 10 sản phẩm loại D. Vậy bác Toàn được thưởng hay phạt trung bình bao nhiêu tiền trên mỗi sản phẩm.

A. 4 600 000 đồng

B. 4 600 đồng

C. 46 000 đồng

D. 460 000 đồng

Câu 5. Bạn Nam có một bộ sưu tập gồm 169 quyển truyện khác nhau và muốn tặng bạn bè, biết không có hai bạn nào nhận được số quyển truyện bằng nhau. Bạn Nam có thể tặng được nhiều nhất cho bao nhiêu bạn?

A. 19 bạn

B. 18 bạn 

C. 17 bạn

D. 16 bạn

Câu 7. Tìm các số nguyên dương x, sao cho: x chia hết cho 18

A. x ∈ {1; 2; 3; 6; 9; 18}

B. x ∈ {0; 18; 36; 54; …}

C. x ∈ {18; 36; 54; …}

D. x ∈ {…; -36; -18; 0; 18; 36; 54; …}

Câu 8. Tìm các số nguyên x, sao cho: 2x – 3 là bội của x + 1

A. x = 0

B. x ∈ {0; -2; 4; -6}

C. x ∈ {0; -2; 4}

D. x ∈ {4; -6}

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: