Toán 6 Kết nối tri thức Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 39.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Video Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán 6 trang 73 Tập 2

Bài toán mở đầu trang 73 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Bài toán mở đầu trang 73 Toán lớp 6 Tập 2: Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (Smail - Nhỏ), M (Medium - Vừa), L (Large - Lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của một mẫu áo bán ra trong một tuần, kết quả thu được dãy dữ liệu như sau:

M, M, S, M, S, M, M, L, M, M, M, M, S, M, L, L, L, M, S, S, M, 

M, L, M, M, M, S, M, M, S, S, L, M, S, M, M, M, S, L, L, M, L,

L, M, M, L, L, M, M, L, M, M, L, L, M. 

Nhìn vào dữ liệu này, nhân viên cửa hàng có thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất không?

Lời giải:

Nếu nhìn vào bảo số liệu này thì nhân viên cửa hàng không thể biết ngay cỡ áo nào được bán nhiều nhất.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Hoạt động 1 trang 73 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:

a) Hãy đếm xem cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu chiếc áo mỗi cỡ rồi thay các dấu "?" bằng số thích hợp trong bảng sau:

Cỡ áo

S

M

L

Số lượng bán được

10

?

?

b) Dựa vào bảng trên, hãy cho biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất, cỡ áo nào bán được ít nhất.

Lời giải:

a) Đến xem một cửa hàng bán quần áo và minh họa ví dụ như sau:

Từ dữ liệu ở trên ta đếm được cửa hàng bán được 30 cỡ áo M, 15 cỡ áo L nên ta có bảng dưới đây:

Cỡ áo

S

M

L

Số lượng bán được

10

30

15

b) Vì 10 < 15 < 30 nên cỡ áo bán được nhiều nhất là: M; cỡ áo bán được ít nhất là: S.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 73 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Hoạt động 2 trang 73 Toán lớp 6 Tập 2: Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilôgam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

40   39   41  45  41  42  40   42   40   41     43  40      42      45      42

a) Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:

Cân nặng (kg)

39

40

41

42

43

45

Số học sinh

?

?

?

?

?

?

b) Dựa vào bảng hãy cho biết có bao nhiêu bạn nặng 45 kilôgam.

Lời giải:

a)Ta có bảng thống kê sau: 

Cân nặng (kg)

39

40

41

42

43

45

Số học sinh

1

4

3

4

1

2

b) Dựa vào bảng trên có 2 bạn nặng 45 kilôgam.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 1 trang 74 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Luyện Tập 1 trang 74 Toán lớp 6 Tập 2:

(1) Cho các loại cây: bưởi, lúa, hồng xiêm, tỏi, hoa huệ, mít, ổi. Hãy xác định loại rễ (rễ cọc, rễ chùm) của mỗi cây rồi lập bảng thông kê về số lượng cây theo loại rễ.

(2) Trong một kì thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:

26      18       36     28      21      32

Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:

Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;

Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;

Từ 31 điểm trở lên: Huy chương vàng.

Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này theo mẫu sau:

Huy chương

Vàng

Bạc

Đồng

Số học sinh




Lời giải:

1) Theo sách báo, hoặc tìm hiểu trên Internet, ta có:

Rễ cọc : bưởi , hồng xiêm , mít , ổi

Rễ chùm : lúa ; tỏi ; hoa huệ.

Ta có bảng thống kê:

Loại rễ

Rễ cọc

Rễ chùm

Số lượng cây

4

3

2) 

+) Điểm từ 15 đến dưới 24 điểm là: điểm 18; 21 (huy chương đồng)

+) Từ 24 đến dưới 31 điểm là: điểm 26; 28 (huy chương bạc)

+) Từ 31 điểm trở lên là: điểm 32; 36 (huy chương vàng)

Do đó ta có bảng thống kê sau:


Huy chương

Vàng

Bạc

Đồng

Số học sinh

2

2

2

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 ứng với 5 chiếc áo bán ra .

Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Vì mỗi Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 ứng với 5 chiếc áo bán ra nên số Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 của cỡ M là: 30: 5 = 6 (biểu tượng)

Số Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 của cỡ L là: 15: 5 = 3 (biểu tượng)

Do vậy, ta có biểu đồ tranh sau đây:

Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Hoạt động 4 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.

Lời giải:

Thực hành thống kê tại lớp của em:

Dưới đây là một ví dụ ở một lớp 6 của một tổ có 10 bạn: Lan, Mai, Ngọc, Linh, Nam, Tuấn, Hà, Bình, Chi, Anh

Các bạn mang cả bút chì và tẩy là: Lan, Mai, Chi, Anh, Nam

Ta thấy có 5 bạn

Ta có bảng thống kê: 

Hoạt động 4 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Luyện Tập 2 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Luyện Tập 2 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.

Luyện Tập 2 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp yêu thích mỗi món ăn.

Lời giải:

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:

5. 2 = 10 ( học sinh)

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bánh mì là:

5. 4 = 20 ( học sinh)

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bún là:

5. 1 = 5 ( học sinh)

Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:

5. 2 = 10 ( học sinh)

Ta có bảng thống kê sau:

Tên món ăn

Phở

Bánh mì

Bún

Xôi

Số lượng học sinh

10

20

5

10

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Vận dụng trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Vận dụng trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập;

b) Cho mỗi Vận dụng trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 ứng với 10 học sinh. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê thu được từ câu a.

Lời giải:

a) Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên là:

Dụng cụ rửa tay

Xà phòng

Nước sạch

Không rửa tay

Số học sinh

50

30

10

b) 

Số học sinh rửa tay có sử dụng xà phòng rửa tay ứng với: 50: 10 = 5 (biểu tượng)

Số học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch ứng với: 30: 10 = 3 (biểu tượng)

Số học sinh không rửa tay trước khi ăn ứng với: 10: 10 = 1 (biểu tượng)

Ta có biểu đồ tranh sau đây:

Vận dụng trang 75 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đánh giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường.

Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về một cán bộ trong một tuần làm việc ( mỗi biểu tượng thể hiện kết quả một lần đánh giá, hài lòng: Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6, bình thường: Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6, không hài lòng: Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6).

Bài 9.7 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Cả tuần có bao nhiêu lượt người cho ý kiến đánh giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình thường, không hài lòng?

Lời giải:

Số lượt đánh giá cán bộ từng ngày trong một tuần làm việc được thống kê ở bảng dưới đây:

Số lượt đánh giá

Hài lòng

Bình thường

Không hài lòng

Thứ Hai

3

5

2

Thứ Ba

4

3

1

Thứ Tư

4

3

2

Thứ Năm

2

6

2

Thứ Sáu

1

3

2

Tổng

14

20

9

Tổng số lượt đánh giá hài lòng trong tuần là: 3 + 4 + 4 + 2 + 1 = 14 (lần)

Tổng số lượt đánh giá bình thường trong tuần là: 5 + 3 + 3 + 6 + 3 = 20 (lần)

Tổng số lượt đánh giá không hài lòng trong tuần là: 2 + 1 + 2 + 2 + 2 = 9 (lần)

Số lượt người đánh giá về cán bộ này trong cả tuần là: 14 + 20 + 9 = 43 (lượt người)

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Bài 9.8 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Bài 9.8 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi tại một bãi đỗ xe vào các ngày trong một tuần.

Bài 9.8 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe vào các ngày trong tuần.

Lời giải:

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Hai là:

3. 5 = 15 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Ba là:

3. 7 = 21 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Tư là:

3. 3 = 9 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Năm là:

3. 4 = 12 (ô tô)

Số ô tô gửi vào bãi đỗ xe vào thứ Sáu là:

3. 6 = 18 (ô tô)

Do vậy, ta có bảng thống kê sau:

Thứ

Hai

Ba

Năm

Sáu

Số ô tô gửi bãi đỗ xe

15

21

9

12

18

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Bài 9.9 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Bài 9.9 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia các câu lạc bộ ngoại ngữ với 3 lựa chọn:

A. Tiếng Anh

B. Tiếng Pháp

C. Tiếng Nga

Mỗi học sinh chỉ được chọn tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:

A B B C C B A C A A A A B A B A A A B B A

B B B A C A A B A B A A A C C

a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;

b) Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê ở câu a.

Lời giải:

a) 

+) Có tổng số chữ A qua khảo sát trên là 18 nghĩa là có 18 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Anh

+) Có tổng số chữ B qua khảo sát trên là 12 nghĩa là có 12 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp

+) Có tổng số chữ C qua khảo sát trên là 6 nghĩa là có 6 bạn tham gia câu lạc bộ tiếng Nga

Ta có bảng thống kê sau:

Câu lạc bộ

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Nga

Số lượng học sinh tham gia

18

12

6

b) Vì ƯCLN(18, 12, 6) = 6 nên ta sẽ dùng mỗi biểu tượng @ biểu diễn 6 học sinh tham gia câu lạc bộ

Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Anh ứng với: 18: 6 = 3 (biểu tượng)

Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Pháp ứng với: 12: 6 = 2 (biểu tượng)

Số học sinh tham gia câu lạc bộ tiếng Nga ứng với: 6: 6 = 1 (biểu tượng)

Ta có biểu đồ tranh dưới đây:

Câu lạc bộ

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Nga

Số lượng học sinh tham gia

@@@

@@

@

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Bài 9.10 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Bài 9.10 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2: Bảng thống kê sau cho biết số lượng tin nhắn một người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.

Ngày

Số tin nhắn

Thứ hai

6

Thứ ba

4

Thứ tư

4

Thứ Năm

2

Thứ Sáu

8

Dùng mỗi biểu tượng Bài 9.10 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 ứng với 2 tin nhắn, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.

Lời giải:

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Hai ứng với: 6: 2 = 3 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Ba ứng với: 4: 2 = 2 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Tư ứng với: 4: 2 = 2 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Năm ứng với: 2: 2 = 1 (biểu tượng)

Số tin nhắn của một người nhận được vào thứ Sáu ứng với: 8: 2 = 4 (biểu tượng)

Ta có biểu đồ tranh dưới đây:

Bài 9.10 trang 76 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 39. Bảng thống kê và biểu đồ tranh - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 39. Bảng thống kê và biểu đồ tranh - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 39. Bảng thống kê và biểu đồ tranh sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Bảng thống kê và biểu đồ tranh

1. Bảng thống kê

• Bảng thống kê là một khái niệm cơ bản được dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu về bảng thông kê qua các ví dụ như sau:

Ví dụ: Cho dãy số liệu về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:

8; 7; 8; 9; 6; 10; 9; 8;10

Ta có bảng thống kê về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:

Điểm số

6

7

8

9

10

Số học sinh

1

1

3

2

2

Ví dụ: Cho bảng thống kê như sau:

 

Hà Nội

Vĩnh Phúc

Bắc Ninh

Quãng Ninh

Diện tích (km2)

3 358,6

1 235,2

822,7

6 178,2

Dân số (nghìn người)

7 520,7

1 092,4

1 247,4

1 266,5

Bảng thống kê cho biết:

+) Thông tin về diện tích, dân số của 4 tỉnh thành phố Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quãng Ninh.

+) Đơn vị đo diện tích là kilomet vuông và dân số tính theo đơn vị nghìn người.

2. Biểu đồ tranh

• Biểu đồ tranh là một loại biểu đồ được dung trong thống kê. Các số liệu thống kê trong biểu đồ tranh thường được thể hiện bằng hình vẽ.

Ví dụ:

Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Biểu đồ tranh thể hiện số táo thu hoạch được trong tháng 1; tháng 2; tháng 3; tháng 4.

Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Biểu đồ tranh thể hiện số máy cày của 5 xã A; B; C; D; E.

Bài tập Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Bài 1. Quan sát biểu đồ tranh sau đây và trả lời các câu hỏi:

Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

a) Vào ngày thứ Sáu, có bao nhiêu học sinh khối 6 được điểm 10 môn Toán?

b) Ngày thứ mấy có số học sinh đạt điểm 10 môn Toán nhiều nhất?

Hướng dẫn giải:

a) Vào ngày thứ Sáu, có 3 học sinh khối 6 được điểm 10 môn Toán.

b) Ngày thứ Năm, số học sinh đạt điểm 10 môn Toán là nhiều nhất vì có 5 học sinh đạt điểm 10.

Bài 2. Trong một cuộc thi quốc tế, các thành viên đội tuyển Việt Nam đạt được số điểm lần lượt là:

26;           18;           36;            28;            21;            32.

Biết rằng người ta phân loại huy chương theo điểm số như sau:

Từ 15 đến dưới 24 điểm: Huy chương đồng;

Từ 24 đến dưới 31 điểm: Huy chương bạc;

Từ 31 điểm trở lên: Huy cương vàng.

Em hãy lập bảng thống kê số lượng huy chương của đội tuyển Việt Nam trong kì thi này.

Hướng dẫn giải:

Số người đạt số điểm từ 15 đến dưới 24 người là 2 người (18 điểm và 21 điểm)

Số người đạt số điểm từ 24 đến dưới 31 điểm là 2 người (26 điểm và 28 điểm)

Số người đạt số điểm từ 31 điểm trở lên là 2 người (32 điểm và 36 điểm)

Vậy có 2 người đạt huy chương đồng; 2 người đạt huy chương bạc; 2 người đạy huy chương vàng.

Ta có bảng thống kê sau:

Huy chương

Vàng

Bạc

Đồng

Số học sinh

2

2

2

Bài 3. Trong giải bóng đá của trường, bạn Khanh ghi được 3 bàn thắng, bạn Tùng ghi được 9 bàn thắng, bạn Thắng ghi được 12 bàn thắng.

Nếu chọn biểu tượng Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức để biểu diễn 3 bàn thắng thì em hãy lập biểu đồ tranh thể hiện số bàn thắng mỗi bạn đã ghi.

Hướng dẫn giải:

Vì cứ một biểu tượng Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức thể hiện cho 3 bàn thắng ghi được, nên:

Số biểu tượng ứng với số bàn thắng của Khanh là 1;

Số biểu tượng ứng với số bàn thắng của Tùng là 3;

Số biểu tượng ứng với số bàn thắng của Thắng là 4.

Ta có biểu đồ tranh như sau:

Bảng thống kê và biểu đồ tranh (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Bài 4. Điểm thi cuối học kỳ 1 môn Toán của tổ 1 lớp 6A được cho bởi dãy dữ liệu sau:

6; 7; 9; 9; 8; 8; 9; 6; 10; 9; 7; 8

Lập bảng thống kê điểm thi cuối học ky I môn Toán của tổ 1 lớp 6A.

Hướng dẫn giải:

Có số học sinh đạt điểm 6 là 2 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 7 là 2 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 8 là 3 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 9 là 4 học sinh;

Có số học sinh đạt điểm 10 là 1 học sinh.

Ta có bảng thống kê sau:

Điểm thi

6

7

8

9

10

Số học sinh

2

2

3

4

1

Học tốt Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Các bài học để học tốt Bảng thống kê và biểu đồ tranh Toán lớp 6 hay khác: