Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Giải Toán 6 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99.

Giải Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Giải Toán 6 trang 98 Tập 2

Bài 9.33 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Bài 9.33 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2: Nam muốn tìm kiếm thông tin để trả lời các câu hỏi dưới đây.

Em hãy gợi ý giúp Nam cách thu thập dữ liệu phù hợp cho mỗi câu hỏi:

a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất?

b) Có bao nhiêu bạn trong lớp có đồng hồ đeo tay?

c)Trong tuần trước, tổ nào trong lớp có nhiều lượt đi học muộn nhất?

Lời giải:

Học sinh có thể thu thập thông tin nhiều cách khác nhau. Dưới đây là ví dụ

a. Khảo sát qua mạng Internet

b. Quan sát trực tiếp các bạn trong lớp 

c. Lập bảng thống kê từ tổ trưởng.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 hay, chi tiết khác:

Bài 9.34 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Bài 9.34 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2: Việt muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của một số bạn nam. Em hãy giúp Việt:

a) Lập phiếu hỏi để thu thập dữ liệu;

b) Thu thập trong phạm vi lớp em và ghi lại kết quả dưới dạng bảng.

Từ kết quả thu được em có kết luận gì?

Lời giải:

a) Lập phiếu hỏi:

Bạn yêu thích đội bóng nào?

Bài 9.34 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

(Với mỗi dấu hỏi tích X vào 1 trong các lựa chọn)

b) Bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích đội bóng của các bạn nam trong lớp.

Ví dụ ở một lớp 6 có 20 bạn nam.

Đội bóng

Manchester United

Manchester City

Liverpool

Đội bóng khác

Số học sinh

10

5

3

2

Từ kết quả bảng ta thấy:

Số học sinh yêu thích đội Manchester United nhiều nhất là 10 chiếm một nửa số bạn nam trong lớp yêu thích.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 hay, chi tiết khác:

Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2: Một túi đựng 2 quả bóng màu xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ có cùng kích thước. Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi

Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì?

b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng thống kê sau:

Màu bóng

Xanh

Vàng

Đỏ

Số lần

?

?

?

c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên

d) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu

(1) xanh ;              (2) vàng;               (3) đỏ.

Lời giải:

aQuả bóng Nam lấy ra có thể có màu: Xanh; Vàng; Đỏ.

b) Ví dụ khi thực hiện của một bạn nam lấy bóng từ túi, ta có được bảng thống kê dưới đây:

Màu bóng

Xanh

Vàng

Đỏ

Số lần

7

9

4

c

Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

d)

Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu xanh là: Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu vàng là: Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Quả bóng lấy ra có màu đỏ là: Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Bài 9.35 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 hay, chi tiết khác:

Bài 9.36 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Bài 9.36 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2: Bình khảo sát môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp, thu được kết quả như trong Bảng thống kê 9.11.

a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kê này;

b) Môn thể thao nào được các bạn nam yêu thích nhất? Môn thể thao nào được các bạn nữ yêu thích nhất?


Nữ

Nam

Bóng đá

3

6

Cầu lông

5

5

Bơi lội

7

2

Bóng rổ

1

3

Khác

0

2

Bảng 9.11

Lời giải:

a) 

Bài 9.36 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) 

+)  cột biểu đồ màu xanh dương thì cột bóng đá cao nhất nên môn thể thao được các bạn nam yêu thích nhất là: Bóng đá 

+)  cột biểu đồ màu xanh lá cây thì cột bơi lội cao nhất nên môn thể thao được các bạn nữ yêu thích nhất là: Bơi lội.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 hay, chi tiết khác:

Bài 9.37 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Bài 9.37 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2: Minh bỏ 7 viên bi đen và 3 viên bi trắng có cùng kích thước vào một túi.

Mỗi lần Minh lấy ra ngẫu nhiên một viên bi từ túi, xem viên bi đó có màu gì rồi lại bỏ viên bi đó vào túi. Minh đã thực hiện 100 lần và thấy có 58 lần lấy được bi đen.

Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được viên bi màu đen.

Lời giải:

Xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được viên bi màu đen là: Bài 9.37 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Vậy xác suất thực nghiệm của sự kiện Minh lấy được viên bi màu đen là 0,58.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 hay, chi tiết khác:

Bài 9.38 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2 - Kết nối tri thức

Giải Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99

Bài 9.38 trang 98 Toán lớp 6 Tập 2: Trong hộp có 5 phần thưởng gồm 2 chiếc bút chì và 3 chiếc bút bi. Quỳnh chọn ngẫu nhiên hai phần thưởng trong hộp. Em hãy liệt kê các kết quả có thể.

Lời giải:

Các kết quả có thể là: Bút chì và Bút bi; Bút chì và Bút chì; Bút bi và Bút bi.

Lời giải bài tập Toán 6 Bài tập ôn cuối chương 9 trang 99 hay, chi tiết khác:

Giải sách bài tập Toán 6 Ôn tập chương 9 - Kết nối tri thức

Giải sách bài tập Toán lớp 6 Ôn tập chương 9 - Kết nối tri thức

Với giải sách bài tập Toán lớp 6 Ôn tập chương 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6.

B – Bài tập trắc nghiệm

Giải vở thực hành Toán 6 Bài tập cuối chương 9 - Kết nối tri thức

Giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 9

Với giải vở thực hành Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 9 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 6.

Bài tập

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 9 Kết nối tri thức

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Chương 9: Dữ liệu và xác suất thực nghiệm hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 9 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 9

1. Dữ liệu thống kê

• Các thông tin thu được như nhiệt độ thấp nhất, nhiệt độ cao nhất, ngày không mưa, số học sinh đi học muộn,… được gọi là dữ liệu. Trong các dữ liệu ấy, có dữ liệu là số (số liệu), có dữ liệu không phải là số.

2. Thu thập dữ liệu thống kê

• Có nhiều cách để thu thập dữ liệu thống kê như quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi… hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web…

1. Bảng thống kê

• Bảng thống kê là một khái niệm cơ bản được dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu về bảng thông kê qua các ví dụ như sau:

Ví dụ: Cho dãy số liệu về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:

8; 7; 8; 9; 6; 10; 9; 8;10

Ta có bảng thống kê về điểm thi giữa học kỳ 2 của các bạn Tổ 1 lớp 6A như sau:

Điểm số

6

7

8

9

10

Số học sinh

1

1

3

2

2

2. Biểu đồ tranh

• Biểu đồ tranh là một loại biểu đồ được dung trong thống kê. Các số liệu thông kê trong biểu đồ tranh thường được thể hiện bằng hình vẽ.

3. Biểu đồ cột

• Biểu đồ cột là một loại biểu đồ được dùng trong thống kê, thường được dùng để thể hiện thay cho biểu đồ tranh khi số liệu thống kê là những số liệu lớn, phức tạp, hoặc số liệu có số thập phân.

4. Vẽ biểu đồ cột

Các bước vẽ biểu đồ cột

• Bước 1: Vẽ 2 trục ngang và dọc vuông góc với nhau

+ Trục ngang ghi danh sách đối tượng

+ Trục dọc chọn khoảng cách chia thích hợp với dữ liệu và ghi ở các vạch chia.

• Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ các cột hình chữ nhật

+ Cách đều nhau

+ Có cùng chiều rộng

+ Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ

+ Ghi tên biểu đồ

+ Ghi tên các trục số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần)

5. Phân tích số liệu với biểu đồ cột

• Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê.

• Nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.

• Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu.

• Việc thể hiện dữ liệu bằng biểu đồ tranh trong một số trường hợp sẽ tốn nhiều thời gian và khó thực hiện. Ta có cách khác để biểu thị dữ liệu. Đó là vẽ các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho. Biểu đồ biểu diễn dữ liệu như vậy được gọi là biểu đồ cột.

• Khi đọc biểu đồ cột, ta nhìn theo một trục để đọc danh sách các đối tượng thống kê và nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó( lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc số liệu).

6. Biểu đồ cột kép

• Biểu đồ cột kép được tạo thành khi ghép hai biểu đồ cột lại với nhau.

7. Vẽ biểu đồ cột kép

• Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau:

- Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê.

- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia.

• Bước 2: Vẽ các cột hình chữ nhật:

- Tại vị trí ghi mỗi đối tượng trên trục ngang, vẽ hai cột hình chữ nhật:

+ Sát cạnh nhau.

+ Có cùng chiều rộng.

+ Có chiều cao thể hiện hai loại số liệu của đối tượng đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.

- Các cột thể hiện cùng một bộ dữ liệu của các đối tượng thường được tô chung một màu.

• Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:

- Ghi tên biểu đồ

- Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu có).

- Ghi chú thích cho 2 màu.

8. Phân tích số liệu với biểu đồ cột kép

• Biểu đồ cột kép được tạo thành khi ghép hai biểu đồ cột với nhau.

• Cách đọc biểu đồ cột kép:

- Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê.

- Nhìn theo trục còn lại để đọc cặp số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.

- Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu.

- Biểu đồ cột kép dùng để so sánh từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

- So sánh hai cột khác màu trong cùng một nhóm.

- So sánh các cột cùng màu với nhau.

9. Phép thử nghiệm

• Trong các trò chơi, thí nghiệm tung đồng xu, bốc thăm, gieo xúc xắc, quay xổ số,… mỗi lần tung đồng xu hay bốc thăm như trên được gọi là một phép thử nghiệm.

• Các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra gọi là kết quả có thể.

• Đặc điểm

+) Khó dự đoán chính xác kết quả.

+) Có thể liệt kê được tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm.

+) Kết quả xảy ra không phụ thuộc vào số lần gieo.

10. Sự kiện

Khi thực hiện một trò chơi hoặc một thí nghiệm, một sự kiện có thể xảy ra hoặc không xảy ra tùy thuộc vào kết quả ra nhận được khi thực hiện trò chơi, thí nghiệm đó.

• Có thể xảy ra: Đúng với kết quả nhận được.

• Không xảy ra: Không đúng so với kết quả nhận được.

11. Khả năng xảy ra của một sự kiện

• Khả năng của một sự kiện được thể hiện bằng một con số từ 0 đến 1

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 9 Kết nối tri thức

• Một sự kiện không thể xảy ra có khả năng xảy ra bằng 0.

• Một sự kiện chắc chắn xảy ra có khả năng xảy ra bằng 1.

12. Xác xuất thực nghiệm

• Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần.

• Gọi n(A) là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó. Tỉ số nAn = số lần sự kiện A xảy ra : tổng số lần thực hiện hoạt động được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A.

• Nhận xét: Xác suất thực nghiệm phụ thuộc vào người thực hiện thí nghiệm, trò chơi và số lần người đó thực hiện thí nghiệm, trò chơi.

Bài tập tổng hợp Toán lớp 6 chương 9

Bài 1. Hãy tìm dữ liệu không hợp lí (nếu có) trong dãy dữ liệu sau.

Tên một số thành phố ở phía nam Việt Nam:

Tp Hồ Chí Minh                               Tp Hải Phòng                 

Tp Cần Thơ                                      Tp Phan Thiết                 

Tp Nha Trang                                   Tp Bắc Ninh

Hướng dẫn giải:

Dữ liệu không hợp lí là Tp Hải Phòng và Tp Bắc Ninh vì Tp Hải Phòng, Tp Bắc Ninh ở phía Bắc Việt Nam..

Bài 2. Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình năm 2019 của một số một số thành phố:

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 9 Kết nối tri thức

a) Cho biết địa phương nào có nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất?

b) Hãy lập bảng thống kê nhiệt độ trung bình năm 2019 của các địa phương trên.
Hướng dẫn giải:

a) Địa phương có nhiệt độ trung bình thấp nhất là Đà Lạt với nhiệt độ trung bình là 18,5oC.

Địa phương có nhiệt độ trung bình cao nhất là Đà Nẵng với nhiệt độ trung bình là 27,3oC.

b) Bảng thống kê nhiệt độ trung bình của năm 2019 của các địa phương trên là:

Địa phương

Hà Nội

Huế

Đà Nẵng

Đà Lạt

Nhiệt độ

26

26,5

27,3

18,5

Bài 3. Hà tung một con xúc xắc 20 lần thấy có 5 lần ra mặt 3 chấm.

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Mặt xuất hiện là mặt 3 chấm”.

Hướng dẫn giải:

Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm là:

nAn=520=5:520:5=14

Vậy xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 3 chấm là 14

Bài 4. Gieo một con xúc xắc.

a) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra với sự kiện “Số chấm xuất hiện là số lẻ”.

b) Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiện số chấm xuất hiện không phải là 3 có xảy ra không.

Hướng dẫn giải:

a) Các kết quả có thể xảy ra với sự kiện “Số chấm xuất hiện là số lẻ” là X = {1; 3; 5}.

b)

Nếu số chấm xuất hiện là 5 thì sự kiến số chấm xuất hiện không phải 3 xảy ra vì 5 khác với 3 và sự kiện đó đã xảy ra.

Bài 5. Một chiếc thùng kín có một số quả bóng màu xanh, đỏ, tím, vàng có cùng kích thước. Trong một trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại màu rồi trả lại bóng vào thùng. Bình thực hiện trò chơi 100 lần và được kết quả như bảng sau:

Màu

Số lần

Xanh

43

Đỏ

22

Tím

18

Vàng

17

Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

a) Bình lấy được quả bóng màu xanh;

b) Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ.

Hướng dẫn giải

a) Xác suất thực nghiệm của các sự kiện Bình lấy được quả bóng màu xanh là: 43100=0,43

b) Để lấy ra được quả bóng không là màu đỏ nghĩa là lấy được các màu còn lại xanh, tím và vàng

Số lần lấy được quả bóng không phải là màu đỏ là: 100 – 22 = 78 (lần)

Xác suất thực nghiệm của các sự kiện quả bóng được lấy ra không là màu đỏ là: 78100=0,78

Vậy xác suất thực nghiệm của các sự kiện Bình lấy được quả bóng màu xanh; Quả bóng được lấy ra không là màu đỏ lần lượt là 0,43 và 0,78.

Bài 6. Trò chơi dành cho hai người chơi. Mỗi người chơi chọn một trong sáu số 1, 2, 3, 4, 5, 6 rồi gieo con xúc xắc năm lần liên tiếp

Mỗi lần gieo, nếu xuất hiện mặt có số chấm bằng số đã chọn thì được 10 điểm, ngược lại bị trừ 5 điểm. Ai được nhiều điểm hơn sẽ thắng.

An và Bình cùng chơi. An chọn số 3 và Bình chọn số 4. Kết quả gieo của An và Bình lần lượt là 2, 3, 6, 4, 3 và 4, 3, 4, 5, 4. Hỏi An hay Bình là người thắng?

Hướng dẫn giải:

Ta có bảng thống kê các kết quả gieo của An mỗi lần gieo bị trừ 5 điểm hay cộng 10 điểm:

Lần

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

Kết quả

2 khác 3

3 = 3

6 khác 3

4 khác 3

3 = 3

Kết quả

Trừ 5

Cộng 10

Trừ 5

Trừ 5

Cộng 10

Do đó số điểm của An là:

-5 + 10 - 5 - 5 + 10 = 5 (điểm)

Ta có bảng thống kê các kết quả gieo của Bình mỗi lần gieo bị trừ hay cộng:

Lần

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần 5

Kết quả

4 = 4

3 khác 4

4 = 4

5 khác 4

4 = 4

Kết quả

Cộng 10

Trừ 5

Cộng 10

Trừ 5

Cộng 10

Do đó số điểm của An là:

10 – 5 + 10 - 5 + 10 = 20 (điểm)

Vì 20 > 5 nên số điểm của Bình nhiều hơn của An

Vậy Bình thắng.

Học tốt Toán lớp 6 chương 9

Các bài học để học tốt chương 9 Toán lớp 6 hay khác: