Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Định lí Pythagore

Giải Toán 8 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 1.

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Định lí Pythagore

Giải Toán 8 trang 58

Khởi động trang 58 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Khởi động trang 58 Toán 8 Tập 1: Hãy so sánh diện tích hình vuông màu xanh với tổng diện tích của hai hình vuông màu đỏ và màu vàng.

Khởi động trang 58 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Hình vuông màu xanh có diện tích là: 52 = 25 (đơn vị diện tích).

Hình vuông màu đỏ có diện tích là: 42 = 16 (đơn vị diện tích).

Hình vuông màu vàng có diện tích là: 32 = 9 (đơn vị diện tích).

Tổng diện tích của hai hình vuông màu đỏ và màu vàng là: 16 + 9 = 25 (đơn vị diện tích).

Vậy diện tích hình vuông màu xanh bằng tổng diện tích của hai hình vuông màu đỏ và màu vàng.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Khám phá 1 trang 58 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Khám phá 1 trang 58 Toán 8 Tập 1: Cho một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a, b và cạnh huyền là c.

‒ Lấy một tờ bìa lớn, cắt tám hình tam giác vuông bằng tam giác vuông đã cho và cắt hai hình vuông lớn cùng có cạnh bằng a + b.

‒ Đặt bốn tam giác vuông lên hình vuông thứ nhất như trong Hình 1a. Phần bìa không bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh lần lượt là a và b. Tính diện tích phần bìa đó theo a và b.

‒ Đặt bốn tam giác vuông còn lại lên hình vuông thứ hai như trong Hình 1b. Phần bìa không bị che lấp là hình vuông có cạnh là c. Tính diện tích phần bìa đó theo c.

‒ Rút ra kết luận về quan hệ giữa a2 + b2 và c2.

Khám phá 1 trang 58 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

• Diện tích hình vuông có cạnh bằng a là: a2 (đơn vị diện tích).

Diện tích hình vuông có cạnh bằng b là: b2 (đơn vị diện tích).

Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1a là:

a2 + b2 (đơn vị diện tích).

• Diện tích phần bìa không bị che lấp trong hình vuông lớn ở Hình 1b chính là diện tích hình vuông có cạnh bằng c, và bằng: c2 (đơn vị diện tích).

• Trong cả hai hình đều đặt bốn tam giác vuông lên hai hình vuông lớn có cạnh bằng a + b.

Khi đó diện tích phần bìa không bị che lấp của cả hai hình sẽ bằng nhau.

Do đó a2 + b2 = c2.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Thực hành 1 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Thực hành 1 trang 59 Toán 8 Tập 1: Tính độ dài cạnh EF, MN của các tam giác vuông trong Hình 3.

Thực hành 1 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Hình 3a: Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông DEF có cạnh huyền EF, ta có:

EF2 = DE2 + DF2

Suy ra EF2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169 = 132.

Vậy EF = 13 cm.

Hình 3b: Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông MNP có cạnh huyền NP, ta có:

NP2 = MN2 + MP2

Suy ra MN2 = NP2 – MP2

           MN2 = 42 – 32 = 16 – 9 = 7.

Vậy EF = 7 cm.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 1 trang 59 Toán 8 Tập 1: Một chiếc ti vi màn hình phẳng có chiều rộng và chiều dài đo được lần lượt là 72 cm và 120 cm. Tính độ dài đường chéo của màn hình chiếc ti vi đó theo đơn vị inch (biết 1 inch ≈ 2,54 cm).

Vận dụng 1 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Chiếc ti vi ở Hình 4 được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có các kích thước như hình vẽ sau:

Vận dụng 1 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC có cạnh huyền BC, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 722 + 1202 = 5 184 + 14 400 = 19 584.

Suy ra BC ≈ 139,94 (cm).

Vậy độ dài đường chéo của màn hình chiếc ti vi đó theo đơn vị inch là:

139,94 : 2,54 ≈ 55,09 (inch).

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Khám phá 2 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Khám phá 2 trang 59 Toán 8 Tập 1: Vẽ vào vở tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 5 cm, BC = 13 cm, rồi xác định số đo BAC^ bằng thước đo góc

Lời giải:

Ta vẽ tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 5 cm, BC = 13 cm như sau:

• Vẽ đoạn thẳng AB = 12 cm;

• Vẽ cung tròn tâm A bán kính 5 cm và cung tròn tâm B bán kính 13 cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại một điểm, điểm này là điểm C.

Khám phá 2 trang 59 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Dùng thước đo góc (đặt thước như hình vẽ trên) ta xác định được BAC^=90°.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Thực hành 2 trang 60 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Thực hành 2 trang 60 Toán 8 Tập 1: Tìm tam giác vuông trong các tam giác sau:

a) Tam giác EFK có EF = 9 m, FK = 12 m, EK = 15 m.

b) Tam giác PQR có PQ = 17 cm, QR = 12 cm, PR = 10 cm.

c) Tam giác DEF có DE = 8 m, DF = 6 m, EF = 10 m.

Lời giải:

a) Ta có: 152 = 92 + 122, suy ra EK2 = EF2 + FK2.

Vậy tam giác EFK vuông tại F.

b) Ta có PQ là cạnh dài nhất và 172 ≠ 102 + 122, suy ra PQ2 ≠ PR2 + QR2.

Vậy tam giác PQR không phải là tam giác vuông.

c) Ta có: 102 = 62 + 82, suy ra EF2 = DF2 + DE2.

Vậy tam giác DEF vuông tại D.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Vận dụng 2 trang 60 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 2 trang 60 Toán 8 Tập 1: a) Nam dự định làm một cái êke từ ba thanh nẹp gỗ. Nam đã có hai thanh làm hai cạnh góc vuông dài 6 cm và 8 cm. Hỏi thanh nẹp còn lại Nam phải làm có độ dài bao nhiêu? (Giả sử các mối nối không đáng kể)

b) Một khung gỗ ABCD (Hình 6) được tạo thành từ 5 thanh nẹp có độ dài như sau: AB = CD = 36 cm; BC = AD = 48 cm; AC = 60 cm. Chứng minh rằng ABC^ADC^ là các góc vuông.

Vận dụng 2 trang 60 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Giả sử chiếc êke mà Nam dự định làm được mô tả bởi tam giác ABC vuông tại A có kích thước như hình vẽ dưới đây: 

Vận dụng 2 trang 60 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC có BC là cạnh huyền, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100 = 102

Suy ra BC = 10 cm.

Vậy thanh nẹp còn lại Nam phải làm có độ dài 10 cm.

b) Xét DABC có: AB2 + BC2 = 362 + 482 = 3600 và AC2 = 602 = 3600.

Do đó AB2 + BC2 = AC2.

Vậy tam giác ABC vuông tại B nên ABC^ là góc vuông.

Xét DADC có: AD2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 và AC2 = 602 = 3600.

Do đó AD2 + DC2 = AC2.

Vậy tam giác ADC vuông tại D nên ADC^ là góc vuông.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Thực hành 3 trang 61 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 61 Toán 8 Tập 1: Tính các độ dài PN và BC trong Hình 9.

Thực hành 3 trang 61 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OPM vuông tại P, ta có:

OM2 = OP2 + MP2

Suy ra OP2 = OM2 – MP2 = 252 – 72 = 625 – 49 = 576.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OPN vuông tại P, ta có:

ON2 = OP2 + PN2

Suy ra PN2 = ON2 – OP2 = 302 – 576 = 900 – 576 = 324 = 182.

Vậy PN = 18 cm.

b)

Thực hành 3 trang 61 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Vẽ CH vuông góc với AB như hình vẽ, ta có:

CH = 4 cm; HB = 10 – 7 = 3 (cm).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CHB vuông tại H, ta có:

BC2 = CH2 + HB2 = 42 + 32 = 25 = 52.

Vậy BC = 5 cm.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Vận dụng 3 trang 61 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Vận dụng 3 trang 61 Toán 8 Tập 1: Tính chiều dài cần cẩu AB trong Hình 10.

Vận dụng 3 trang 61 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Xét tam giác ABC có CB = 4 m, AC = AD – CD = 5 – 2 = 3 (m).

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại C, ta có:

AB2 = AC2 + CB2 = 32 + 42 = 25 = 52.

Suy ra AB = 5 m.

Vậy chiều dài cần cẩu AB là 5 m.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 61 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 61 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A.

a) Tính độ dài cạnh BC nếu biết AB = 7 cm, AC = 24 cm.

b) Tính độ dài cạnh AB nếu biết AC = 2 cm, BC = 13 cm.

c) Tính độ dài cạnh AC nếu biết BC = 25 cm, AB = 15 cm.

Lời giải:

a) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 49 + 576 = 625 = 252.

Vậy BC = 25 cm.

b) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2.

Suy ra AB2 = BC2 – AC2 = 132 – 22 = 13 – 4 = 9 = 32.

Vậy AB = 3 cm.

c) Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2.

Suy ra: AC2 = BC2 – AB2 = 252 – 152 = 625 – 225 = 400 = 202.

Vậy AC = 20 cm.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 62 Toán 8 Tập 1: Tính độ cao của con diều so với mặt đất (Hình 11).

Bài 2 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Bài 2 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Đặt các điểm A, B, C như hình vẽ trên.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2.

Suy ra: AC2 = BC2 – AB2 = 502 – 252 = 2 500 – 625 = 1 875 .

Do đó AC = 1  875 (m).

Độ cao của con diều so với mặt đất là:

1+1  87544,3 (m).

Vậy độ cao của con diều so với mặt đất khoảng 44,3 m.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Bài 3 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 62 Toán 8 Tập 1: Lần lượt tính độ dài các cạnh huyền a, b, c, d của các tam giác vuông trong Hình 12. Hãy dự đoán kết quả của các cạnh huyền còn lại.

Bài 3 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Áp dụng định lí Pythagore lần lượt cho các tam giác vuông có cạnh huyền a, b, c, d trong Hình 12 ta có:

• a2 = 12 + 12 = 2, suy ra a = 2;

• b2 = a2 + 12 = 2 + 1 = 3, suy ra b = 3.

• c2 = b2 + 12 = 3 + 1 = 4, suy ra c = 4 = 2.

• d2 = c2 + 12 = 4 + 1 = 5, suy ra d = 5.

Dự đoán kết quả của các cạnh huyền còn lại:

e=6;f=7;g=8;h=9=3;i=10;j=11;k=12;l=13;m=14

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Bài 4 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 62 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau:

a) AB = 8 cm, AC = 15 cm, BC = 17 cm;

b) AB = 29 cm, AC = 21 cm, BC = 20 cm;

c) AB = 12 cm, AC = 37 cm, BC = 35 cm.

Lời giải:

a) Ta có: 172 = 82 + 152. Suy ra BC2 = AB2 + AC2.

Vậy tam giác ABC vuông tại A.

b) Ta có 292 = 202 + 212. Suy ra AB2 = BC2 + AC2.

Vậy tam giác ABC vuông tại C.

c) Ta có 372 = 122 + 352. Suy ra AC2 = AB2 + BC2.

Vậy tam giác ABC vuông tại B.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Bài 5 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 62 Toán 8 Tập 1: Cho biết thang của một xe cứu hoả có chiều dài 13 m, chân thang cách mặt đất 3 m và cách tường của toà nhà 5 m. Tính chiều cao mà thang có thể vươn tới.

Bài 5 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Bài 5 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Đặt các điểm A, B, C, H như hình vẽ trên.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại C, ta có:

AB2 = AC2 + BC2.

Suy ra: AC2 = AB2 – BC2 = 132 – 52 = 169 – 25 = 144 = 122.

Do đó AC = 12 m và AH = 12 + 3 = 15 (m).

Vậy chiều cao mà thang có thể vươn tới là 15 m.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

Bài 6 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 62 Toán 8 Tập 1: Một con thuyền đang neo ở một điểm cách chân tháp hải đăng 180 m. Cho biết tháp hải đăng cao 25 m. Hãy tính khoảng cách từ thuyền đến ngọn hải đăng.

Bài 6 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

Bài 6 trang 62 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Đặt các điểm A, B lần lượt là vị trí của đỉnh tháp hải đăng, chân tháp hải đăng và C là vị trí của con thuyền.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B, ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 252 + 1802 = 625 + 32 400 = 33 025.

Suy ra AC ≈ 181,73 (m).

Vậy khoảng cách từ thuyền đến ngọn hải đăng khoảng 181,73 m.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore hay, chi tiết khác:

SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Định lí Pythagore

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài 1.

Giải SBT Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Định lí Pythagore

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) - Chân trời sáng tạo

Với tóm tắt lý thuyết Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 8.

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) - Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Định lí Pythagore

1. Định lí Pythagore

Định lí Pythagore:

Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài của cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh góc vuông.

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

GT

∆ABC, A^=90°

KL

BC2 = AB2 + AC2


Ví dụ 1.

a) Cho một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a = 5 cm, b = 6 cm. Tính độ dài cạnh huyền của tam giác vuông đó.

b) Cho tam giác vuông DEF có cạnh huyền EF = 5 cm và cạnh DE = 4 cm. Tính độ dài cạnh DF.

Hướng dẫn giải

a) Gọi c là độ dài cạnh huyền của tam giác vuông đã cho. Áp dụng định lí Pythagore, ta có:

c2 = a2 + b2 = 52 + 62 = 25 + 36 = 61.

Vậy độ dài cạnh huyền của tam giác đó là c = 61 cm.

b)

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông DEF có cạnh huyền EF, ta có:

EF2 = DE2 + DF2

Suy ra DF2 = EF2 – DE2 = 52 – 42 = 25 – 16 = 9 = 32.

Vậy cạnh DF dài 3 cm.

2. Định lí Pythagore đảo

Định lí Pythagore đảo:

Nếu một tam giác có bình phương độ dài của một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

GT

∆ABC, BC2 = AB2 + AC2

KL

A^=90°

Ví dụ 2. Các tam giác sau có phải là tam giác vuông không?

a) Tam giác ABC có AB = 6 m, BC = 8 m, AC = 10 m.

b) Tam giác DEF có DE = 4 dm, DF = 10 dm, EF = 6 dm.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 102 = 62 + 82, suy ra AC2 = AB2 + BC2.

Vậy tam giác ABC vuông tại B.

b) Ta có DF là cạnh dài nhất và 102 ≠ 42 + 62, suy ra DF2 ≠ DE2 + EF2.

Vậy tam giác DEF không phải là tam giác vuông.

3. Vận dụng định lí Pythagore

Ta có thể vận dụng định lí Pythagore để tính nhiều yếu tố khoa học và đời sống như tính độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm, chiều dài, chiều cao của vật, …

Ví dụ 3. Một cái thang dài 5 m đang dựa vào một bức tường, chân thang cách chân tường 3 m (hình vẽ). Tính chiều cao mà thang có thể vươn tới.

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn giải

Gọi AC là khoảng cách từ chân thang đến chân tường; BC là độ dài của thang và AB là chiều cao thang có thể vươn tới.

Ta được tam giác vuông ABC như hình dưới.

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Suy ra AB2 = BC2 – AC2 = 52 – 32 = 25 – 9 = 16 = 42.

Vậy chiều cao mà thang có thể vươn tới là AB = 4 m.

Bài tập Định lí Pythagore

Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A.

a) Tính độ dài cạnh AB nếu biết BC = 20 dm, AC = 12 dm.

b) Tính độ dài cạnh AC nếu biết BC = 8 m, AB = 15 m.

c) Tính độ dài cạnh BC nếu biết AB = 12 cm, AC = 9 cm.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

a) AB2 = BC2 – AC2 = 202 – 122 = 400 – 144 = 256 = 162.

Vậy cạnh AB dài 16 dm.

b) AC2 = BC2 – AB2 = 82152 = 64 – 15 = 49 = 72.

Vậy cạnh AC dài 7 m.

c) BC2 = AB2 + AC2 = 122 + 92 = 144 + 81 = 225 = 152.

Vậy cạnh BC dài 15 cm.

Bài 2. Chứng minh tam giác ABC vuông trong các trường hợp sau:

a) AB = 10 cm, AC = 8 cm, BC = 6 cm.

b) AB = 8 dm, AC = 15 dm, BC = 17 dm.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 102 = 82 + 62, suy ra AB2 = AC2 + BC2.

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại C.

b) Ta có: 172 = 82 + 152, suy ra BC2 = AB2 + AC2

Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại A.

Bài 3. Hình dưới mô tả một cánh buồm có dạng tam giác vuông, được buộc vào cột buồm thẳng đứng, với độ dài hai cạnh góc vuông là 12 m và 5 m (hình vẽ).

Định lí Pythagore (Lý thuyết Toán lớp 8) | Chân trời sáng tạo

a) Tính độ dài cạnh huyền của cánh buồm.

b) Vật liệu dùng để làm cánh buồm là vải. Tính diện tích vải dùng để làm một cánh buồm như vậy.

Hướng dẫn giải

a) Gọi x là độ dài cạnh huyền của cánh buồm.

Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác vuông, ta có:

x2 = 122 + 52 = 144 + 25 = 169 = 132

Vậy độ dài cạnh huyền của cánh buồm là 13 m.

b) Diện tích vải dùng để làm cánh buồm đó là: 5.122 = 30 (m2).

Học tốt Định lí Pythagore

Các bài học để học tốt Định lí Pythagore Toán lớp 8 hay khác:

15 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8

Với 15 bài tập trắc nghiệm Định lí Pythagore Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 8.

15 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8

Nội dung đang được cập nhật ...

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: