Toán 6 Kết nối tri thức Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Hình học Bài 34.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Video Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

1. Đoạn thẳng

Giải Toán 6 trang 51 Tập 2

Hoạt động 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Hoạt động 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng từ A đến B (H.8.23).

Em có nhận xét gì về những vị trí mà người đó đã đi qua so với hai điểm A và B? 

Hoạt động 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Mỗi vị trí mà người đó đã đi qua đều nằm giữa hai điểm A và B.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Hoạt động 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Lấy các điểm A, B, C, D phân biệt và thẳng hàng theo thứ tự như Hình 8.24.

Dùng thước thẳng và bút màu đen kẻ một vạch thẳng bắt đầu từ A và kết thúc ở B. 

Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm C và D đối với phần vạch thẳng màu đen?

Hoạt động 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Hoạt động 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

+) Ta nhận thấy điểm C nằm giữa A và B và nằm trên phần vạch thẳng màu đen, điểm D không nằm giữa A và B thì không nằm trên phần này.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Câu hỏi 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đọc tên tất cả các đoạn thẳng trong Hình 8.26.

Câu hỏi 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Các đoạn thẳng có trong hình 8.26 là: AB; BC; AC.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Luyện Tập 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Với bốn điểm A, B, C, D như Hình 8.27, em hãy kể tên các đoạn thẳng có đầu mút là:

a) Hai trong ba điểm A, B, C; 

b) Hai trong bốn điểm A, B, C, D. 

Luyện Tập 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a. Các đoạn thẳng có đầu mút là hai trong ba điểm A, B, C là: AB, AC, BC.

b. Các đọan thẳng có đầu mút là hai trong bốn điểm A, B, C, D là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Vận dụng 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2:

Có 5 hòn đảo biểu thị bởi 5 điểm A, B, C, D, E như Hình 8.28. Người ta đã xây một cây cầu nối hai đảo A và B (biểu thị bởi đoạn thẳng AB). Hỏi phải xây thêm ít nhất bao nhiêu cây cầu nữa để có thể đi lại giữa 5 hòn đảo đó qua những cây cầu (mỗi cây cầu chỉ nối hai đảo với nhau)?

Vận dụng 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

+) Bắt đầu từ A hoặc B mỗi lần muốn đi đến một hòn đảo mới, ta cần một cây cầu bắc đến hòn đảo đó, do vậy cần xây thêm ít nhất 3 cây cầu.

+) Dưới đây là một mô hình thể hiện:

Vận dụng 1 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Hoạt động 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Chiều dài mặt bàn học của em dài khoảng mấy gang tay của em?

Hoạt động 3 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Em thực hiện đo bàn học của em bằng gang tay

Mặt bàn học của em dài khoảng 8 gang tay (tùy vào mỗi bàn khác nhau, cùng khoảng cách gang tay của các bạn khác nhau thì sẽ có kết quả khác nhau).

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Hoạt động 4 trang 52 Toán lớp 6 Tập 2: Mở trang cuối của sách giáo khoa, em sẽ thấy thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm. Em hiểu thông tin đó như thế nào?

Lời giải:

Thông tin về khổ sách là 19 x 26,5 cm được hiểu là chiều rộng, chiều dài của sách giáo khoa lần lượt là 19cm và 26,5 cm.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Câu hỏi 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Câu hỏi 2 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Em còn biết những đơn vị đo độ dài nào khác?

Lời giải:

Những đơn vị độ dài khác là: km; m; dm; hm; dam....

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Hoạt động 5 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng thước có vạch chia để đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EG trong Hình 8.31 rồi trả lời các câu hỏi sau:

a) Đoạn thẳng AB có dài bằng đoạn thẳng EG không? 

b) Trong các đoạn AB và CD, đoạn thẳng nào có độ dài nhỏ hơn?

c) Trong các đoạn CD và EG, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn? 

Hoạt động 5 trang 53 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Dùng thước có chia vạch để đo ta được:

AB = 2,9 cm; CD = 4 cm; EG = 2,9 cm.

a. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng EG.

b. Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD.

c. Đoạn thẳng CD có độ dài lớn hơn độ dài đoạn thẳng EG.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Luyện Tập 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy đo các đoạn thẳng trong Hình 8.33b rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau theo mẫu như Hình 8.33a.

Luyện Tập 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

+) Dùng thước đo các đoạn thẳng ta thấy: QM = PN = 3cm; QN = PM = 4cm.

Luyện Tập 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Vận dụng 2 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng thước thẳng có chia vạch, em hãy đo chiều dài của cây bút em đang dùng.

So sánh chiều dài cây bút với chiều dài thước thẳng và rút ra kết luận.

Lời giải:

Sử dụng thước thẳng chia vạch để đo ta thấy: Chiều dài của cây bút bi khoảng 14 cm, chiều dài thước thẳng khoảng 20 cm. 

Vì 14 < 16 nên chiều dài cây bút nhỏ hơn chiều dài thước thẳng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 8.10 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 8.10 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng compa vẽ đường tròn tâm O có bán kính bằng 2 cm. Gọi M và N là hai điểm tuỳ ý trên đường tròn đó. Hai đoạn thẳng OM và ON có bằng nhau không?

Lời giải:

Bài 8.10 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Ta thấy OM = ON = bán kính đường tròn tâm O = 2cm.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 8.11 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 8.11 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy giúp Việt tính độ dài đoạn thẳng AB.

Lời giải:

Độ dài đoạn thẳng AB là: 12 – 3 = 9 (cm)

Vậy độ dài đoạn thẳng AB là 9 cm.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 8.12 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 8.12 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Nam dùng bước chân để đo chiều dài lớp học. Nam bước từ mép tường đầu lớp đến mép tường cuối lớp thì được đúng 18 bước chân. Nếu mỗi bước chân của Nam dài khoảng 0,6 m thì lớp học dài khoảng bao nhiêu mét?

Lời giải:

Lớp học dài khoảng:

18. 0,6 = 10, 8 (m)

Vậy lớp học dài khoảng 10,8m.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 8.13 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 8.13 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đo độ dài (đơn vị milimét) rồi sắp xếp các đoạn thẳng trong Hình 8.34 theo thứ tự tăng dần của độ dài.

Bài 8.13 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Sau khi đo độ dài các đoạn thẳng có trong hình 8.34, ta có:

CD = 10 mm; AB = 42 mm; EF = 21 mm; GH = 32 mm; IK = 53 mm

Vì 10 < 21 < 32 < 42 < 53 nên CD < EF < GH < AB < IK.

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ dài đoạn thẳng: CD; EF; GH; AB; IK.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Bài 8.14 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 8.14 trang 54 Toán lớp 6 Tập 2: Một cái cây đang mọc thẳng thì bị bão làm gãy phần ngọn. Người ta đo được phần ngọn bị gãy dài 1,75 m và phần thân còn lại dài 3m. Hỏi trước khi bị gãy, cây cao bao nhiêu mét?

Lời giải:

Trước khi bị gãy, chiều cao của cây là:

3 + 1,75 = 4,75 (m)

Vậy trước khi gãy, cây cao 4,75 m.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 34. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

1. Đoạn thẳng

- Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.

- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Ví dụ 1: Đọc tên các đoạn thẳng có trong hình:

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; BC; CD; DA.

2. Độ dài đoạn thẳng

a) Độ dài đoạn thẳng

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).

- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).

- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…

Ví dụ 2: Quan sát hình vẽ

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Ta thấy:

+ Độ dài đoạn thẳng AB là 1cm.

+ Độ dài đoạn thẳng CD là 3cm.

+ Độ dài đoạn thẳng MN là 6cm.

b) So sánh độ dài đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

c) Đo độ dài đoạn thẳng

Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:

Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.

Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.

Chú ý: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài tập Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 1: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Các đoạn thẳng có trong hình là AB; AC; BC; BD; CD.

Bài 2: Có đoạn thẳng OA = 7cm. Xác định vị trí của điểm B (bằng cách vẽ hình) nằm cách A một khoảng 2cm trên đường thẳng OA trong mỗi trường hợp sau:

a) Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A;

b) Hai điểm O và B nằm khác phía đối với điểm A.

Lời giải:

a) Hai điểm O và B nằm cùng phía đối với điểm A

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

b) Hai điểm O và B nằm khác phía đối với điểm A

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài 3: Cho M và N là hai điểm cùng nằm giữa điểm E và F. Tính độ dài của đoạn thẳng MN, biết rằng EF = 12cm; EM = 4cm và NF = 5cm.

Lời giải:

Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Điểm N nằm giữa điểm E và điểm F nên 

EN + NF = EF

Thay số: EN + 5 = 12

EN = 12 – 5

EN = 7cm

Lại có M nằm giữa E và N nên 

EM + MN = EN

Thay số: 4 + MN = 7

MN = 7 – 4

MN = 3cm

Vậy MN = 3cm

Học tốt Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Các bài học để học tốt Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có đáp án

Với 17 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 34: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Câu 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. MN; MQ; NQ; ML; LP; MP; NP; QL 

B. MN; QL; MQ; NQ; ML; LP; MP 

C. MN; MQ; NQ; ML; QL; MP; NP

D. MN; MQ; ML; MP; NP

Câu 2. Cho G là một điểm thuộc đoạn thẳng HK ( G không trùng với H và K). Hỏi trong ba điểm G, H, K, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

A. Điểm G

B. Điểm H

C. Điểm K

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Câu 3. Điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì:

A. PN + MN = PN 

B. MP + MN = PN

C. MP + PN = MN 

D. MP – PN = MN

Câu 4. Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

A. 1 

B. 2 

C. 0 

D. Vô số

Câu 5. Cho 10 điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 10 

B. 90

C. 40 

D. 45

Câu 6. Cho n điểm phân biệt ((n ≥ 2; n∈N) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong nn điểm đó. Có tất cả 28 đoạn thẳng. Hãy tìm n.

A. n = 9.

B. n = 7.

C. n = 8.

D. n = 6.

Câu 7. Đường thẳng xx′ cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

A. 3

B. 4

C. 5 

D. 6

Câu 8. Cho các đoạn thẳng AB = 4cm; MN = 5cm; EF = 3cm; PQ = 4cm;

IK = 5cm. Chọn đáp án sai.

A. AB < MN

B. EF < IK 

C. AB = PQ

D. AB = EF

Câu 9. Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: 
Vẽ đoạn thẳng AB không cắt đoạn thẳng CD nhưng đường thẳng AB cắt đoạn thẳng CD.

A.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

B.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

C.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

D.

Bài tập trắc nghiệm Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng (có đáp án) | Kết nối tri thức Toán lớp 6 (ảnh 1)

Câu 10. Cho E là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết rằng IE = 4cm, EK = 10cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.

A. 4cm

B. 7cm

C. 6cm

D. 14cm

Câu 11. Gọi I là một điểm thuộc đoạn thẳng MN. Khi IM = 4cm, MN = 7cm thì độ dài của đoạn thẳng IN là?

A. 3cm

B. 11cm

C. 1,5cm

D. 5cm

Câu 12. Gọi K là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết rằng EF = 9cm, FK = 5cm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. EK > FK

B. EK < FK 

C. EK = FK 

D. EK > EF

Câu 13. Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 10cm. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.Biết rằng MA = MB + 2cm. Tính độ dài các đoạn thẳng MA; MB.

A. MA = 8cm; MB = 2cm. 

B. MA = 7cm; MB = 5cm.

C. MA = 6cm; MB = 4cm. 

D. MA = 4cm; MB = 6cm.

Câu 14. Cho đoạn thẳng IK = 8cm. Điểm PP nằm giữa hai điểmI và K sao cho

 IP – PK = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng PI  và PK.

A. IP = 2cm; PK = 6cm.

B. IP = 3cm; PK = 5cm. 

C. IP = 6cm; PK = 2cm. 

D. IP = 5cm; PK = 1cm.

Câu 15. Trên đường thẳng a lấy 4 điểm M, N, P, Q theo thứ tự đó. Cho biết 

MN = 2cm; MQ = 5cm và NP = 1cm. Tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau.

A.  MP = PQ 

B. MP = NQ

C. MN = PQ 

D. Cả B, C đều đúng.

Câu 16. Cho đoạn thẳng AB = 4,5cm và điểm C nằm giữa hai điểm A và B. Biết AC=23CB Tính độ dài đoạn thẳng AC và BC.

A. BC = 2,7cm; AC = 1,8cm. 

B. BC = 1,8cm; AC = 2,7cm. 

C. BC = 1,8cm; AC = 1,8cm. 

D. BC = 2cm; AC = 3cm.

Câu 17. Cho bốn điểm A, B, C, D thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết rằng 

 AD = 16cm; AC – CD = 4cm; CD = 2AB.

Tính độ dài đoạn thẳng BD.BD.

A. BD = 11cm. 

B. BD = 14cm. 

C. BD = 13cm. 

D. BD = 12cm.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: