Giải Toán 7 | No tags
Khởi động trang 52 Toán lớp 7 Tập 1: Có hai thanh sắt phi 18: thanh thứ nhất dài 2m có khối lượng là 4kg; thanh thứ hai dài 5m có khối lượng là 10kg.
Em có nhận xét gì về tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất với chiều dài của thanh sắt thứ hai?
Lời giải:
Tỉ số khối lượng của thanh sắt thứ nhất với thanh sắt thứ hai là:
4:10 =
Tỉ số chiều dài của thanh sắt thứ nhất với thanh sắt thứ hai là:
2:5 =
Nhận xét: Tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai bằng với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất với chiều dài của thanh sắt thứ hai.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động 1 trang 52 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh hai tỉ số và .
Lời giải:
Ta có: ;
.
Do đó .
Vậy hai tỉ số và bằng nhau.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập 1 trang 52 Toán lớp 7 Tập 1: Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?
a) và
b) và 25: 30
Lời giải:
a) Ta có:
=
Hai tỉ số đã cho đều bằng .
Vậy ta có tỉ lệ thức giữa hai tỉ số đã cho là:
b) Ta có:
Vì nên hai tỉ số đã cho không lập thành tỉ lệ thức.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 53 Toán lớp 7 Tập 1:
a) Cho tỉ lệ thức . So sánh tích hai số hạng 6 và –15 với tích hai số hạng 10 và –9.
b) Cho tỉ lệ thức . Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức nào?
Lời giải:
a) Ta đi tính các tích cần so sánh:
6.(–15) = –90 và 10.(–9) = –90.
Do đó tích 6.(–15) = 10.(–9)
b) Ta có: . Nhân cả hai vế của tỉ lệ thức với tích bd ta được:
Do đó ad = bc.
Vậy khi nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd , ta được đẳng thức ad = bc.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập 2 trang 53 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số x trong tỉ lệ thức sau:(–0,4): x = 1,2 : 0,3
Lời giải:
Ta có:
(–0,4): x = 1,2 : 0,3
1,2.x = (–0,4).0,3
1,2.x = –0,12
x = –0,12:1,2
x = –0,1
Vậy x = –0,1.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Hoạt động 3 trang 53 Toán lớp 7 Tập 1: Ta có đẳng thức 4.9 = 3.12
a) Viết kết quả dưới dạng tỉ lệ thức khi chia hai vế của đẳng thức trên cho 9.3.
b) Tìm số thích hợp cho :
Lời giải:
a) Ta chia cả hai vế của đẳng thức 4.9 = 3.12 cho 9.3 ta được:
Rút gọn tử với mẫu ta được
b)
+) Xét tỉ lệ thức
Ta có: 4.9 = 3. hay 36 = 3. , suy ra = 36: 3 = 12
+) Xét tỉ lệ thức
Ta có: 4. = 12.3 hay 4. = 36, suy ra = 36: 4 = 9
+) Xét tỉ lệ thức
Ta có: 4. = 12.3 hay 4. = 36, suy ra = 36: 4 = 9
+) Xét tỉ lệ thức
Ta có: 4.9 = 3. hay 36 = 3. , suy ra = 36: 3 = 12
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Luyện tập 3 trang 54 Toán lớp 7 Tập 1:
a) Đưa hai số 21 và 27 vào cho thích hợp:
18. = .14
b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 14; 18; 21; 27.
Lời giải:
a) Ta thấy 18.21 = 378 và 14.27 = 378 nên chúng ta có thể điền vào là:
b) Từ câu a ta có: 18.21 = 27. 14
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau:
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 54 Toán lớp 7 Tập 1: Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?
a) 3,5:(–5,25) và (–8):12
b) và 7,5:10
c) 0,8:(–0,6) và 1,2:(–1,8)
Lời giải:
a) 3,5:(–5,25) và (–8):12
Ta có: 3,5:(–5,25) =
(–8):12 =
Vì hai tỉ số trên đều bằng nên chúng lập thành tỉ lệ thức là:
b) và 7,5:10
7,5:10 =
Vì hai tỉ số trên đều bằng nên chúng lập thành tỉ lệ thức là
c) 0,8:(–0,6) và 1,2:(–1,8)
Ta có:
0,8: (–0,6) =
1,2:(–1,8) =
Vì nên 0,8:(–0,6) và 1,2:(–1,8) không lập thành tỉ lệ thức.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Bài 2 trang 54 Toán lớp 7 Tập 1: Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:
a) ;
b) 18 : x = 2,4 : 3,6;
c) (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2.
Lời giải:
a) Từ áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
x.1,25 = 5.(–2)
x.1,25 = –10
x = (–10):1,25
x = –8.
Vậy x = –8
b) 18 : x = 2,4 : 3,6
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
18 . 3,6 = x . 2,4
64,8 = x . 2,4
x = 64,8 : 2,4
x = 27
Vậy x = 27.
c) (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2.
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
(x + 1) . 0,2 = 0,4 . 0,5
(x + 1) . 0,2 = 0,2
x + 1 = 0,2 : 0,2
x + 1 = 1
x = 1 – 1
x = 0
Vậy x = 0.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Bài 3 trang 54 Toán lớp 7 Tập 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.
Lời giải:
Ta có: 1,5.4,8 = 7,2 và 2.3,6 = 7,2 do đó: 1,5.4,8 = 2.3,6.
Áp dụng tính chất ta có thể lập ra các tỉ lệ thức sau:
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Bài 4 trang 54 Toán lớp 7 Tập 1: Trong giờ thí nghiệm xác định trọng lượng, bạn Hà dùng hai quả cân 100g và 50g thì đo được trọng lượng tương ứng là 1 N và 0,5 N.
a) Tính tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai; tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai.
b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?
Lời giải:
a) Tỉ số giữa khối lượng của quả cân thứ nhất và khối lượng của quả cân thứ hai là:
100 : 50 = 2
Tỉ số giữa trọng lượng của quả cân thứ nhất và trọng lượng của quả cân thứ hai là:
1 : 0,5 = 2
b) Vì hai tỉ số ở câu a cùng bằng 2 nên hai tỉ số trên lập thành tỉ lệ thức.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Bài 5 trang 54 Toán lớp 7 Tập 1: Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít xăng để trộn hết 8 lít dầu theo cách pha nhiên liệu như trên?
Lời giải:
Tỉ lệ xăng và dầu để pha nhiên liệu là:
2:7 =
Gọi số lít xăng để trộn 8 lít dầu là x, do tỉ lệ xăng và dầu để pha nhiên liệu là nên ta có:
2 . x = 8 . 7
2 . x = 56
x = 56 : 2
x = 28
Vậy cần 28 lít xăng để trộn với 8 lít dầu.
Lời giải bài tập Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay, chi tiết khác:
Với tóm tắt lý thuyết Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức hay nhất, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.
1. Định nghĩa
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số và , viết là .
Chú ý: Tỉ lệ thức còn được viết là a : b = c : d; các số a, b, c, d gọi là các số hạng của tỉ lệ thức.
Ví dụ: Tỉ lệ thức hay còn được viết là 3 : 4 = 6 : 8.
2. Tính chất
2.1 Tính chất 1
Nếu thì ad = bc.
Ví dụ: Từ tỉ lệ thức suy ra 3.8 = 4.6 = 24.
2.2 Tính chất 2
Nếu ad = bc và a, b, c, d đều khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
; ; ; .
Ví dụ: Từ đẳng thức 2 . 6 = 3 . 4 có thể suy ra bốn tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Nhận xét: Với a, b, c, d đều khác 0 thì từ một trong năm đẳng thức sau đây, ta có thể suy ra các đẳng thức còn lại.
Ví dụ: Từ đẳng thức ta cũng có thể suy ra bốn đẳng thức nữa đó là:
14 . 3 = 6 . 7; ; ; .
Bài 1: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức hay không?
a) 2 : 3 và 14 : 21;
b) –7 : và 0,9 : (–0,5) .
Hướng dẫn giải
a) Ta có 14 : 21 =14 . = = .
Vậy từ hai tỉ số 2 : 3 và 14 : 21 ta lập được tỉ lệ thức.
b) Ta có ; 0,9 : (–0,5) = –1,8.
Do –1,5 ≠ –1,8 nên từ hai tỉ số –7 : và 0,9 : (–0,5) không lập được tỉ lệ thức.
Bài 2: Tìm x, biết
a) x : 8 = 3 : (–5);
b) .
Hướng dẫn giải
a) Từ x : 8 = 3 : (–5) ta có .
Do đó : – 5x = 8 . 3
Suy ra .
b) Từ suy ra .
Bài 3: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4.
Hướng dẫn giải
Từ đẳng thức 7 . (–28) = (–49) . 4 ta lập được bốn tỉ lệ thức sau :
.
Các bài học để học tốt Tỉ lệ thức Toán lớp 7 hay khác:
Với 15 bài tập trắc nghiệm Tỉ lệ thức Toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.
Câu 1. Cho (a, b, c, d ≠ 0) điều nào sau đây không đúng?
A. ad = bc;
B. ab = cd;
C. ;
D.
Câu 2. Cho đẳng thức ad = bc (a, b, c, d ≠ 0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai?
A.
B. ;
C. ;
D.
Câu 3. Các cặp số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. và ;
B. 0,4: và ;
C. và 0,25 : 1,75;
D. 0,25 : 1,5 và ·
Câu 4. Cho tỉ lệ thức = - thì giá trị của x là:
A. -;
B. 4;
C. – 12;
D. – 10.
Câu 5. Giá trị nào của x trong tỉ lệ thức -= là?
A. – 0,08;
B. – 0,06;
C. ;
D. .
Câu 6. Thay tỉ số 1,2 : 1,35 bằng tỉ số giữa các số nguyên ta được:
A. 50 : 81;
B. 8 : 9;
C. 81 : 50;
D. 9 : 8.
Câu 7. Cho bốn số – 5; –3; 15; 9. Chọn câu sai.
Câu 8. Tìm x trong tỉ lệ thức sau:
Câu 9. Quốc kỳ của nước Việt Nam là hình chữ nhật, chiều dài và chiều rộng có tỉ lệ quy định bằng , nền đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. Lá cờ trên cột cờ Lũng Cú – Hà Giang có chiều dài 9 mét thì diện tích của lá cờ là:
A. 24 m2;
B. 54 m2;
C. 48 m2;
D. 30 m2.
Câu 10. Trong dịp Tết Nguyên Đán nhà Lan gói 15 kg gạo nếp thì được 30 chiếc bánh chưng. Hỏi một chiếc bánh chưng thì cần bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp?
A. 0,5 kg;
B. 2 kg;
C. 0,5 g;
D. 2g.
Câu 11. Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít dầu để trộn hết 35 lít xăng theo cách pha nhiên liệu trên?
A. 0,4 lít;
B. 122,5 lít;
C. 490 lít;
D. 10 lít.
Câu 12. Có bao nhiêu giá trị x ≠ 0 thoả mãn -= -?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Câu 13. Biết rằng =. Khi đó tỉ số xy (với y ≠ 0) bằng:
A. = ;
B. = ;
C. = ;
D. = .
Câu 14. Cho = . Giá trị nào của x là:
A. 54;
B. 56;
C. 57;
D. 58.
Câu 15. Giá trị nào của x thoả mãn = ?
A. x = -;
B. x = ;
C. x = ;
D. x = -·
Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Cánh diều có đáp án hay khác: