Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 (trang 27, 28)

Giải Toán 8 | No tags

Mục lục

Với giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 27, 28 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1.

Giải Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1 (trang 27, 28)

Video Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Cô Vũ Chuyên (Giáo viên VietJack)

A. Trắc nghiệm

Giải Toán 8 trang 27

Bài 1.39 trang 27 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.39 trang 27 Toán 8 Tập 1: Đơn thức −23x2yz3

A. hệ số −2, bậc 8.

B. hệ số −23, bậc 5.

C. hệ số −1, bậc 9.

D. hệ số −23, bậc 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đơn thức −23x2yz3 có hệ số là −23 và có bậc là: 2 + 1 + 3 = 6.

Vậy đơn thức −23x2yz3 có hệ số là −23 và có bậc là 6.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.40 trang 27 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.40 trang 27 Toán 8 Tập 1: Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức 3x2y – 2xy2 + xy và –2x2y + 3xy2 + 1. Khi đó:

A. T = x2y – xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

B. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

C. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 – xy – 1.

D. T = x2y + xy2 + xy – 1 và H = 5x2y + 5xy2 + xy – 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

• T = (3x2y – 2xy2 + xy) + (–2x2y + 3xy2 + 1)

= 3x2y – 2xy2 + xy – 2x2y + 3xy2 + 1

= (3x2y – 2x2y) + (3xy2 – 2xy2) + xy + 1

= x2y + xy2 + xy + 1.

• H = (3x2y – 2xy2 + xy) – (–2x2y + 3xy2 + 1)

= 3x2y – 2xy2 + xy + 2x2y – 3xy2 – 1

= (3x2y + 2x2y) – (3xy2 + 2xy2) + xy – 1

= 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

Vậy T = x2y + xy2 + xy + 1; H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.41 trang 27 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.41 trang 27 Toán 8 Tập 1: Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức

A. 4x2y3z3.

B. −12x2y3z3.

C. −12x3y3z3.

D. 4x3y3z3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 6x2yz . (−2y2z2) = [6 . (−2)] x2 (y . y2) (z . z2) = −12x2y3z3.

Vậy tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức −12x2y3z3.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.42 trang 27 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.42 trang 27 Toán 8 Tập 1: Khi chia đa thức 8x3y2 – 6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là

A. −4x2y + 3xy2.

B. −4xy2 + 3x2y.

C. −10x2y + 4xy2.

D. −10x2y + 4xy2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có (8x3y2 – 6x2y3) : (−2xy) = 8x3y2 : (−2xy) – 6x2y3 : (−2xy)

= −4x2y + 3xy2.

Vậy khi chia đa thức 8x3y2 – 6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là −4x2y + 3xy2.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.43 trang 27 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.43 trang 27 Toán 8 Tập 1: Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất

a) bao nhiêu hạng tử bậc hai? Cho ví dụ.

b) bao nhiêu hạng tử bậc nhất? Cho ví dụ.

c) bao nhiêu hạng tử khác 0? Cho ví dụ.

Lời giải:

a) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể có nhiều nhất 3 hạng tử bậc hai.

Ví dụ: 2x2 – y2 + 4xy + 5; đa thức này có 3 hạng tử bậc hai là 2x2; y2 và 4xy.

b) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 2 hạng tử bậc nhất.

Ví dụ: x2+2x+5y16; đa thức này có 2 hạng tử bậc nhất là 2x và 5y.

c) Một đa thức hai biến bậc hai thu gọn có thể nhiều nhất 6 hạng tử khác 0.

Ví dụ đa thức x2 + y2 + xy + x + y + 1 có tất cả 6 hạng tử, các hạng tử này đều khác 0.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.44 trang 27 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.44 trang 27 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3).

a) Rút gọn biểu thức đã cho.

b) Tính giá trị của biểu thức đã cho nếu biết y4=x43

Lời giải:

a) Ta có 3x3(x5 – y5) + y5(3x3 – y3)

= 3x3 . x5 – 3x3 . y5 + y5 . 3x3 – y5 . y3

= 3x8 – 3x3y5 + 3x3y5 – y8 = 3x8 – y8.

b) Ta có y4=x43 suy ra y42=x432 hay y8 = 3x8.

Thay y8 = 3x8 vào biểu thức 3x8 – y8, ta được: 3x8 – 3x8 = 0.

Vậy nếu y4=x43 thì giá trị của biểu thức đã cho bằng 0.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.45 trang 28 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.45 trang 28 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

142x2+yx22y2+142x2yx2+2y2.

Lời giải:

142x2+yx2y2+142x2yx+2y2

=142x34x2y2+xy2y3+142x3+4x2y2xy2y3

=12x3x2y2+14xy12y3+12x3+x2y214xy12y3

=12x3+12x3+14xy14xy+x2y2+x2y212y3+12y3

= x3 - y3

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.46 trang 28 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.46 trang 28 Toán 8 Tập 1: Bạn Thành dùng một miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) bằng cách cắt bốn hình vuông cạnh x centimét ở bốn góc (H.1.3) rồi gấp lại. Biết rằng miếng bìa có chiều dài là y centimét, chiều rộng là z centimét.

Bài 1.46 trang 28 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Tìm đa thức (ba biến x, y, z) biểu thị thể tích của chiếc hộp. Xác định bậc của đa thức đó.

Lời giải:

Cắt miếng bìa hình chữ nhật để làm một chiếc hộp (không nắp) thì chiếc hộp có:

• Chiều dài là: y – 2x (cm)

• Chiều rộng là: z – 2x (cm)

• Chiều cao là: x (cm)

Đa thức biểu thị thể tích của chiếc hộp là:

x(y – 2x)(z – 2x) = (xy – 2x2)(z – 2x) = xyz – 2x2y – 2x2z + 4x3.

Đa thức xyz – 2x2y – 2x2z + 4x3 có bậc là 3.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.47 trang 28 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.47 trang 28 Toán 8 Tập 1: Biết rằng D là một đơn thức sao cho –2x3y4 : D = xy2. Hãy tìm thương của phép chia:

(10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D.

Lời giải:

Ta có –2x3y4 : D = xy2.

Suy ra D = –2x3y4 : xy2 = –2x2y2.

Khi đó, (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D

= (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : (–2x2y2)

= 10x5y2 : (–2x2y2) – 6x3y4 : (–2x2y2) + 8x2y5 : (–2x2y2)

= –5x3 + 3xy2 – 4y3.

Vậy (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D = –5x3 + 3xy2 – 4y3.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

Bài 1.48 trang 28 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Giải Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Bài 1.48 trang 28 Toán 8 Tập 1: Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

[8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2.

Hướng dẫn: Đặt y = 2x – 5.

Lời giải:

Đặt y = 2x – 5.

Khi đó, ta có [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2

= (8x3y2 – 6x2y3 + 10xy2) : 2xy2

= 8x3y2 : 2xy2 – 6x2y3 : 2xy2 + 10xy2 : 2xy2

= 4x2 – 3xy + 5 = 4x2 – 3x(2x – 5) + 5

= 4x2 – 6x2 + 15x + 5 = – 2x2 + 15x + 5.

Vậy [8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2 = – 2x2 + 15x + 5.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 hay, chi tiết khác:

SBT Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 1.

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 1

A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Vở thực hành Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

Với giải vở thực hành Toán 8 Bài tập cuối chương 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập về nhà trong VTH Toán 8 Bài tập cuối chương 1.

Giải vở thực hành Toán 8 Bài tập cuối chương 1 - Kết nối tri thức

B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 1 Kết nối tri thức

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 1: Đa thức sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết cùng các bài tập có lời giải sẽ giúp học sinh lớp 8 nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Chương 1.

Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 1 Kết nối tri thức

Lý thuyết tổng hợp Toán 8 Chương 1

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

• Đơn thức chưa là đơn thức thu gọn có thể thu gọn bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.

• Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.

• Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến. Khi viết một đơn thức thu gọn, ta thường viết hệ số trước, phần biến sau; các biến viết theo thứ tự trong bảng chữ cái.

Chú ý:

• Với các đơn thức có hệ số là + 1 hay – 1, ta không viết số 1.

Chẳng hạn, đơn thức xy có hệ số là 1; đơn thức – x2 có hệ số là – 1.

• Mỗi số khác 0 là một đơn thức thu gọn bậc 0.

• Số 0 cũng được coi là một đơn thức. Nó không có bậc.

2. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

• Nhận xét:

- Hai đơn thức đồng dạng thì có cùng bậc.

- Hai số khác 0 cũng được coi là hai đơn thức đồng dạng.

Muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

3. Khái niệm đa thức

Đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Chú ý: Mỗi đơn thức cũng được coi là một đa thức.

Chẳng hạn, các đơn thức 3; x2; 2xy cũng được coi là đa thức.

4. Đa thức thu gọn. Cộng và trừ hai đa thức

Đa thức thu gọn là đa thức không có hai hạng tử nào đồng dạng.

• Với các đa thức chưa thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách:

– Đổi chỗ và nhóm các hạng tử đồng dạng.

– Cộng các hạng tử đồng dạng trong mỗi nhóm.

Chú ý:

• Ta thường viết một đa thức dưới dạng thu gọn (nếu không có yêu cầu gì khác).

Bậc của một đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. Một đa thức thu gọn có thể có nhiều hạng tử cùng có bậc cao nhất.

• Một số khác 0 tùy ý được coi là một đa thức bậc 0.

Chẳng hạn, 3 là đa thức bậc 0.

• Số 0 cũng là một đa thức, gọi là đa thức không. Nó không có bậc xác định.

Muốn cộng (hay trừ) hai đa thức, ta nối hai đa thức đã cho bởi dấu “+” (hay dấu “–”) rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đa thức nhận được.

• Phép cộng đa thức cũng có các tính chất giao hoán và kết hợp tương tự như phép cộng các số.

• Với A, B, C là những đa thức tùy ý, ta có:

A + B + C = (A + B) + C = A + (B + C).

Nếu A – B = C thì A = B + C; ngược lại, nếu A = B + C thì A – B = C.

5. Nhân đơn thức với đa thức

Muốn nhân hai đơn thức, ta nối hai đơn thức với nhau bởi dấu nhân rồi bỏ dấu ngoặc (nếu có) và thu gọn đơn thức nhận được.

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Chú ý: Tích của một đơn thức với một đa thức cũng là một đa thức.

6. Nhân đa thức với đa thức

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Chú ý:

• Tích của hai đa thức cũng là một đa thức.

• Phép nhân đa thức cũng có tính chất tương tự phép nhân các số như:

A.B = B.A (giao hoán)

(A.B).C = A.(B.C) (kết hợp)

A.(B + C) = A.B + A.C (phân phối đối với phép cộng).

• Nếu A, B, C là những đa thức tùy ý thì A.B.C = (A.B).C = A.(B.C).

7. Chia đơn thức cho đơn thức

• Đơn thức A chia hết cho đơn thức B (B ≠ 0) khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

• Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B;

+ Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B;

+ Nhân các kết quả tìm được với nhau.

8. Chia đa thức cho đơn thức

• Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

• Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Bài tập tổng hợp Toán 8 Chương 1

Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

–2y; (1 + 5)xy; x2 1y; 0; 3x ; 12x3y2; (y – 1)x2.

Hướng dẫn giải

–2y là đơn thức vì là tích của số và biến.

(1 + 5)xy là đơn thức vì là tích của số với các biến.

x2 1y không là đơn thức vì có phép chia cho biến y.

0 là đơn thức.

3 x không là đơn thức vì có căn bậc hai của biến.

12x3y2 là đơn thức vì lũy thừa của biến cũng là tích của các biến.

(y – 1)x2 không là đơn thức vì có phép trừ của biến.

Bài 2. Cho các đơn thức.

A = 5x(–2)x2y110y; B = 23x2yz; C = 12xy2(1 + 2.1,5)x2z; D = (2023 + 3)x.

a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên và thu gọn các đơn thức còn lại.

b) Xác định hệ số, phần biến và bậc của mỗi đa thức trên.

Hướng dẫn giải

a) Các đơn thức thu gọn là: B = 23x2yz và D = (2023 + 3)x.

Thu gọn đa thức A và C ta được:

A = 5x(–2)x2y 110y = 5. (–2). 110.(x.x2).(y.y) = – x3y2

C = 12xy2(1 + 2.1,5)x2z = 12(1 + 2.1,5).(x.x2).y2.z = –2x3y2z.

b)

Đơn thức A khi thu gọn là – x3y2 có hệ số là – 1, phần biến là x3y2 và bậc là 3 + 2 = 5.

Đơn thức B = 23 x2yz có hệ số là 23 , phần biến là x2yz và bậc là 2 + 1 + 1 = 4.

Đơn thức C khi thu gọn là –2x3y2z có hệ số là – 2, phần biến là x3y2z và bậc là 3 + 2 + 1 = 6.

Đơn thức D = (2023 + 3)x có hệ số là 2023 + 3, phần biến là x, bậc là 1.

Bài 3. Cho các đơn thức: 4xy2; 12yxy; – 3x2y; 4y2 12x; 5yxy2.

a) Liệt kê các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức trên.

b) Tính tổng S của các đơn thức đồng dạng ở trên.

c) Tính giá trị của tổng S tại x = 1; y = – 2.

Hướng dẫn giải

a) Thu gọn các đơn thức chưa thu gọn, ta được:

12yxy = 12xy2

4y2 12x = 2xy2

5yxy2 = 5xy3

Vậy các đơn thức đồng dạng là: 4xy2; 12yxy; 4y2 12x vì có cùng phần biến là xy2.

b)

S = 4xy2 + ( 12yxy) +  4y2 12x 

   = 4xy2 + ( 12xy2) + 2xy2

   = [4 + ( 12) + 2]xy2

   = 112xy2

c) Thay x = 1; y = – 2, ta có:

S = 112.1.( – 2)2 =112.4 = 22.

Vậy S = 22 tại x = 1; y = – 2.

Bài 4. Cho các biểu thức sau:

x3 – x2 + 2x + 3;  xy4 + 2x3 – x2y + x2; x3y2z + xyz – 1y2; 2x2y2 – 5xyz + 2023;

a) Trong các biểu thức trên, biểu thức nào là đa thức?

b) Xác định hệ số và bậc của từng hạng tử trong các đa thức tìm được.

Hướng dẫn giải

a) Các đa thức là: x3 – x2 + 2x + 3;  xy4 + 2x3 – x2y + x2; 2x2y2 – 5xyz + 2023.

Biểu thức x3y2z + xyz – 1y2 không là đa thức vì hạng tử – 1y2 không là đơn thức.

b) Đa thức x3 – x2 + 2x + 3 có:

Hạng tử x3 có hệ số là 1, bậc 3;

Hạng tử – x2 có hệ số là – 1, bậc 2;

Hạng tử 2x có hệ số là 2, bậc 1;

Hạng tử 3 có hệ số là 3, bậc 0.

+ Đa thức xy4 + 2x3 – x2y + x2 có:

Hạng tử xy4 có hệ số là 1, bậc 5;

Hạng tử 2x3 có hệ số là 2, bậc 3;

Hạng tử – x2y có hệ số là – 1, bậc 3;

Hạng tử x2 có hệ số là 12, bậc 1.

+ Đa thức 2x2y2 – 5xyz + 2023 có:

Hạng tử 2x2y2 có hệ số là 2, bậc 4;

Hạng tử – 5xyz có hệ số là – 5, bậc 3;

Hạng tử 2023 có hệ số là 2023, bậc 0.

Bài 5. Thu gọn (nếu cần) và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

A = 3x2y – 5xy + 12x2y – xy + 3xy – 23x + 12 + 13x – 32;

B = 7x512x3y – 34xy2  + 3;

C = 5x2y + xy2 – xy + 3 + 2xy2 – 5xy – 5x2y + 1.

Hướng dẫn giải

A = 3x2y – 5xy + 12x2y – xy + 3xy – 23x + 12 + 13x – 32

    = (3x2y + 12x2y) + (– 5xy – xy + 3xy) + (– 23x + 13x ) + (12  – 32)

    = 72x2y – 3xy – 13x – 1

Hạng tử 72x2y có bậc 3; hạng tử – 3xy có bậc 2; hạng tử –13 x có bậc 1; – 1 có bậc 0.

Nên đa thức A có bậc là 3.

B = 7x512x3y – 34xy2  + 3 là đa thức đa thu gọn có:

Hạng tử 7x5 có bậc 5; hạng tử – 12x3y có bậc 4; hạng tử –34xy2 có bậc 3; hạng tử 3 có bậc 0.

Nên đa thức B có bậc là 5.

C = 5x2y + xy2 – xy + 3 + 2xy2 – 5xy – 5x2y + 1

    = (5x2y – 5x2y) + (xy2 + 2xy2)  + (– xy – 5xy) + (3 + 1)

    = 3xy2 – 6xy + 4

Hạng tử 3xy2 có bậc 3; hạng tử – 6xy có bậc 2; hạng tử 4 có bậc 0.

Nên đa thức C có bậc 3.

Bài 6. Cho đa thức M = 9x2y2z – 3xyz + 5y2z – 6x2y2z + x2y2 – 3x2y2z.

a) Thu gọn và tìm bậc của đa thức M;

b) Tính giá trị của đa thức M tại x = 1; y = – 1 và z = 2.

Hướng dẫn giải

a) Thu gọn đa thức M:

M = 9x2y2z – 3xyz + 5y2z – 6x2y2z + x2y2 – 3x2y2z

     = (9x2y2z – 6x2y2z  – 3x2y2z)  – 3xyz + 5y2z + x2y2

     = – 3xyz + 5y2z + x2y2

Hạng tử – 3xyz có bậc 3; hạng tử 5y2z có bậc 3; hạng tử x2y2 có bậc 4.

Vậy đa thức M có bậc 4.

b)  Thay x = 1; y = – 1 và z = 2 vào đa thức M thu gọn, ta được:

M = – 3.1.( – 1).2 + 5.(– 1)2.2 + 12.( – 1)2

     =          6          +      10       +      1

     =                           17

Vậy M = 17 tại x = 1; y = – 1 và z = 2.

Bài 7. Tính tổng và hiệu của hai đa thức:

P = 2x2y – x3 + xy2 – 7 và Q = x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6.

Hướng dẫn giải

P + Q = (2x2y – x3 + xy2 – 7) + (x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6)

          = 2x2y – x3 + xy2 – 7 + x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6

          = (2x2y + 3x2y) + (– x3 + x3) + (xy2 – xy2) + (– 7 + 6) + 2xy

          = 5x2y – 1 + 2xy

P – Q = (2x2y – x3 + xy2 – 7) – (x3 – xy2 + 2xy + 3x2y + 6)

          = 2x2y – x3 + xy2 – 7 – x3 + xy2 – 2xy – 3x2y – 6

          = (2x2y – 3x2y) + (– x3 – x3) + (xy2  + xy2) + (– 7 – 6) – 2xy

          = – x2y – 2x3 + 2xy2 – 13 – 2xy.

Bài 8. Cho ba đa thức:

M = 5x3 + 4x2y – 3x + y; N = 6xy + 3x – 2; P = 4x3 – 2x2y + 6x + 1.

a) Tính M + N – P.

b) Tính M – N + P.

Hướng dẫn giải

a) M + N – P = (5x3 + 4x2y – 3x + y) + (6xy + 3x – 2) – (4x3 – 2x2y + 6x + 1)

                      = 5x3 + 4x2y – 3x + y + 6xy + 3x – 2 – 4x3 + 2x2y – 6x – 1

                      = (5x3 – 4x3) + (4x2y + 2x2y) + (– 3x + 3x – 6x) + y + 6xy + (– 2 – 1)

                      = x3 + 6x2y – 6x + y + 6xy – 3.

b) M – N + P = (5x3 + 4x2y – 3x + y) – (6xy + 3x – 2) + (4x3 – 2x2y + 6x + 1)

                      = 5x3 + 4x2y – 3x + y – 6xy – 3x + 2 + 4x3 – 2x2y + 6x + 1

                      = (5x3 + 4x3) + (4x2y – 2x2y) + (– 3x – 3x + 6x) + y – 6xy + (2 + 1)

                      = 9x3 + 2x2y + y – 6xy + 3.

Bài 9. Cho:

A – 6x2 + xyz = xy + 3x2 + 5xyz – 2;

5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8 – B = – x3y2 + 2x3y + 3xy2 – 5x2 + 2y;

a) Tìm đa thức A, B.

b) Tính giá trị của đa thức A và B tại x = 0; y = – 1; z = 2.

Hướng dẫn giải

a)

A – 6x2 + xyz = xy + 3x2 + 5xyz – 2

A = xy + 3x2 + 5xyz – 2 – (– 6x2 + xyz)

A = xy + 3x2 + 5xyz – 2 + 6x2 – xyz

A = xy + (3x2 + 6x2)  + (5xyz – xyz) – 2

A = xy + 9x2 + 4xyz – 2

Vậy đa thức A = xy + 9x2 + 4xyz – 2.

5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8 – B = – x3y2 + 2x3y + 3xy2 – 5x2 + 2y

B = (5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8) – (– x3y2 + 2x3y + 3xy2 – 5x2 + 2y)

B = 5x2 – 2x3y + 7x3y2 – 8 + x3y2 – 2x3y – 3xy2 + 5x2 – 2y

B = (5x2 + 5x2)  + (– 2x3y – 2x3y) + (7x3y2 + x3y2) – 8 – 3xy2 – 2y

B = 10x2 – 4x3y + 8x3y2 – 8 – 3xy2 – 2y

b)

Thay x = 0; y = – 1; z = 2 và đa thức A, ta được:

A = 0.(– 1) + 9.02 + 4.0.(– 1).2 – 2

A = – 2

Vậy A = – 2 tại x = 0; y = – 1; z = 2.

Thay x = 0; y = – 1; z = 2 và đa thức B, ta được:

B = 10.02 – 4.03.(– 1) + 8.03.(– 1)2 – 8 – 3.0.(– 1) 2 – 2.(– 1)

B = – 8 + 2

B = – 6

Vậy B = – 6 tại x = 0; y = – 1; z = 2.

Bài 10. Nhân hai đơn thức:

a) 2xy2 và – 3x2y;                    

b) 25x4y3 và 10xy;

c) 0,5xyz và 4x3y2z.

Hướng dẫn giải

a) (2xy2).(– 3x2y) = 2.( – 3).(xy2).(x2y) = – 6x3y3                     

b) (25 x4y3).(10xy) = 25.10.( x4y3).(xy) =  – 4x5y4

c) (0,5xyz).(4x3y2z) = 0,5.4.(xyz).( x3y2z) = 2x4y3z2.

Bài 11. Tìm tích của đơn thức với đa thức:

a) – x3(5xy – y3 + 2xy2);

b) (x2y2 12x2y + 56xy2).12xy.

Hướng dẫn giải

a) – x3(5xy – y3 + 2xy2) = (– x3).5xy + (– x3).( – y3) + (– x3).(2xy2)

                                      = – 5x4y + x3y3 – 2x4y2.

b) (x2y2 12x2y + 56xy2).12xy = x2y2.12xy + ( 12x2y).12xy +  56xy2.12xy

                                                = 12x3y3 – 6x3y2 + 10x2y3.

Bài 12. Làm tính nhân:

a) (x2 – xy + y2)(xy + 2);

b) (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2).

Hướng dẫn giải

a) (x2 – xy + y2)(xy + 2) = (x2 – xy + y2).xy + (x2 – xy + y2).2

                                         = x3y – x2y2 + xy3 + 2x2 – 2xy + 2y2.

b) (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2) = x. (x2 + 2xy + 4y2) + (– 2y) (x2 + 2xy + 4y2)

                                            = x3 + 2x2y + 4xy2 – 2x2y – 4xy2 – 8y3

                                            = x3 + (2x2y – 2x2y) + (4xy2 – 4xy2) – 8y3

                                            = x3 – 8y3.

Bài 13. Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

(2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x).

Hướng dẫn giải

Ta có: (2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x)

      = 2x.(1 – x2) + 2022.(1 – x2) + 2x3 – 2x + 2022x2

      = 2x – 2x3 + 2022 – 2022x2 + 2x3 – 2x + 2022x2

      = (2x – 2x) + (– 2x3 + 2x3) + (– 2022x2 + 2022x2) + 2022

      = 0 + 0 + 0 + 2022

      = 2022 với mọi giá trị của x.

Vậy giá trị của biểu thức (2x + 2022).(1 – x2) + x(2x2 – 2 + 2022x) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài 14. Tìm đơn thức M, biết:

a) M = ( 43x5y3z6) : ( 16x3yz4);

b) 5x2y3 : M =12 xy.

Hướng dẫn giải

a) M = ( 43x5y3z6) : (16 x3yz4)

         = (43 : ( 16)).(x5 : x3).(y3 : y).(z6 : z4)

         = – 8x2y2z2

Vậy M = – 8x2y2z2.

b) 5x2y3 : M = 12xy

                M  = (5x2y3) : ( 12xy)

                M = (5 : (12 )).(x2 : x).(y3 : y)

                M =  – 10xy2

Vậy M =  – 10xy2.

Bài 15. Cho đa thức P = 9xy2 – 6x3y2 + 3xy. Đa thức P chia hết cho đơn thức nào dưới đây? Thực hiện phép chia trong trường hợp chia hết.

a) A = 3xy2;

b) B = 2xy.

Hướng dẫn giải

a) Ta thấy hạng tử 3xy của đa thức P không chia hết cho đơn thức A = 3xy2 do số mũ của biến y trong A lớn hơn trong 3xy (mũ 2 > mũ 1). Do đó, đa thức P không chia hết cho đơn thức A.

b) Các hạng tử của P đều chia hết cho đơn thức B = 2xy. Do đó, đa thức P chia hết cho đơn thức B.

P : B = (9xy2 – 6x3y2 + 3xy) : (2xy)

         = (9xy2) : (2xy) + (– 6x3y2) : (2xy) + (3xy) : (2xy)

         =92 y – 3x2y + 32.

Bài 16. Rút gọn biểu thức sau:

8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3).

Hướng dẫn giải

    8x5y6z : (– 2x3y2z) + (– 20x5y4z3 – 10x4y3z5 + 15x3z3) : (– 5x3z3)

= – 4x2y4 + (– 20x5y4z3) : (– 5x3z3) + (– 10x4y3z5) : (– 5x3z3) + (15x3z3) : (– 5x3z3)

= – 4x2y4 + 4x2y4 + 2xy3z2 – 3

= 2xy3z2 – 3.

Học tốt Toán 8 Chương 1

Các bài học để học tốt Tổng hợp lý thuyết Toán 8 Chương 1 Toán lớp 8 hay khác: