Toán 6 Kết nối tri thức Bài 29: Tính toán với số thập phân

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 29.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 29: Tính toán với số thập phân

Video Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán 6 trang 31 Tập 2

Bài toán mở đầu trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài toán mở đầu trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao – 0,32 km (so với mực nước biển).

Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km.

Lời giải:

Sau khi học bài học ngày hôm nay, các em có thể tính được: 

Độ cao mới của tàu là: (- 0,32) + 0,11 = - (0,32 – 0,11) = - 0,21 (km)

Vậy độ cao mới của tàu là – 0,21 km (so với mực nước biển).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 2,259 + 0,31;                               b) 11,325 - 0,15.

Lời giải:

a)

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 2,259 + 0,31 = 2, 569

b) 

Hoạt động 1 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 11,325 - 0,15 = 11,175

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Hoạt động 2 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về cộng hoặc trừ hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) (-2,5) + (-0,25), 

b) (-1,4) + 2,1; 

c) 3,2 - 5,7.

Lời giải:

a) (-2,5) + (-0,25) = - (2,5 + 0,25) = -2,75;

b) (-1,4) + 2,1 = 2, 1 – 1, 4 = 0,7;

c) 3,2 – 5, 7 = -(5,7 – 3,2) = - 2,5.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Luyện Tập 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) (- 2,259) + 31,3;                                     b) (- 0,325) - 11,5.

Lời giải:

a) (-2,259) + 31,3 =  31,3 – 2,259 = 29, 041.

Vậy (- 2,259) + 31,3 = 29, 041.

b) (- 0,325) - 11,5 = - (0,325 + 11,5) = -11,825

Vậy (- 0,325) - 11,5 = -11,825

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2:

1. Em hãy giải bài toán mở đầu.        

Một tàu thăm dò đáy biển đang ở độ cao -0,32 km (so với mực nước biển).

Tính độ cao mới của tàu (so với mực nước biển) sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km. 

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

2. Nhiệt độ trung bình năm ở Bắc Cực là -3,4°C, ở Nam Cực là - 49,3°C (Theo www.southpole.aq). Cho biết nhiệt độ trung bình năm ở nơi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu độ C.

Lời giải:

1. Độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là:

 (-0,32) + 0,11 = - (0,32 – 11) = - 0,21 (km)

Vậy độ cao mới của tàu sau khi tàu nổi lên thêm 0,11 km là -0, 21 km

2. 

Vì 3,4 < 49,3 nên -3, 4 > -49,3

Do đó nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn số độ C là:

(-3,4) – (- 49,3) = (-3,4) + 49,3 = 49,3 – 3, 4 = 45,9 (độ C)

Vậy nhiệt độ trung bình ở Bắc Cực cao hơn ở Nam Cực và cao hơn 45,9 0C

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Hoạt động 3 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: 12,5. 1,2.

Lời giải:

Hoạt động 3 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 12,5. 1,2 = 15

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Hoạt động 4 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện phép nhân sau bằng cách quy về phép nhân hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) (- 12,5). 1,2;                               b) (- 12,5). (-1,2).

Lời giải:

a) (- 12,5). 1,2 = -(12,5. 1,2) = -15

b) (- 12,5). (-1,2) = 12,5. 1,2 = 15.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Luyện Tập 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 2,72. (- 3,25); 

b) (- 0,827). (-1,1).

Lời giải:

Luyện Tập 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Mức tiêu thụ nhiên liệu của một chiếc xe máy là 1,6 lít trên 100 kilômét. Giá một lít xăng E5 RON 92-ll ngày 20-10-2020 là 14 260 đồng (đã bao gồm thuế). Một người đi chiếc xe máy đó trên quãng đường 100 km thì sẽ hết bao nhiêu tiền xăng?

Lời giải:

Số tiền xăng của người đi xe máy trên quãng đường 100km là: 

14 260. 1,6 = 22 816 (đồng)

Vậy người đó đi quãng đường 100km hết 22 816 đồng tiền xăng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Tính: 31,5: 1,5.

Lời giải:

31,5: 1,5 = 315: 15

Hoạt động 5 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy 31,5: 1,5 = 21.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Hoạt động 6 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Hoạt động 6 trang 32 Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau bằng cách quy về phép chia hai số thập phân dương tương tự như với số nguyên:

a) (- 31,5): 1,5

b) (- 31,5): (- 1,5).

Lời giải:

a) (- 31,5): 1,5 = - (31,5: 1,5) = -21

b) (- 31,5): (- 1,5) = 31,5: 1,5 = 21.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Câu hỏi trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Thương của hai số khi nào là số dương? Khi nào là số âm?

Lời giải:

+) Thương của hai số là số dương khi hai số cùng dấu nghĩa là hai số cùng dương hoặc cùng âm.

+) Thương của hai số là số âm khi hai số khác dấu nghĩa là một số âm, một số dương.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Luyện Tập 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) (- 5,24): 1,31; b) (- 4,625): ( -1,25).

Lời giải:

Luyện Tập 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 6 Tập 2: Tài khoản vay ngân hàng của một chủ xưởng gỗ có số dư là -1,252 tỉ đồng. Sau khi chủ xưởng trả được một nửa khoản vay thì số dư trong tài khoản là bao nhiêu tỉ đồng?

Lời giải:

Sau khi chủ xưởng nợ trả được một nửa khoản nợ thì số dư trong tài khoản là:

                 -1,252: 2= - 0,626 (tỉ đồng)

Vậy số dư trong tài khoản  của chủ xưởng gỗ là - 0,626 tỉ đồng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Luyện Tập 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức sau:

21. 0,1 - [4 - (- 3,2 - 4,8)]: 0,1.

Lời giải:

21. 0,1 - [4 - (- 3,2 - 4,8)]: 0,1 

= 2,1 – [4 + (3,2 + 4,8)]: 0,1 

= 2,1 – (4 + 8): 0,1 

= 2,1 – 12: 0, 1 

= 2,1- 120 

= - (120 – 2,1) 

= -117,9.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Vận dụng 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Vận dụng 4 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Từ độ cao - 0,21 km (so với mực nước biển), tàu thăm dò đáy biển bắt đầu lặn xuống. Biết rằng cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km. Tính độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn.

Lời giải:

 cứ sau mỗi phút, tàu lặn xuống sâu thêm được 0,021 km nghĩa là tàu đang ở vị trí – 0, 021 km so với mực nước biển.

Sau 10 phút tàu lặn sâu được:

 10. (- 0,021) = - 0,21(km)

Độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là: 

(- 0,21) + (- 0,21) = - (0,21 + 0,21) = - 0,42 (km) 

Vậy độ cao xác định vị trí tàu (so với mực nước biển) sau 10 phút kể từ khi tàu bắt đầu lặn là - 0, 42km.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Thử thách nhỏ trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Thử thách nhỏ trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Thầy giáo viết lên bảng bốn số -3,2; - 0,75, 120; - 0,1 và yêu cầu mỗi học sinh chọn hai số rồi làm một phép tính với hai số đã chọn.

a) Mai làm phép trừ và nhận được kết quả là 120,75. Theo em, Mai đã chọn hai số nào?

b) Hà thực hiện phép chia và nhận được kết quả là 32. Em có biết Hà đã chọn hai số nào không?

Lời giải:

a. Mai đã thực hiện phép trừ với 2 số sau: 120; -0,75

Mai thực hiện: 120 – (-0,75) = 120 + 0, 75 = 120,75

b. Hà đã chọn 2 số sau: -3,2; -0,1.

Hà thực hiện: (-3,2): (-0,1) = 3,2: 0,1 = 32: 1 = 32

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.5 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6.

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.5 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) (-12, 245) + (-8, 235);

b) (- 8, 451) + 9, 79 

c) (-11, 254) - (-7, 35). 

Lời giải:

Bài 7.5 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.6 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.6 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 8,625. (- 9); 

b) (- 0,325). (- 2,35);

c) (- 9,5875): 2,95. 

Lời giải:

Bài 7.6 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.7 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.7 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái (phải) 1, 2, 3... hàng, chẳng hạn:

2,057. 0,1 = 0,2057

-31,025: 0,01 = -3 102,5. 

Tính nhẩm: 

a) (- 4,125). 0,01;                                 b) (- 28,45): (- 0,01). 

Lời giải:

a) (- 4,125). 0,01 = - (4,125. 0,01) = -0,04125 (ta dịch sang trái hai hàng).

b) (- 28,45): (- 0,01) = 28,45: 0,01 = 2 845 (ta dịch sang phải hai hàng).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.8 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.8 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 2,5. (4,1 – 3 - 2,5 + 2. 7,2) + 4,2: 2;

b) 2,86. 4 + 3,14. 4 - 6,01. 5 + 32.

Lời giải:

a) 2,5. (4,1 – 3 - 2,5 + 2. 7,2) + 4,2: 2

= 2,5. (4,1 – 3 – 2,5 + 14,4) + 2,1

= 2,5. (1,1 – 2,5 + 14,4) + 2,1

= 2,5. [(1,1 + 14,4) – 2,5] + 2,1

= 2,5. (15,5 – 2,5) + 2,1

= 2,5. 13 + 2,1

= 32, 5 + 2,1

= 34,6

b) 2,86. 4 + 3,14. 4 - 6,01. 5 + 32

= 4. (2,86 + 3, 14) – 30,05 + 9

= 4. 6 – 30,05 + 9

= 24 – 30,05 + 9

= (24 + 9) – 30,05

= 33 – 30,05

= 2,95

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.9 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.9 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Điểm đông đặc và điểm sôi của thuỷ ngân lần lượt là - 38,83°C và 356,73°C. Một lượng thuỷ ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ - 51,2°C.

a) Ở nhiệt độ đó, thuỷ ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?

b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thuỷ ngân đó bắt đầu bay hơi?

Lời giải:

a) Vì 38,83 < 51, 2 nên -38,83 > -51,2 

Vậy thủy ngân đang ở thể rắn.

b) Để thủy ngân bắt đầu bay hơi phải tăng nhiệt độ tủ tăng thêm:

356,73 – (-51,2) = 356,73 + 51,2 = 407,93 (oC)

Vậy nhiệt độ của tủ tăng thêm 407,93 oC để lượng thủy ngân đó bắt đầu bay hơi.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.10 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.10 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Một khối nước đá có nhiệt độ -4,5°C. Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (Biết điểm nóng chảy của nước đá là 0 °C)

Lời giải:

Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm số độ để chuyển thành thể lỏng là:

0 - (-4,5) = 4,5 (°C)

Vậy nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm 4,5 °C.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Bài 7.11 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Bài 7.11 trang 34 Toán lớp 6 Tập 2: Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy.

(Theo vppa.vn)

Lời giải:

Đổi 3,674 triệu tấn = 3 674 000 tấn 

Năm 2018 Việt Nam đã phải dùng số tấn gỗ cho sản xuất giấy là:

3 674 000. 4,4 = 16 165 600(tấn gỗ)

Vậy năm 2018 Việt Nam đã phải dùng 16 165 600 tấn gỗ cho sản xuất giấy.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 29. Tính toán với số thập phân - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 29. Tính toán với số thập phân - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 29. Tính toán với số thập phân sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Tính toán với số thập phân

1. Phép cộng, trừ số thập phân

– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của của chúng và đặt dấu trừ đằng trước.

(–a) + (–b) = – (a + b) với a, b > 0

– Muốn cộng hai số thập phân khác dấu ta làm như sau: 

+ Nếu 0 < a b thì (–a) + b = b – a

+ Nếu a > b > 0 thì (–a) + b = –(a – b)

– Tương tự với phép cộng của số nguyên và phép cộng của phân số, phép cộng hai số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với số 0.

Cho a, b, c là ba số thập phân khi đó ta có: 

Tính chất giao hoán: a + b = b + a

Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

Tính chất cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a.

– Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng hai số đối:

a – b  = a + (–b)

Ví dụ 1: 

a) 3, 17 + (–1, 12) =  3, 17 – 1, 12 = 2, 05

Trình bày theo cách đặt tính

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

b) 4, 06 – 5, 13 = 4, 06 + (–5, 13) = –(5, 13 – 4, 06) = –1, 07

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

2. Phép nhân số thập phân

Ta thực hiện phép nhân hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép nhân hai số nguyên.

– Nhân hai số cùng dấu: (–a).(–b) = a.b  với a, b > 0

– Nhân hai số khác dấu: (–a).b = a.(–b) = – (a.b) với a, b > 0

– Tương tự với phép nhân số nguyên và phép nhân phân số, phép nhân các số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân với 1, tính chất phân phối của phép cộng và phép nhân.

Cho ba số thập phân a, b, c ta có: 

– Tính chất giao hoán: a.b = b.a

– Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

– Tính chất nhân với số 1: a.1 = 1. a = a

– Tính chất phân phối giữa phép cộng và phép nhân: (a + b).c = a.c + b.c

Ví dụ 2: 

(–2, 14) . (–3, 12) = 2, 14 . 3, 12 = 6, 6768

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

3. Phép chia số thập phân

Ta thực hiện phép chia hai số thập phân theo quy tắc tương tự như phép chia hai số nguyên.

– Chia hai số nguyên cùng dấu:

(–a) : (–b) = a : b với a, b > 0

– Chia hai số nguyên khác dấu:

(–a) : b = a : (–b) = –(a:b) với a, b > 0

Ví dụ 3: 

a) (–5, 24) : 1, 31 = –(5, 24 : 1, 31) = –(524 : 131) = –4

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

b) 24, 25 : (–0, 625) = –(24, 250 : 0, 625) = –(24 250 : 625) = –38,8


Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

4. Tính giá trị biểu thức với số thập phân

Phép cộng và phép nhân số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối như phép cộng, phép nhân số nguyên và phân số. Vận dụng các tính chất này và quy tắc dấu ngoặc, ta có thể tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.

Ví dụ 4: 

a) 12, 53 + 3, 47 – 2, 53 + 6, 53

= (12, 53 – 2, 53) + (3, 47 + 6, 53)

= 10 + 10 = 20

b) 35, 17 . 64, 25 + 35, 17 . 35, 75 – 2, 14 . 100

= 35, 17. (64, 25 + 35, 75) – 2, 14 . 100

= 35, 17. 100 – 2, 14 . 100

= 100 . (35, 17 – 2, 14) 

= 100 . 33, 03 = 3303

Bài tập Tính toán với số thập phân

Bài 1: Thực hiện phép tính

a) 3, 21 + (–5, 14)

b) 12, 45 – 3, 15

c) (–35, 13) + (–21, 23)

Lời giải: 

a) 3, 21 + (–5, 14) = –(5, 14 – 3, 21) = –1, 93

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

b) 12, 45 – 3, 15 = 9, 3

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

c) (–35, 13) + (–21, 23) = –(35, 13 + 21, 23) = –56, 36

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài 2: Thực hiện phép tính

a) 3, 27. (–2, 2)

b) (–9, 84) : 4, 1

c) (–5,6).(–7, 18)

Lời giải:

a) 3, 27. (–2, 2) = –(3, 27 . 2, 2) = –7, 194

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

b) (–9, 84) : 4, 1 = –(9, 84 : 4, 1) = –(984 : 410) = –2, 4

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

c) (–5, 6).(–7, 18) = 5, 6 . 7, 18 = 40, 208

Tính toán với số thập phân (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài 3: Tìm x

a) 3x + 0, 12 = 0, 24

b) 0, 56 + 0, 2x = 1, 9

Lời giải: 

a) 3x + 0, 12 = 0, 24

3x = 0, 24 – 0, 12

3x = 0, 12

x = 0, 12 : 3

x = 0, 04

Vậy x = 0, 04

b) 0, 56 + 0, 2x = 1, 9

0, 2x = 1, 9 – 0, 56

0, 2x = 1, 34

x = 1, 34 : 0, 2

x = 6, 7

Bài 4: Thực hiện phép tính

a) 4, 6 . 5, 3 + 4, 6 . 4, 7

b) (–1, 2) . (–3,4) + 3, 4 . 8, 8

c) 13, 45 . 3, 6 – 3, 6 . 3, 45

Lời giải:

a) 4, 6 . 5, 3 + 4, 6 . 4, 7

= 4, 6 . (5, 3 + 4, 7) 

= 4, 6 . 10 = 46

b) (–1, 2) . (–3,4) + 3, 4 . 8, 8

= 1, 2 . 3, 4 + 3, 4 . 8, 8

= 3, 4 . (1, 2 + 8, 8)

= 3, 4 . 10 = 34 

c) 13, 45 . 3, 6 – 3, 6 . 3, 45

= 3, 6 . (13, 45 – 3, 45)

= 3, 6 . 10 = 36

Học tốt Tính toán với số thập phân

Các bài học để học tốt Tính toán với số thập phân Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân có đáp án

Với 19 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 29: Tính toán với số thập phân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Câu 1.

Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là …..

Câu 2.

Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Kết quả của phép tính ( −12,3) + (−5,67) là …..

Câu 3. Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:…

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Câu 4.

Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là :…..

Câu 5.

Điền số thích hợp vào ô trống

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là : ……

Câu 6. Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

A. 80

B. −80

C. 100

D. −100

Câu 7. Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

A. Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

B. Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

C. Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

D. Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Câu 8. Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. hiểu

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

A. 0,18m

B. 0,08m

C. 0,04m

D. 0,14m

Câu 9. Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

A. 1,95 m

B. 3,8 m

C. 2,45 m

D. 2,38 m

Câu 10.  Tính chu vi của hình tam giác sau:

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. 7,85(cm)

B. 7,95(cm2)

C. 7,55(cm2)

D. 7,95(cm)

Câu 11. Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 12. Thực hiện các phép tính sau: (−45,5).0,4 ta được kết quả là:

A. 18,2

B. −18,2

C. −182

D. −1,82

Câu 13. Thực hiện các phép tính sau: −0,18.(−1,5) ta được kết quả là:

A. −0,27

B. −2,7

C. 0,27

D. 2,7

Câu 14. Thực hiện các phép tính sau: 0,15.4,4 ta được kết quả là:

A. 6,6

B. 0,66

C. 6,60

D. 0,066

Câu 15. Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10cm theo công thức 

S = πR2 với π = 3,142

A. 31,4cm2

B. 314cm2

C. 64,8cm2

D. 314cm2

Câu 16.

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: 3,176 − (2,104 + 1,18) ta được kết quả là: ….

Câu 17.

Điền vào chỗ trống:

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là

…. cm2

Câu 18.

Bài tập trắc nghiệm Tính toán với số thập phân (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Câu 19. Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức

C = 2πR với π = 3,14.

A. 7,855 m2

B. 7,855 m

C. 7,585 m2

D. 7,558 m2

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: