Toán 6 Kết nối tri thức Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 31.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Video Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

1. Tỉ số và tỉ số phần trăm

Giải Toán 6 trang 38 Tập 2

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng, giàu chất xơ và rất tốt cho sức khỏe. Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trong 200 gam khoai lang có chứa khoảng 57 gam chất bột đường và 2,6 gam chất xơ.

Viết tỉ số khối lượng chất bột đường và khối lượng của khoai lang.

Lời giải:

Tỉ số khối lượng chất bột đường và khối lượng của khoai lang là: Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Hoạt động 2 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Khoai lang là thực phẩm bổ dưỡng, giàu chất xơ và rất tốt cho sức khỏe. Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trong 200 gam khoai lang có chứa khoảng 57 gam chất bột đường và 2,6 gam chất xơ.

Bằng cách tương tự, em hãy viết tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang.

Lời giải:

Tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang là:

Hoạt động 2 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Câu hỏi trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Câu hỏi trang 38 Toán lớp 6 Tập 2: Viết tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang dưới dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải:

Tỉ số khối lượng chất xơ và khối lượng của khoai lang dưới dạng phần trăm là:

Câu hỏi trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Vận dụng 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Trong đại hội chi đội lớp 6A, bạn Dũng được 36 đội viên (trong tổng số 45 đội viên chi đội) bầu làm Chi đội trưởng. Bạn Dũng đã trúng cử Chi đội trưởng với tỉ số phần trăm phiếu bầu là bao nhiêu?

Lời giải:

Bạn Dũng đã trúng cử Chi đội trưởng với tỉ số phần trăm phiêu biều là:

Vận dụng 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy bạn Dũng đã trúng cử Chi đội trưởng với 80% phiếu bầu.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Vận dụng 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2: Không khí xung quanh ta gồm nhiều chất khí khác nhau. Trong điều kiện thông thường, khí oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí. Hỏi có bao nhiêu mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích 70,2 m3?

(Thành phần các chất trong không khí theo thể tích)

Vận dụng 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Số mét khối oxygen trong một căn phòng có thể tích 70,2 m3 là:

Vận dụng 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy trong một căn phòng có thể tích 70,2 m3 có 14,742 m3 oxygen.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Vận dụng 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Vận dụng 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá của trường, Tân nhận được 120 phiếu bầu, chiếm 60% tổng số phiếu bình chọn. Hỏi có bao nhiêu người đã tham gia bình chọn?

Lời giải:

Số người tham gia bình chọn là:

Vận dụng 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy có 200 người tham gia bình chọn.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 7.17 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 7.17 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 25% của 8; 

b) 7,5% của 180.

Lời giải:

Bài 7.17 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 7.18 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 7.18 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%. Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi thì nhận được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Tiền lãi bác Đức nhận được là:

Bài 7.18 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi thì nhận được số tiền là:

150 + 11, 1 = 161,1 (triệu đồng)

Vậy sau một năm, bác Đức nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 161,1 triệu đồng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 7.19 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 7.19 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy, khi mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Khi mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm số tiền là:

Bài 7.19 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy khi mua một chiếc điện thoại người mua được giảm 62,5 nghìn đồng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Bài 7.20 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 7.20 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Theo Tổng cục Thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 30 năm số người Mường đã tăng lên thành 1 452 095 người. Em hãy cho biết trong 30 năm đó, số người Mường ở Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Lời giải:

Trong 10 năm, số người Mường ở Việt Nam tăng số người là:

1 452 095 - 914 396 = 537 699 (người)

Trong 10 năm, số người Mường ở Việt Nam tăng số phần trăm là:

Bài 7.20 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

(kết quả đã làm tròn tới hàng phần mười)

Vậy trong 30 năm đó số người Mường ở Việt Nam đã tăng 58,8%.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

1. Tỉ số và tỉ số phần trăm

– Tỉ số của số a và số b là thương của phép chia a cho b, được viết là a : b (với b khác 0)

Tỉ số của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị đo) là tỉ số hai số đo cùng hai đại lượng đó.

Ví dụ 1: 

Tỉ số của 3 và Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức là 3 : Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Tỉ số của 1 dm và 1 m là 1 : 10 vì ta phải đổi về cùng đơn vị do đó ta đổi 1 m = 10 dm.

– Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.

– Tỉ số phần trăm của hai số a và b là Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

2. Hai bài toán về tỉ số phần trăm

Bài 1: Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước.

Muốn tìm m % của một số a đã cho ta tính a .Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Ví dụ 2: 75% của 48 là Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Bài 2: Tìm một số biết giá trị phần trăm của số đó: 

Muốn tìm một số khi biết m % của số đó bằng b ta tính b :Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức 

Ví dụ 3: 25 % của một số là 6 thì số đó là 6 : 25 % = Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài tập Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Bài 1: Một cửa hàng dự định bán 15 tấn gạo nhưng trên thực tế cửa hàng đã bán được 12 tấn gạo. Hỏi của hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch.

Lời giải:

Cửa hàng đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:

Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vậy cửa hàng đã thực hiện được 80% kế hoạch.

Bài 2: Khối lớp 6 của một trường Trung học cơ sở có 150 học sinh, trong đó có 78 học sinh nữ.

a) Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh khối 6.

b) Tính số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh nữ.

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh khối 6 là:

Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vậy tỉ số phần trăm của học sinh nữ so với học sinh khối 6 là 52%.

b) Số học sinh nam của khối 6 là: 

150 – 78 = 72 (học sinh)

Tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh nữ là: 

Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Vậy tỉ số phần trăm của số học sinh nam với số học sinh nữ là 92%.

Bài 3: Một nhà thầu xây dựng nhận xây một ngôi nhà với chi phí là 360 000 000 đồng nhưng chủ nhà xin giảm đi 2, 5 % và nhà thầu đồng ý. Tính số tiền mà nhà thầu nhận xây nhà.

Lời giải:

Số tiền chủ nhà xin giảm với chủ nhà thầu là:

360 000 000 . Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  = 9 000 000 (đồng)

Số tiền nhà thầu nhận xây nhà là: 

360 000 000 – 9 000 000 = 351 000 000 (đồng)

Vậy số tiền nhà thầu nhận xây nhà là 351 000 000 đồng.

Bài 4: Một lớp có 25 % học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh cả lớp biết số học sinh trung bình là 5 học sinh.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm ứng với 5 học sinh trung bình là: 

100 % – 25 % – 55 % = 20 %

Số học sinh cả lớp là: 

5 : Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  = 25 (học sinh)

Học tốt Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Các bài học để học tốt Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án

Với 13 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Dạng 1.Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Câu 1. Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.

A.21112618=1021

B.6623%=1125

C.0,72:2,7=415

D.0,075:5%=32

Câu 2. Tìm một số biết 35% của nó bằng 00,3.

A. 100 

B. 60  

C. 30 

D. 50

Câu 3. Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?

A. 20 học sinh.

B. 17 học sinh.

C. 19 học sinh.

D. 16 học sinh.

Câu 4. Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là

A. 56; 35

B. 45; 56                     

C. 60; 39

D. 56; 45

Câu 5. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần 23%;12100;1112;3124;512 ta được:

A.3124<1112<12100<512<23%

B.3124<1112<23%<12100<512

C.3124<1112<12100<23%<512

D.1112<3124<12100<23%<512

Câu 6. Tìm x biết 1,16x.5,251059714.2217=75%

A. 0

B. 65

C. 425

D. 1

Câu 7. Tìm y biết 2y + 30%y = −2,3

A. 1

B. 2

C. −1

D. −2

Dạng 2.Các dạng toán về tỉ số và tỉ số phần trăm

Câu 1. Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là

A.920;45%

B.920;4,5%

C.450;45000%

D.9200;4,5%

Câu 2. Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được 25 số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được 35 số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

A. 375 trang

B. 625 trang

C. 500 trang

D. 650 trang

Câu 3. Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; 38 số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

A. 15 học sinh

B. 13 học sinh                     

C. 20 học sinh

D. 9 học sinh

Câu 4. Tỉ số của hai số aa và bb là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.

A. 96

B. 167

C. 150

D. 176

Câu 5. Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50%  tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

A. 20 cây

B. 200 cây

C. 100 cây

D. 240 cây

Câu 6. Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán 16 tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán 13 số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m.13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

A. 87m

B. 78m

C. 60

D. 38 

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: