Toán 6 Kết nối tri thức Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài 9.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giải Toán 6 trang 34 Tập 1

Hoạt động 1 trang 34 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Hoạt động 1 trang 34 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức- Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 1 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Số 230 có chia hết cho 2 và chia hết cho 5 không?

Lời giải:

Ta có: 230 : 2 = 115 nên 230 chia hết cho 2

             230 : 5 = 46 nên 230 chia hết cho 5

Vậy 230 chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Hoạt động 2 trang 34 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Hoạt động 2 trang 34 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 2 trang 34 Toán lớp 6 Tập 1: Xét Hoạt động 2 trang 34 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6(* là chữ số tận cùng của n). Ta viết  

Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:

a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?

b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?

Lời giải:

a) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n,* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)

Để n ⁝ 2 hay (230+*) ⁝ 2 mà 230 ⁝ 2 nên * ⁝ 2

Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}

b) n = 230 + * (* là chữ số tận cùng của n, * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)

Để N ⁝ 5 hay (230+*) ⁝ 5 mà 230 ⁝ 5 nên * ⁝ 5

Lại có 0 ≤ * ≤ 9 do đó * ∈ {0;5}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Luyện tập 1 trang 35 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Luyện tập 1 trang 35 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 1 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1:

(1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không.

a) 1 954 + 1 975           b) 2 020 – 938

(2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không.

a) 1 945 + 2 020           b) 1 954 – 1 930

Lời giải:

(1)

a) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2; số 1 975 có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2.

Vậy tổng 1 954 + 1 975 không chia hết cho 2.

b) Số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2; số 938 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Vậy hiệu 2 020 - 938 chia hết cho 2.

(2) 

a) Số 1 945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5; số 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Vậy tổng 1 945 + 2 020 chia hết cho 5.

b) Số 1 954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5; số 1 930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.

Vậy hiệu 1 954 - 1 930 không chia hết cho 5.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Hoạt động 3 trang 35 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Hoạt động 3 trang 35 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 3 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 27; 82; 195; 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 9 và nhóm các số không chia hết cho 9.

Lời giải:

Ta có: 27: 9 = 3; 82 : 9 = 9 (dư 1); 195 : 9 = 21 (dư 6); 234 : 9 = 26

+) Các số chia hết cho 9 là: 27; 234

+) Các số không chia hết cho 9 là: 82; 195

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Hoạt động 4 trang 35 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Hoạt động 4 trang 35 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 4 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 27; 82; 195; 234.

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 9 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Lời giải:

* Xét nhóm các số chia hết cho 9 là: 27; 234

+) Xét số 27 có tổng các chữ số là: 2 + 7 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 7) ⁝ 9

+) Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 9 nên (2 + 3 + 4) ⁝ 9

* Xét nhóm các số không chia hết cho 9 là: 82; 195

+) Xét số 82 có tổng các chữ số là: 8 + 2 = 10, vì 10Hoạt động 4 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 9; nên (8 + 2)Hoạt động 4 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 9

+) Xét số 195 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 5 = 15, vì 159 nên (1 + 9 +5)9

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Luyện tập 2 trang 35 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 2 trang 35 Toán lớp 6 Tập 1: Thay dấu * bởi một chữ số để được số Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6chia hết cho 9.

Lời giải:

Vì số Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9 

Nên (1 + 2 + *) chia hết cho 9 hay (3 + *) chia hết cho 9

Vì * là chữ số hàng đơn vị của số Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9

Vậy * là 6 ta được số 126.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Vận dụng trang 36 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Vận dụng trang 36 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Vận dụng trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?

Vận dụng trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Ta thấy 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 ⁝ 9 nên 108 ⁝ 9

Mà hai cây cách đều nhau 9m vì thế mà bác nông dân trồng được như vậy.

Vì cứ 2 cây dừa liên tiếp có 1 khoảng cách là 9m, 3 cây dừa liên tiếp có 2 khoảng cách,… nên số các khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là: 

108 : 9 = 12 (khoảng cách)

Số cây dừa bác cần để trồng là:

12 + 1 = 13 (cây)

Vậy bác cần trồng 13 cây dừa.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Hoạt động 5 trang 36 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Hoạt động 5 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 5 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 42; 80; 191; 234.

Hãy sắp xếp các số trên thành hai nhóm: Nhóm các số chia hết cho 3 và nhóm các số không chia hết cho 3.

Lời giải:

Ta có: 42 : 3 = 14; 80 : 3 = 26 (dư 2); 191 : 3 = 63 (dư 2); 234 : 3 = 78

+) Các số chia hết cho 3 là: 42; 234

+) Các số không chia hết cho 3 là: 80; 191

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Hoạt động 6 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Hoạt động 6 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 42; 80; 191; 234.

Tính tổng các chữ số của mỗi số và xét tính chia hết cho 3 của các tổng đó trong mỗi nhóm.

Lời giải:

*Xét nhóm các số chia hết cho 3 là: 42; 234

+) Xét số 42 có tổng các chữ số là: 4 + 2 = 6, vì 6 ⁝ 3 nên (4 + 2) ⁝ 3

+) Xét số 234 có tổng các chữ số là: 2 + 3 + 4 = 9, vì 9 ⁝ 3 nên (2 + 3+ 4 ) ⁝ 3

*Xét nhóm các số không chia hết cho 3 là: 80; 191

+) Xét số 80 có tổng các chữ số là: 8 + 0 = 8, vì 8 Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 63 nên ( 8 +0 ) Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 63

+) Xét số 191 có tổng các chữ số là: 1 + 9 + 1 = 11, vì 11 Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 63 nên (1 + 9 + 1) Hoạt động 6 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 63

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Luyện tập 3 trang 36 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Luyện tập 3 trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Thay dấu * bằng một chữ số để số Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 3.

Lời giải:

Để Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3 nên 

(1 + 2 + * + 5) chia hết cho 3 hay (8 + *) chia hết cho 3

Vì * là chữ số ở hàng chục của Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 nên * ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9

Do đó: * ∈ {1;4;7}. Khi đó ta có các số: 1 215; 1 245; 1 275

Vậy * ∈ {1;4;7}.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Thử thách nhỏ trang 36 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Thử thách nhỏ trang 36 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Thử thách nhỏ trang 36 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé.

Thử thách nhỏ trang 36 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

Vì Hà chỉ có thể đi qua ô chứa số chia hết cho 2 hoặc 3 nên Hà không thể đi qua các ô số: 

5; 17; 19; 65; 77 vì các ô số này đều không chia hết cho 2 và 3.

Có nhiều cách để Hà đi đến siêu thị, dưới đây là 2 cách:

Cách 1: Hà → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị

Cách 2: Hà → 12 → 6 → 21 → 15 → 2020 → 72 → 123 → 136 → 1245 → siêu thị

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.10 trang 37 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.10 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.10 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 

324; 248; 2 020; 2025.

Lời giải:

+) Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2

+) Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.11 trang 37 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.11 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.11 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?

450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025.

Lời giải:

+) Xét số 450 có tổng các chữ số 4 + 5 + 0 = 9, vì 9 ⁝ 3 và 9 ⁝ 9 nên 450 ⁝ 3 và 450 ⁝ 9.

+) Xét số 123 có tổng các chữ số 1 + 2 + 3 = 6, vì 6 ⁝ 3 và 6Bài 2.11 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 69 nên 123 ⁝ 3 và 123Bài 2.11 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 69

+) Xét số 2 019 có tổng các chữ số 2 + 0 + 1 + 9 = 12, vì 12 ⁝ 3 và 12Bài 2.11 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 69 nên 2 019 ⁝ 3 và

2 019Bài 2.11 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 69

+) Xét số 2 025 có tổng các chữ số 2 + 0 + 2 + 5 = 9, vì 9 ⁝ 3 và 9 ⁝ 9 nên 2 025 ⁝ 3 và 20 25 ⁝ 9

2 025 ⁝ 9.

Vậy các số chia hết cho 3 là: 450; 123; 2 019; 2 025

        các số chia hết cho 9 là: 450; 2 025.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.12 trang 37 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.12 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.12 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?

Lời giải:

Tổng các chữ số của số 290 là 2 + 9 + 0 =11 không chia hết cho 9 nên 290 không chia hết cho 9. Do đó mà cô không thể chia đều 290 học sinh đi dã ngoại thành 9 nhóm.

Vậy không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.13 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1- Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.13 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.13 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không đủ 9 học sinh hay không?

Lời giải:

Tổng các chữ số của 162 là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9. Do đó chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.14 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.14 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Thay dấu * bởi một chữ số để số Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 :

a) Chia hết cho 2

b) Chia hết cho 3

c) Chia hết cho 5

d) Chia hết cho 9.

Lời giải:

Điều kiện * ∈ N, 0 ≤ * ≤ 9

a) Số Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn nên * ∈ {0;2;4;6;8}

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8

b) Số Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.

Do đó 3 + 4 + 5 + * = 12 + * chia hết cho 3.

Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng phải chia hết cho 3 nên * ∈ {0;3;6;9}

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9

c) Số Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5 nên * ∈ {0;5}

Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5

d) Số Bài 2.14 trang 37 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9

Do đó 3 + 4 + 5 + * = 12 + * chia hết cho 9 nên * ∈ {6}

Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.15 trang 37 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.15 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.15 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Dùng 3 chữ số 3, 0, 4 hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thỏa mãn một trong hai điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 2

b) Các số đó chia hết cho 5

Lời giải:

a) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 2 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. 

+) Với chữ số tận cùng là 0 và có ba chữ số khác nhau ta được số cần tìm là: 340; 430.

+) Với chữ số tận cùng là 4, chữ số 0 không thể đứng đầu nên số 0 ở hàng chục và số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta được số cần tìm là: 304

Vậy các số chia hết cho 2 là:  304; 340; 430.

b) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 5 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0. 

Vì số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta viết được các số: 340; 430

Vậy các số chia hết cho 5:  340; 430.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Bài 2.16 trang 37 Toán 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Video Giải Bài 2.16 trang 37 SGK Toán lớp 6 - Kết nối tri thức - Cô Hoàng Thanh Xuân (Giáo viên VietJack)

Bài 2.16 trang 37 Toán lớp 6 Tập 1: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

Lời giải:

5 + 4 + 0 = 9 

4 + 2 + 0 = 6

Bộ ba chữ số khác nhau có tổng của chúng chia hết cho 3 là: (5; 4; 0) và (4; 2; 0)

+) Với bộ ba chữ số (5; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 504; 540; 405; 450

+) Với bộ ba chữ số (2; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 420; 402; 240; 204.

Vậy các số cần tìm là: 504; 540; 405; 450; 420; 402; 240; 204.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

B – Câu hỏi trắc nghiệm

Dấu hiệu chia hết (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Dấu hiệu chia hết (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ 1. Cho các số sau: 242; 102; 255; 76; 8 090; 260; 145.

a) Các số chia hết cho 2;

b) Các số chia hết cho 5;

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải

a) Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là . 

Do đó trong các số trên các số chia hết cho 2 là: 242; 102; 76; 8 090; 260.

b) Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó trong các số trên số chia hết cho 5 là: 255; 8 090; 260; 145.

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 8 090; 260.

2. Dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nhưng chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.

Ví dụ 2. Trong các số sau: 1 954; 264; 315; 705; 2 231; 3 771 số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9.

Lời giải

+) Ta có: 1 + 9 + 5 + 4 = 19 không chia hết cho 9 cũng không chia hết cho 3 nên 1954 không chia hết cho 3 và 9.

+) Ta có: 2 + 6 + 4 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 264 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

+) Ta có: 3 + 1 + 5 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 315 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9.

+) Ta có 7 + 0 + 5 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 705 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9.

+) Ta có 2 + 2 + 3 + 1 = 8 không chia hết cho 3 cũng không chia hết cho 9 nên 2 231 không chia hết cho 3 cũng không chia hết cho 9.

+) Ta có: 3 + 7 + 7 + 1 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3771 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9.

Vậy các số chia hết cho 3 là 264; 315; 705; 3 771; các số chia hết cho 9 là 315; 3 771.

Bài tập Dấu hiệu chia hết

Bài 1. Khối lớp 6 của một trường có 396 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia nhóm được như vậy không?

Lời giải

Muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm thì 396 phải chia hết cho 9.

Ta có: 3 + 9 + 6 = 12 + 6 = 18 chia hết cho 9 nên 396 chia hết cho 9.

Do đó cô hoàn toàn có thể chia số học sinh khối 6 thành 9 nhóm.

Bài 2. Thay dấu * bởi một chữ số để số Dấu hiệu chia hết (Lý thuyết Toán lớp 6) | Kết nối tri thức  :

a) Chia hết cho 2;

b) Chia hết cho 3;

c) Chia hết cho 5;

d) Chia hết cho 9.

Lời giải

a) Để số đã cho chia hết cho 2 thì * ∈ .

Vậy để số đã cho chia hết cho 2 thì * có thể thay thế bằng các chữ số .

b) Ta có: 3 + 1 + 7 + * = 11 + * 

Để số đã cho chia hết cho 3 thì 11 + * chia hết cho 3, 

Mà * thuộc

Từ đó, Ta có: 11 + 1 =12 chia hết cho 3;

11 + 4 = 15 chia hết cho 3;

11 + 7 = 18 chia hết cho 3

nghĩa là * ∈ .

Vậy để số đã cho chia hết cho 3 thì * có thể thay thế bằng các chữ số .

c) Để số đã cho chia hết cho 5 thì * ∈ .

Vậy để số đã cho chia hết cho 5 thì có thể thay thế * bằng các chữ số .

d) Ta có: 3 + 1 + 7 + * = 11 + * 

Để số đã cho chia hết cho 9 thì 11 + * chia hết cho 9

Mà * thuộc

Từ đó, ta có:

11 + 7 = 18 chia hết cho 9.

Vậy để số đã cho chia hết cho 9 ta có thể thay thế * bằng số 7.

Học tốt Dấu hiệu chia hết

Các bài học để học tốt Dấu hiệu chia hết Toán lớp 6 hay khác:

15 Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

15 Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (có đáp án) - Kết nối tri thức Toán lớp 6

Với 14 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

I. Nhận biết

Câu 1. Trong các số sau số nào chia hết cho 2:

A. 102;

B. 1 443;

C. 305;

D. 909.

Câu 2. Trong các số: 10 203; 450; 305; 194 724; 234 500. Có bao nhiêu số chia hết cho 5.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 3. Trong các số: 102; 355; 270; 2 350; 6 708. Số nào chia hết cho cả 2 và 5.

A. 102 và 270.

B. 355 và 2 350.

C. 270 và 2 350.

D. 355 và 6 708.

Câu 4. Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 421; 248; 2 020; 2025.

A. 421.

B. 248.

C. 2 020.

D. 2 025.

Câu 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

B. Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3.

C. Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 5.

D. Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

II. Thông hiểu

Câu 1. Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.

A. 1 953 + 1 975 chia hết cho 9.

B. 2 020 – 938 chia hết cho 2.

C. 1 942 – 1 930 chia hết cho 5.

D. 2 225 + 1 113 chia hết cho 3.

Câu 2. Tìm x, y để số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.

A. x = 1; y = 0;               

B. x = 3; y = 5;                

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Câu 3. Dùng ba chữ số 3; 0; 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?

A. 6.

B. 4.

C. 2.

D. 0.

Câu 4. Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.

A. 2;

B. 4;

C. 6;

D.8.

Câu 5. Cho số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức . Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thứcchia hết cho 3.

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 6. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.

II) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.

III) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.

IV) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

III. Vận dụng

Câu 1. Trên một bờ đất dài 108m, một bác nông dân có kế hoạch trồng một số cây dừa thành một hàng sao cho hai cây cách đều nhau là 9m và luôn có cây ở vị trí đầu và cuối của bờ đất. Hỏi bác nông dân có trồng được như vậy không? Nếu được, bác cần bao nhiêu cây dừa để trồng?


Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. 12;

B. 13;

C. 10;

D. 11

Câu 2. Bạn Hà cần tìm đường đến siêu thị. Biết rằng Hà chỉ có thể đi qua ô có chứa số chia hết cho 2 hoặc chia hết cho 3 và mỗi ô chỉ đi qua một lần. Em hãy giúp Hà đến được siêu thị nhé. Hỏi có mấy cách để Hà đến siêu thị?

Bài tập trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết có đáp án - Toán lớp 6 Kết nối tri thức

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 3. Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.

A. Có một đội không đủ 9 học sinh.

B. Có hai một không đủ 9 học sinh.

C. Có ba đội không đủ 9 học sinh.

D. Không có đội nào không đủ 9 học sinh.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: