Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Video Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 - Kết nối tri thức - Cô Ngọc Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán 6 trang 67 Tập 2

Bài 8.39 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Bài 8.39 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2: Xem Hình 8.55 rồi cho biết trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

Bài 8.39 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

a) Điểm C thuộc đường thẳng d, hai điểm A và B không thuộc đường thẳng d;

b) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng;

c) Điểm F không thuộc đường thẳng m;

d) Ba điểm D, E, F không thẳng hàng.

Lời giải:

a) Vì điểm C nằm trên đường thẳng d, hai điểm A và B không nằm trên đường thẳng d nên kết luận đúng.

b) Vì ba điểm A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm A, B, C không thẳng hàng là đúng.

c) Khẳng định là đúng vì điểm F không nằm trên đường thẳng m.

d) Vì ba điểm D, E, F không cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm D, E, F không thẳng hàng là khẳng định đúng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 hay, chi tiết khác:

Bài 8.40 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Bài 8.40 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2: Hình 8.56 thể hiện các quan hệ nào nếu nói về:

Bài 8.40 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

a) Ba điểm A, B và C?

b) Hai tia BA và BC?

c) Ba đoạn thẳng AB, BC và AC?

Lời giải:

a) Ba điểm A, B và C thẳng hàng; điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

b) Hai tia BA và BC là hai tia đối nhau

c) Ba đoạn thẳng AB, BC và AC cùng nằm trên một đường thẳng và 

AC = AB + BC.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 hay, chi tiết khác:

Bài 8.41 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Bài 8.41 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2:

Lời giải:

Bài 8.41 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vì O là trung điểm của MN nên Bài 8.41 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6 nên ta xác định được trung điểm O như trên (cách M một đoạn bằng 3,5 cm)

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 hay, chi tiết khác:

Bài 8.42 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Bài 8.42 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2: Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên. Em hãy:

a) Kể tên các góc có trong hình vẽ;

b) Đo rồi chỉ ra các góc nhọn, góc tù. 

Bài 8.42 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải:

a) Các góc có trong hình vẽ trên là: Bài 8.42 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Sử dụng thước đo góc ta có: Bài 8.42 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Do đó:

Bài 8.42 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 hay, chi tiết khác:

Bài 8.43 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67

Bài 8.43 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2: Cho Hình 8.57.

Bài 8.43 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

a) Kể tên các tia có trong hình trên. Trong đó, hai tia nào là hai tia đối nhau?

b) Kể tên các góc vuông, góc bẹt trong Hình 8.57;

c) Nếu điểm B nằm trong góc yOz thì góc xOB là góc tù hay góc nhọn?

Lời giải:

a) Các tia có trong hình bên là: Ox; Oy; Oz

Hai tia đối nhau là: tia Ox và tia Oy

Bài 8.43 trang 67 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 8 trang 67 hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Ôn tập chương 8 - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Ôn tập chương 8 - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Ôn tập chương 8 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

Bài tập trắc nghiệm

Giải vở thực hành Toán 6 Bài tập cuối chương 8 - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 8

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Bài tập

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8: Những hình học cơ bản hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8

1. Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng

a) Điểm, đường thẳng

- Dùng bút chấm 1 chấm nhỏ cho ta một hình ảnh về điểm.

- Dùng bút chì và thước thẳng, vẽ được một vạch thẳng cho ta hình ảnh về một đường thẳng.

- Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên điểm và dùng chữ cái thường để đặt tên đường thẳng.

b) Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng

- Điểm thuộc đường thẳng nếu điểm đó nằm trên đường thẳng đó hay đường thẳng đó đi qua điểm đó.

- Điểm không thuộc đường thẳng nếu điểm đó không nằm trên đường thẳng hay đường thẳng đó không đi qua điểm đó.

- Ta dùng kí hiệu ∈ thể hiện điểm thuộc đường thẳng và ∉ để thể hiện điểm không thuộc đườn thẳng.

c) Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

- Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt

2. Ba điểm thẳng hàng

- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm thuộc cùng một đường thẳng.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

3. Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau.

- Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Kí hiệu song song là //.

- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một điểm chung.

- Hai đường thẳng trùng nhau là hai đường thẳng có vô số điểm chung.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức



Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

a và b song song với nhau

kí hiệu: a // b

a và b cắt nhau tại điểm E

Đường thẳng AB và đường thẳng BC trùng nhau.

4. Điểm nằm giữa hai điểm

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

+ Hai điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.

+ Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B.

5. Tia

a) Tia

Điểm O trên đường thẳng xy chia đường thẳng xy thành hai phần.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

- Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O. Điểm O là gốc của tia.

b) Hai tia đối nhau

- Hai tia đối nhau là hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

- Hai tia Ox và Oy là gọi là hai tia đối nhau (tia Ox là tia đối của tia Oy và tia Oy là tia đối của tia Ox).

c) Hai tia trùng nhau

- Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung khác điểm gốc

- Khi điểm B thuộc tia Am thì tia Am còn được gọi là tia AB, khi đó tia Am và tia AB được gọi là trùng nhau.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

6. Đoạn thẳng

- Đoạn thẳng AB, hay đoạn thẳng BA, là hình gồm 2 điểm A, B cùng với tất cả các điểm nằm giữa A và B.

- A; B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

7. Độ dài đoạn thẳng

a) Độ dài đoạn thẳng

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị).

- Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị).

- Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng: mm; cm; dm; m; km…

b) So sánh độ dài đoạn thẳng

- Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB = EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

- Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ nhơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB < CD và nói AB ngắn hơn CD hoặc CD > AB và nói CD dài hơn AB.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

c) Đo độ dài đoạn thẳng

Để đo độ dài đoạn thẳng ta làm như sau:

Bước 1: Đặt thước trùng với đường thẳng sao cho vạch 0 của thước trùng với một đầu mút của đoạn thẳng.

Bước 2: Quan sát xem đầu mút còn lại trùng với vạch mấy của thước thì số chỉ ở vạch đó chính là độ dài đoạn thẳng.

Chú ý: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

8. Trung điểm của đoạn thẳng

- Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B sao cho IA = IB thì I gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Khi đó:

IA = IB = Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức .

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

9. Góc

- Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

+ Góc xOy, kí hiệu Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức (hoặc ∠xOy ) gồm hai tia chung gốc Ox và Oy.

+ Điểm O là đỉnh của góc xOy. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc xOy.

+ Góc xOy còn có các cách gọi khác là góc AOB; góc O; góc yOx; góc BOA.

+ Đặt biệt khi Ox và Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

10. Điểm trong của góc

Quan sát hình vẽ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

- Ta gọi M là một điểm trong của góc xOy (điểm M nằm trong góc xOy).

- Các điểm nằm trên hai cạnh của góc và các điểm như điểm N không phải là điểm trong góc xOy.

11. Đo góc

- Muốn đo 1 góc xOy, ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với O, tia Ox đi qua vạch 0. Khi đó tia Oy đi qua vạch chỉ số đo của góc.

12. Các góc đặc biệt

- Góc có số đo bằng 90o là góc vuông.

- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o.

- Góc nhỏ hơn góc vuông là góc nhọn.

- Góc lớn hơn góc vuông và nhỏ hơn góc bẹt là góc tù.

Góc vuông

Góc nhọn

Góc tù

Góc bẹt

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức


Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

∠xAy = 90o

0o < ∠xAy < 90o

90o < ∠xAy < 180o

∠xAy = 180o


Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 chương 8

Bài 1: Cho hình vẽ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

a) Điểm nào thuộc đường thẳng a (trả lời và viết kí hiệu)?

b) Điểm nào thuộc đường thẳng b (trả lời và viết kí hiệu)?

c) Điểm nào thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b (trả lời và viết kí hiệu)?

Lời giải: 

a) Điểm thuộc đường thẳng a là điểm M; E; N

Kí hiệu: M ∈ a; N ∈ a; E ∈ a

b) Điểm thuộc đường thẳng b là điểm P; Q; E

Kí hiệu: P ∈ b; Q ∈ b; E ∈ b.

c) Điểm thuộc đường thẳng a nhưng không thuộc đường thẳng b là điểm M và điểm N

Kí hiệu: M ∈ a; N ∈ a và M ∉ b; N ∉ b.

Bài 2: Kể tên các đoạn thẳng có trong hình sau: 

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Lời giải:

Các đoạn thẳng có trong hình là: AB; AE; AC; BC; CD; DE.

Bài 3: Kể tên các góc có trong hình:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Lời giải:

Các góc có trong hình là: ∠xOm;∠xOn;∠xOy;∠mOn;∠mOy;∠nOy

Bài 4: Cho hai tia đối nhau Ox; Ox’. Trên tia Ox vẽ điểm A sao cho OA = 2cm. Trên tia Ox’ vẽ điểm B sao cho OB = 2cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

Lời giải: 

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

Vì A nằm trên tia Ox và B nằm trên tia Ox’ mà Ox và Ox’ đối nhau nên O nằm giữa A và B.

Mà OA = OB = 2cm nên O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Bài 5: Trên tia Ox vẽ hai điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 8cm

a) Tính độ dài đoạn thẳng AB.

b) Gọi C là trung điểm của OB. Tính độ dài AC.

Lời giải:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

a) A, B thuộc tia Ox mà OA < OB nên A nằm giữa hai điểm O và B, ta có: 

OA + AB = OB

Thay số:

3 + AB = 8

AB = 8 – 5

AB = 3cm

b) Vì C là trung điểm của OB nên OC = BC = Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức  = 4cm.

Hai điểm A và C cùng nằm trên tia Ox mà OA < OC nên A nằm giữa O và C

Ta có: OA + AC = OC

Thay số :

3 + AC = 4

AC = 4 – 3

AC = 1cm

Bài 6: Vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại điểm M sao cho góc xMy có số đo bằng 60o. Trên tia My’ lấy một điểm N khác M rồi vẽ đường thẳng aa’ đi qua N và song song với xx’.

a) Kể tên tất cả 8 góc có đỉnh M hoặc N, không kể các góc bẹt.

b) Dùng thước đo góc để đo 8 góc đã nêu trong câu a rồi sắp xếp chúng thành 2 nhóm, mỗi nhóm gồm các góc bằng nhau.

Lời giải: 

* Cách vẽ:

- Vẽ đường thẳng xx’ bất kỳ.

- Lấy điểm M thuộc đường thẳng xx’.

- Vẽ đường thẳng yy’ đi qua M thỏa mãn ∠xMy = 60o.

- Trên tia My’ lấy điểm N (N khác M).

- Qua N kẻ đường thẳng aa’ song song với đường thẳng xx’.

* Ta có hình vẽ:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức

a) Các góc có đỉnh M (không kể góc bẹt) là: 

∠xMy;∠x'My;∠xMy';∠x'My'

Các góc có đỉnh N (không kể góc bẹt) là: 

∠aNy;∠aNy';∠a'Ny;∠a'Ny'

Vậy 8 góc có đỉnh M hoặc N (không kể các góc bẹt) là 

∠xMy;∠x'My;∠xMy';∠x'My';∠aNy;∠aNy';∠a'Ny;∠a'Ny'

b) Đo 8 góc đã nêu ở câu a, ta được:

∠xMy = ∠x'My' = ∠aNy = ∠a'Ny' = 60o

∠x'My = ∠xMy' = ∠a'Ny = ∠aNy' = 120o

Vậy 8 góc đã nêu ở câu a có thể xếp vào hai nhóm các góc bằng nhau như sau:

Nhóm 1: ∠xMy;∠x'My';∠aNy;∠a'Ny

Nhóm 2: ∠x'My;∠xMy';∠a'Ny;∠aNy'

Học tốt Toán lớp 6 chương 8

Các bài học để học tốt chương 8 Toán lớp 6 hay khác:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức (có đáp án)

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức (có đáp án)

Với 30 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8: Những hình học cơ bản có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 6.

Câu 1. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Vô số

Câu 2. Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. A nằm giữa hai điểm B và C 

B. B nằm giữa hai điểm A và C

C. C nằm giữa hai điểm A và B

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 3. Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. Tia NM trùng với tia MP

B. Tia MP trùng với tia NP 

C. Tia PM trùng với tia PN

D. Tia MN trùng với tia MP.

Câu 4. Cho hình vẽ:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 5. Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

B. Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

C. Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

D. Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Câu 6. Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A.Pa;Pc

B.Qb;Qc

C. Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

D. Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Câu 7. Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

A. Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

B. Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

C. Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

D. Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn

Câu 8. Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

A. 0

B. 1 hoặc 2  

C. 4

D. 3

Câu 9. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

30 Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Chương 8 Kết nối tri thức có đáp án (ảnh 1)

A. NM và NI là hai tia đối nhau

B. IN và IM là hai tia trùng nhau

C. MN và MI là hai tia trùng nhau

D. MN và NI là hai tia trùng nhau

Câu 10. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:

A. 3cm   

B. 2cm

C. 5cm

D. 7cm

Câu 11. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

A. 3

B. 10

C. 12

D. 4

Câu 12. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

A. 15

B. 16

C. 14

D. 13

Câu 13. Cho đoạn thẳng AB = 14cm, điểm I nằm giữa hai điểm A và B; 

AI =4 cm. Điểm O nằm giữa hai điểm I, B sao cho AI = OB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AI, OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN. 

A. 10cm

B. 8cm

C. 12cm

D. 6cm

Câu 14. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

A. 276

B. 290

C. 262

D. 226

Câu 15.  Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

Tính MO.

A. MO = 4cm

B. MO = 3cm

C. MO = 1cm

D. MO = 2cm

Câu 16.  Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

A. Điểm I là trung điểm của OM

B. Điểm O nằm giữa I và P

C. IP = 2cm

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 17. Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

A. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

B. A^ được gọi là góc tù nếu A^>90°

C. Nếu tia Ot là tia phân giác xOy^ của thì  xOt^=yOt^=xOy^2

D. Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

Câu 18. Cho ba điểm không thẳng hàng O, A, B. Tia OxOx nằm giữa hai tia OA, OB khi và chỉ khi tia Ox cắt

A. Đoạn thẳng AB

B. Đường thẳng AB

C. Tia AB

D. Tia BA

Câu 19. Cho 10  tia phân biệt chung gốc O. Xóa đi ba tia trong đó thì số góc đỉnh O giảm đi bao nhiêu?

A. 3

B. 12

C. 24

D. 48

Câu 20. Cho 20 điểm phân biệt, trong đó có a điểm thẳng hàng. Cứ 2 điểm, ta vẽ một đường thẳng. Tìm a , biết vẽ được tất cả 170 đường thẳng.

A. a = 9

B. a = 6

C. a = 7

D. a = 8

Câu 21. Cho 101 đường thẳng trong đó bất cứ hai đường thẳng nào cũng cắt nhau, không có ba đường thẳng nào đồng quy. Tính số giao điểm của chúng.

A. 10010 giao điểm

B. 5005 giao điểm

C. 10100 giao điểm

D. 5050 giao điểm

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án sách hay khác: