Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3 trang 66, 67

Giải Toán 7 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 trang 66, 67 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 trang 66, 67.

Giải Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài tập cuối chương 3 trang 66, 67

Video Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Cô Lê Minh Châu (Giáo viên VietJack)

Bài tập

Giải Toán 7 trang 66 Tập 1

Bài 1 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 66 Toán 7 Tập 1: Một hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau như Hình 1. Mỗi hình lập phương có cạnh 1 cm. Hãy tính thể tích của hình khối này.

Bài 1 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Thể tích của mỗi hình lập phương có cạnh 1 cm là:

13 = 1 (cm3)

Thể tích hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau là:

1 . 14 = 14 (cm3)

Vậy thể tích hình khối gồm 14 hình lập phương gắn kết với nhau là 14 cm3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 66 Toán 7 Tập 1: Một bể cá hình hộp chữ nhật với kích thước mặt đáy là 5 dm và 12 dm, có mực nước là 7 dm. Người ta đổ vào đó một lượng cát (có độ thấm nước không đáng kể) thì thấy mực nước dâng thêm 1,5 dm và ngập cát đổ vào. Tính thể tích của lượng cát.

Lời giải:

Thể tích lượng nước ban đầu là:

5 . 12 . 7 = 420 (dm3)

Chiều cao mực nước sau khi đổ cát vào bể là:

7 + 1,5 = 8,5 (dm)

Thể tích lượng cát và nước (sau khi đổ cát vào) là:

5 . 12 . 8,5 = 510 (dm3)

Thể tích của lượng cát là:

510 – 420 = 90 (dm3)

Vậy thể tích của lượng cát là 90 dm3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 66 Toán 7 Tập 1: Một khuôn đúc bê tông có kích thước như Hình 2. Bể dày các mặt bên của khuôn là 1,2 cm. Bề dày mặt đáy của khuôn là 1,9 cm. Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là bao nhiêu xăngtimét khối?

Bài 3 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật bao quanh khối bê tông là:

23 . 13 . 11 = 3 289 (cm3)

Phần bên trong của khối bê tông có dạng hình hộp chữ nhật có:

+ Chiều dài: 23 – 2 . 1,2 = 20,6 (cm)

+ Chiều rộng: 13 – 2 . 1,2 = 10,6 (cm)

+ Chiều cao: 11 – 1,9 = 9,1 (cm).

Thể tích phần bên trong của khối bê tông là:

20,6 . 10,6 . 9,1 = 1 987,076 (cm3)

Thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là:

3 289 – 1 987,076 = 1 310,924 (cm3).

Vậy thể tích của khối bê tông được khuôn này đúc ra là 1 310,924 cm3.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 66 Toán 7 Tập 1: Phần bên trong của một cái khuôn làm bánh có dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông cạnh 20 cm, chiều cao 5 cm (Hình 3). Người ta dự định sơn phần bên trong bằng loại sơn đủ bao phủ được 100 m2 thì sơn được bao nhiêu cái khuôn làm bánh?

Bài 4 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đổi: 100 m2 = 1 000 000 cm2.

Diện tích xung quanh của cái khuôn làm bánh là:

20 . 4 . 5 = 400 (cm2)

Diện tích đáy của cái khuôn làm bánh là:

202 = 400 (cm2)

Diện tích các mặt cần sơn là:

400 + 400 = 800 (cm2)

Với loại sơn đủ bao phủ được 100 m2 thì sơn được số cái khuôn làm bánh là:

1 000 000 : 800 = 1 250 (cái)

Vậy với loại sơn đủ bao phủ được 100 m2 thì sơn được 1 250 cái khuôn làm bánh.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 66 Toán 7 Tập 1: Một ngôi nhà có kích thước như Hình 4.

a) Tính thể tích của ngôi nhà.

b) Biết rằng 1 l sơn bao phủ được 4 m2 tường. Hỏi phải cần ít nhất bao nhiêu lít sơn để sơn phủ được tường mặt ngoài ngôi nhà (không sơn cửa)? Biết tổng diện tích các cửa là 9 m2.

Bài 5 trang 66 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Đơn vị các kích thước của ngôi nhà trong hình vẽ bị sai.

Sửa lại các kích thước của ngôi nhà đều có đơn vị là mét.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 67 Toán 7 Tập 1: Các hình hộp chữ nhật trong Hình 5 có cùng số đo thể tích. Em hãy tìm các kích thước còn thiếu.

Bài 6 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Các hình hộp chữ nhật trong Hình 5 có cùng số đo thể tích và đều bằng:

12 . 2 . 12 = 288 (cm3)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật thứ nhất là:

288 : (8 . 8) = 4,5 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật thứ hai là:

288 : (4 . 4) = 18 (cm)

Cạnh còn lại của đáy của hình hộp chữ nhật thứ ba là:

288 : (8 . 6) = 6 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật thứ tư là:

288 : (12 . 9) = 83(cm).

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 7 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 trang 67 Toán 7 Tập 1: Tạo lập hình lăng trụ đứng có chiều cao 2,5 cm, đáy là hình thoi có cạnh 3 cm và một góc 60o.

Lời giải:

Tạo lập hình lăng trụ đứng tứ giác có chiều cao 2,5 cm, đáy là hình thoi cạnh 3 cm và một góc 60o như sau:

- Vẽ bốn hình chữ nhật và hai hình thoi với kích thước như hình vẽ sau.

Bài 7 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

- Gấp các cạnh BH, CI và DK sao cho cạnh AG trùng với A’G’,

- Gấp cạnh BC sao cho cạnh AB trùng với BE, cạnh CD trùng với CF, cạnh EF trùng với DA’.

- Gấp cạnh HI sao cho cạnh GH trùng với HM, cạnh IN trùng với IK, cạnh MN trùng với KG’.

Khi đó, ta được hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.GHIK có chiều cao 2,5 cm, đáy là hình thoi có cạnh 3 cm và một góc 60o (như hình vẽ).

Bài 7 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 8 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 trang 67 Toán 7 Tập 1: Hãy nêu các bước tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 6.

Bài 8 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là 5 cm và 12 cm; chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác là 4 cm như sau:

- Vẽ ba hình chữ nhật và hai hình tam giác với kích thước như hình vẽ sau.

Bài 8 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

- Gấp các cạnh BN và CP sao cho cạnh AM trùng với A’M’.

- Gấp cạnh BC sao cho cạnh AB trùng với BD, cạnh CD trùng với CA’.

- Gấp cạnh NP sao cho cạnh MN trùng với NQ, cạnh PQ trùng với PM’.

Khi đó, ta được hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP như Hình 6.

Bài 8 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Bài 9 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Bài 9 trang 67 Toán 7 Tập 1: Người ta cắt một tấm bìa để tạo lập một lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều với kích thước như Hình 7. Hãy cho biết độ dài các cạnh đáy và chiều cao của hình lăng trụ đứng.

Bài 9 trang 67 Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều nên độ dài tất cả các cạnh đáy bằng nhau và đều bằng 3 cm.

Chiều cao của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều là 7 cm.

Vậy hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều có độ dài mỗi cạnh đáy đều bằng 3 cm và chiều cao là 7 cm.

Lời giải bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 trang 64, 65 - Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 3 trang 64, 65 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 3.

Giải SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 3 trang 64, 65 - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Toán 7 trang 64 Tập 1

Vở thực hành Toán 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

Với giải vở thực hành Toán lớp 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 3 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 7 Bài tập cuối chương 3.

Giải vở thực hành Toán 7 Bài 5: Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Giải VTH Toán 7 trang 44 Tập 1

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Với Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3: Các hình khối trong thực tiễn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 7.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết tổng hợp Toán 7 Chương 3

1. Hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật gồm hai mặt đáy và bốn mặt bên.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH có:

- Tám đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.

- Mười hai cạnh: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE, AE, BF, CG, DH.

- Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc EAD, góc EAB, góc BAD.

- Bốn đường chéo: AG, BH, CE, DF.

2. Hình lập phương

Hình lập phương là hình có 6 mặt đều là hình vuông.

Ví dụ: Hình lập phương ABCD. MNPQ

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Tám đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q.

- Mười hai cạnh: AB, BC, CD, DA, MN, NP, PQ, QM, AM, BN, CP, DQ.

- Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc MAD, góc MAB, góc BAD.

- Bốn đường chéo: AP, BQ, CM, DN.

3. Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 10 cm lần lượt là:

Sxq = 4 . a2 = 4 . 102 = 400 (cm2)

V = a3 = 103 = 1000 (cm3).

4. Hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác

- Hình có các mặt bên là hình chữ nhật và hai mặt đáy là hình tam giác được gọi là hình lăng trụ đứng tam giác.

- Hình có các mặt bên là hình chữ nhật và hai mặt đáy là hình tứ giác được gọi là hình lăng trụ đứng tứ giác.

Ví dụ :

a) Hình ABC.DEF là hình lăng trụ đứng tam giác.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- A, B, C, D, E, F gọi là các đỉnh.

- Ba mặt bên ACFD, BCFE, ABED là các hình chữ nhật.

- Các đoạn thẳng AD, BE, CF bằng nhau và song song với nhau, chúng gọi là các cạnh bên.

- Mặt ABC và mặt DEF song song với nhau và được gọi là hai mặt đáy (gọi tắt là đáy).

- Độ dài cạnh AD được gọi là chiều cao của hình lăng trụ.

b) Hình ABCD.EFGH là hình lăng trụ đứng tứ giác

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Hai mặt đáy là tứ giác ABCD và EFGH.

- Các mặt bên ABFE, BCGF, CGHD, DHEA đều là các hình chữ nhật.

5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.

Sxq = Cđáy . h

(Cđáy là chu vi đáy, h là chiều cao).

Chú ý: Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:

Sxq = Cđáy . h = (3 + 4 + 5 ) . 7 = 84 (cm2).

Diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:

Sđáy = 12.3.4=6 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF là:

84 + 2. 6 = 96 (cm2)

Vậy diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF lần lượt là 84 cm2 và 96 cm2.

6. Thể tích của hình lăng trụ đứng

Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.

V = Sđáy . h

(Sđáy là diện tích đáy, h là chiều cao).

Ví dụ: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình chữ nhật chiều dài là 3 cm, chiều rộng là 4 cm, và chiều cao của lăng trụ là 5,5 cm.

Hướng dẫn giải

Ta có đáy là hình chữ nhật nên diện tích đáy là:

Sđáy = 3 . 4 = 12 (cm2)

Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là:

V = Sđáy . h = 12 . 5,5 = 66 (cm3).

Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là 66 cm3.

Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 3

Bài 1: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD. MNKH

a) Nêu các cạnh và đường chéo.

b) Nêu các góc ở đỉnh K và đỉnh H.

c) Kể tên các cạnh bằng nhau.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Các cạnh của hình hộp chữ nhật ABCD. MNKH là: AB, BC, CD, DA, MN, NK, KH, HM, AM, BN, CK, DH.

b) Các góc ở đỉnh K là: góc CKH, góc CKN, góc HKN.

Các góc ở đỉnh H là: góc DHM, góc DHK, góc KHM.

c) Các cạnh bằng nhau: AB = CD = HK = MN;

AD = BC = NK = MH;

AM = BN = CK = DH.

Bài 2: Quan sát hình lập phương EFGH. MNPQ

a) Biết PQ = 5 cm. Độ dài các cạnh HG, HQ bằng bao nhiêu?

b) Nêu tên các đường chéo của hình lập phương đó.

Hướng dẫn giải

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

a) Vì EFGH. MNPQ là hình lập phương nên các mặt đều là hình vuông.

Khi đó, HQPG là hình vuông.

Vậy HQ = HG = 5 cm.

b) Các đường chéo của hình lập phương EFGH. MNPQ là EP, FQ, GM, HN.

Bài 3: Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và một cửa sổ hình vuông với các kích thước như hình dưới. Hỏi bác Long cần tốn bao nhiêu tiền để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này (không sơn cửa) ? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Để tính được số tiền bác Long dùng để sơn căn phòng ta phải tính được diện tích phần cần sơn.

Diện tích phần cần sơn = diện tích xung quanh của căn phòng – diện tích các cửa.

Diện tích xung quanh của căn phòng là :

Sxq = 2. (5 + 6) . 3 = 66 (m2).

Diện tích phần cửa lớn và cửa sổ là :

1,2 . 2 + 1 . 1 = 3,4 (m2)

Diện tích phần cần sơn là :

66 – 3,4 = 62,6 (m2).

Tổng chi phí cần để sơn là:

62,6. 30 000 = 1 878 000 (đồng).

Vậy bác Long cần tốn 1 878 000 đồng để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này.

Bài 4: Bạn Ngọc muốn làm một hộp quà hình lập phương có kích thước cạnh là 30 cm bằng tấm bìa. Em hãy tính diện tích phần tấm bìa cần dùng và thể tích của hộp quà.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Hộp quà hình lập phương nên ta có :

Diện tích tấm bìa cần dùng sẽ bằng diện tích xung quanh của hình lập phương cộng với diện tích hai mặt đáy.

Diện tích xung quanh của hộp quà là :

Sxq = 4 . 302 = 3 600 (cm2).

Diện tích đáy của hình lập phương là :

30 . 30 = 900 (cm2).

Vậy diện tích hai đáy của hình lập phương là :

2. 900 = 1 800 (cm2).

Diện tích tấm bìa cần dùng để làm hộp quà là :

3 600 + 1 800 = 5 400 (cm2).

Thể tích của hộp quà là :

V = 303 = 27 000 (cm3).

Vậy diện tích tấm bìa cần dùng là 5 400 cm2 và thể tích của hộp quà là 27 000 cm3.

Bài 5 : Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài là 10 cm, chiều rộng là 7 cm và chiều cao là 5 cm.

Hướng dẫn giải

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

Sxq = 2 . (10 + 7) . 5 = 170 (cm2)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là :

V = 10 . 7 . 5 = 350 (cm3).

Vậy diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật lần lượt là 170 cm2 và 350 cm3.

Bài 6 : Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 15 cm. Người ta cắt đi một miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.

Hướng dẫn giải

Thể tích của chiếc bánh kem khi chưa bị cắt là :

30 . 20 . 15 = 9 000 (cm3)

Thể tích phần bánh kem bị cắt đi là :

53 = 125 (cm3).

Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là :

9 000 – 125 = 8 875 (cm3).

Vậy thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là 8 875 cm3.

Bài 7: Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước ba cạnh đáy là 2 cm, 3 cm, 4 cm và chiều cao 3,5 cm.

Hướng dẫn giải

- Trên một tấm bìa vẽ ba hình chữ nhật và hai tam giác với kích thước như hình a.

- Cắt miếng bìa như hình vẽ rồi gấp theo các đường nét đứt, ta được hình lăng trụ đứng tam giác như hình b.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 8: Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác sau:

a) Chỉ ra hai mặt đáy và các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác.

b) Cho biết cạnh AD bằng những cạnh nào?

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

a) Hai mặt đáy là tam giác ABC và tam giác DEF.

Các mặt bên là các hình chữ nhật ABED, BCFE, ACFD.

b) Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có các mặt bên : ABED, ACFD đều là hình chữ nhật.

Suy ra: AD = BE; AD = CF

Vậy các cạnh bằng cạnh AD là BE và CF .

Bài 9: Tạo lập hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 3 cm và chiều cao 5 cm.

Hướng dẫn giải

- Vẽ lên tấm bìa bốn hình chữ nhật và hai hình vuông có cạnh là 3 cm như hình vẽ,

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

- Cắt tấm bìa và gấp các cạnh BF, CG, DH, DA’, HE’ sao cho AE trùng với A'E' và các cạnh còn lại của hình vuông trên trùng với các cạnh AB, BC, CD ; các cạnh còn lại của hình vuông dưới trùng với EF, FG, GH.

Khi đó, ta được hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.EFGH có đáy là hình vuông cạnh 3 cm.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Bài 10: Một chiếc hộp có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với các kích thước như hình vẽ sau. Hãy tính diện tích xung quanh của chiếc hộp.

Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Ta có chu vi đáy của hình lăng trụ đứng tam giác là:

Cđáy = 10 + 13 + 15 = 38 (cm)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác là:

Sxq = Cđáy . h = 38 . 20 = 760 (cm2).

Vậy diện tích xung quanh của chiếc hộp là 760 cm2.

Bài 11: Lòng trong của một chiếc bể chứa nước có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác, đáy là hình vuông có cạnh bằng 5 m. chiều cao của bể là 2,5 m. Hỏi bể chứa tối đa được bao nhiêu nước.

Hướng dẫn giải

Thể tích nước tối đa bể chứa được bằng thể tích của lòng trong của bể.

Lòng trong của bể hình lăng trụ đứng đáy là hình vuông nên ta có:

Sđáy = 5 . 5 = 25 (m2)

Thể tích lòng trong của bể là:

V = Sđáy . h = 25 . 2,5 = 62,5 (m3).

Vậy bể chứa tối đa được 62,5 m3 nước.

Học tốt Toán 7 Chương 3

Các bài học để học tốt Chương 3 Toán lớp 7 hay khác:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Với 30 bài tập trắc nghiệm tổng hợp Toán lớp 7 Chương 3: Các hình khối trong thực tiễn có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 7.

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 3 Chân trời sáng tạo (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) có lời giải chi tiết, bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa: