Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ (trang 65, 66)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ trang 65, 66 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Bài 26.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ (trang 65, 66)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 65

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 1: Tính:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 3: a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345 = 9 580

Thử lại: 9 580 – 2 345 = 7 235

2 456 + 638 = 3 094

Thử lại: 3 094 – 638 = 2 456

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 – 572 = 8 356

Thử lại: 8 356 + 572 = 8 928

7 592 – 67 = 7 525

Thử lại: 7 525 + 67 = 7 592

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 4: Tính nhẩm:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

20 000 + 70 000

Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

Vậy: 20 000 + 70 000 = 90 000

7 000 – 5000

Nhẩm: 7 nghìn – 5 nghìn = 2 nghìn

Vậy: 7 000 – 5000 = 2 000

16 000 + 2 000

Nhẩm: 16 nghìn + 2 nghìn = 18 nghìn

Vậy: 16 000 + 2 000 = 18 000

600 000 + 300 000

Nhẩm: 6 trăm nghìn + 3 trăm nghìn = 9 trăm nghìn

Vậy: 600 000 + 300 000 = 900 000

500 000 –  300 000

Nhẩm: 5 trăm nghìn – 3 trăm nghìn = 2 trăm nghìn

Vậy: 500 000 –  300 000 = 200 000

920 000 –  20 000

Nhẩm: 2 chục nghìn – 2 chục nghìn = 0

9 trăm 2 chục nghìn – 2 chục nghìn =  9 trăm nghìn

Vậy: 920 000 –  20 000 = 900 000

Giải Toán lớp 4 trang 65 Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900 = 5 380

Giải Toán lớp 4 trang 66

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

Toán lớp 4 trang 66 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)

Đáp số: 142 804 số thuê bao

Giải Toán lớp 4 trang 66 Bài 7: Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Toán lớp 4 trang 66 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ trang 68, 69, 70 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

538 042 + 142 387

…………………..

…………………..

…………………..

729 060 – 68 500

…………………..

…………………..

…………………..

73 402 – 8 312

…………………..

…………………..

…………………..

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 68 Bài 3:

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345      Thử lại                             2 456 + 638       Thử lại

………………..    ………………..                      ………………..      ………………..

………………..    ………………..                      ………………..      ………………..

………………..    ………………..                      ………………..      ………………..

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 – 572       Thử lại                               7 592 – 67      Thử lại

………………..    ………………..                      ………………..      ………………..

………………..    ………………..                      ………………..      ………………..

………………..    ………………..                      ………………..      ………………..

Lời giải

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 4: Tính nhẩm:

20 000 + 70 000 = ………….  

600 000 + 300 000 = ………….

 

7 000 – 5 000 = …………

500 000 – 300 000 = ………….

16 000 + 2 000 = ………….

920 000 – 20 000 = ………….

Lời giải

20 000 + 70 000 = 90 000

600 000 + 300 000 = 900 000

7 000 – 5000 = 2 000

500 000 –  300 000 = 200 000

16 000 + 2 000 = 18 000

920 000 –  20 000 = 900 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 5: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

313 – (107 + 206) = ………….

                  = ………….              

 

6 000 – (2 700 + 300) = ………….

                                   = ………….

4 480 + 2 496 – 1 596 = ………….

                                   = ………….

Lời giải

313 – (107 + 206) = 313 – 313

                              = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000

                                    = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900

                          = 5 380

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 69 Bài 6: Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Bài giải

Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)

Đáp số: 142 804 số thuê bao

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 70 Bài 7: Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép cộng các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng các số tự nhiên lớp 4.

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 24 356 + 10 230

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 24 356 + 10 230 = 34 586

 

• 6 cộng 0 bằng 6, viết 6

• 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

• 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

• 4 cộng 0 bằng 4, viết 4

• 2 cộng 1 bằng 3, viết 3

b) 245 987 + 412 365

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy:

245 987 + 412 365 = 658 352

• 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1

• 8 cộng 6 bằng 14, thêm 1 bằng 15, viết 5, nhớ 1

• 9 cộng 3 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3, nhớ 1

• 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

• 4 cộng 1 bằng 5, viết 5

• 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 124 301 + 201 100

b) 321 421 + 56 341

c) 256 478 + 215 356

d) 125 987 + 68 123

Hướng dẫn giải:

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Bài 2. Tính nhẩm

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

Hướng dẫn giải:

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

= 500 000 + 400 000

= 900 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

= 100 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

= 400 000 + 300 000

= 700 000

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

Hướng dẫn giải:

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

= (214 514 + 85 486) + (197 345 + 3 655)

= 300 000 + 200 000

= 500 000

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

= (98 154 + 1 846) + (321 124 + 78 876)

= 100 000 + 400 000

= 500 000

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

= (45 781 + 54 219) + (35 109 + 64 891)

= 100 000 + 100 000

= 200 000

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. - 124 000 = 200 000

b) ………. - 400 000 = 210 000

c) ………. - 356 145 = 145 023

d) ………. - 135 678 = 102 354

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

a) 324 000 - 124 000 = 200 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 610 000 - 400 000 = 210 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) 501 168 - 356 145 = 145 023

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) 238 032 - 135 678 = 102 354

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “Trái tim cho em”. Lớp 6B vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự liến là 250 000 đồng. Bác Hùng trả cao hơn dự kiến 80 000 đồng. Bác Nam trả cao hơn bác Hùng 45 000 đồng và mua được bức tranh. Hỏi bức tranh được bán với giá bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Số tiền bác Hùng đấu giá là:

250 000 + 80 000 = 330 000 (đồng)

Bức tranh được bán với giá là:

330 000 + 45 000 = 375 000 (đồng)

Đáp số: 375 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 251 102 + 61 021 là:

A. 311 123

B. 212 123

C. 211 123

D. 312 123

Bài 2. Chọn ý đúng. Tổng của hai số hạng 120 345 và 320 102 là:

A. 440 307

B. 440 447

C. 340 447

D. 240 447

Bài 3. Chọn ý đúng. ……… - 23 450 = 356 012. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 379462

B. 379452

C. 389462

D. 38452

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 120 324 + 561 201

b) 245 356 + 64 120

c) 340 216 + 268 976

d) 48 157 + 356 897

Bài 5. Tính nhẩm

a) 200 000 + 300 000 + 100 000

b) 42 000 + 58 000 + 200 000

c) 35 000 + 165 000 + 200 000

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 254 124 + 45 876 + 312 024 + 87 976

b) 124 689 + 75 311 + 176 349 + 123 651

c) 98 768 + 246 301 + 201 232 + 53 699

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… - 245 102 = 215 987

b) …………… - 34 789 = 230 457

c) …………… - 123 345 = 234 120

d) …………… - 301 059 = 345 764

Bài 8. Bác Hoa mua một chiếc áo hết 246 000 đồng và một chiếc quần hết 350 000 đồng. Hỏi bác Hoa mua đồ hết bao nhiêu tiền?

Bài 9. Tính đến năm 2025, dân số của tỉnh Bắc Kạn là 313 905 người. Dân số của tỉnh Lai Châu nhiều hơn tỉnh Bắc Kạn là 146 291 người. Hỏi tỉnh Lai Châu có dân số là bao nhiêu người?

Bài 10. Xe thứ nhất chở được 14 210 kg gạo. Xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 6 231 kg gạo. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép trừ các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép trừ các số tự nhiên lớp 4.

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn trừ hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 256 967 - 102 450

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 256 967 - 102 450 = 154 517

• 7 trừ 0 bằng 7, viết 7

• 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

• 9 trừ 4 bằng 5, viết 5

• 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

• 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

• 2 trừ 1 bằng 1, viết 1

 

b) 340 012 - 59 765

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 340 012 - 59 765 = 280 247

• 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,  viết 7, nhớ 1

• 6 thêm 1 bằng 7, 1 không trừ được 7, lấy 11 trừ 7 bằng 4, viết 4, nhớ 1

• 7 thêm 1 bằng 8, 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1

• 9 thêm 1 bằng 10, 0 không trừ được 10, lấy 10 trừ 10 bằng 0, viết 0, nhớ 1

• 5 thêm 1 bằng 6, 4 không trừ được 6 , lấy 14 trừ 6 bằng 8, viết 8, nhớ 1

• 0 thêm 1 bằng 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 231  568 - 102 346

b) 102 312 - 78 124

c) 345 156 - 264 689

d) 540 356 - 67 124

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính nhẩm:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

d) 800 000 + (124 000 - 20 000 - 4 000)

Hướng dẫn giải:

a) 500 000 - 300 000 - 100 000

= 200 000 - 100 000

= 100 000

b) 540 000 - (30 000 + 10 000)

= 540 000 - 40 000

= 500 000

c) 750 000 - 30 000 - 220 000

= 720 000 - 220 000

= 500 000

d) 800 000 + (124 000 - 100 000 - 24 000)

= 800 000 + 0

= 800 000

Bài 3. Hoàn thành bảng sau:

Số bị trừ

214 987

 

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

 

21 987

Hiệu

 

674 345

145 875

 

Hướng dẫn giải:

Phương pháp:

-  Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- Muốn số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số bị trừ

214 987

919 465

598 460

402 135

Số trừ

45 698

245 120

452 585

21 987

Hiệu

169 289

674 345

145 875

380 148

Bài 4. Số?

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh 31 000 m. Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định là 90 000 m. Hỏi khoảng cách từ Hà Nội đến tỉnh nào xa hơn và xa hơn bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn

Khoảng cách từ Hà Nội đến Nam Định xa hơn khoảng cách từ Hà Nội đến Bắc Ninh là:

90 000 - 31 000 = 59 000 (m)

Đáp số: 59 000 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 451 231 - 68 130 là:

A. 363 101

B. 393 101

C. 373 101

D. 383 101

Bài 2. Chọn ý đúng. Hiệu của 201 35668 451 là:

A. 132 905

B. 122 905

C. 112 905

D. 142 905

Bài 3. Chọn ý đúng. Số bị trừ là 125 461, hiệu là 46 798. Tìm số trừ

A. 77 663

B. 78 673

C. 78 663

D. 77 773

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 256 987 - 123 105

b) 345 612 - 298 467

c) 125 689 - 68 439

d) 451 240 - 398 745

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức

a) 145 215 + (356 149 - 154 879)

b) 235 164 - 124 159 + 204 135

c) (231 102 + 456 124) - 597 461

Bài 6. Tính thuận tiện nhất

a) 145 246 + 164 344 - 45 246 - 64 344

b) 146 356 + 356 145 - 46 356 - 256 145

c) 201 235 + 126 497 - 1 235 + 73 503

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… + 234 152 = 368 406

b) 103 245 + …………… = 356 410

c) 124 568 - …………… = 98 467

d) …………… - 95 107 = 45 132

Bài 8. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau

Phép trừ các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 9. Kho hàng thứ nhất chứa 354 231 sản phẩm. Kho hàng thứ hai chứa ít hơn kho hàng thứ nhất 98 000 sản phẩm. Hỏi cả hai kho hàng chứa tất cả bao nhiêu sản phẩm?

Bài 10. Trung bình cộng của hai số là 300 989. Biết số thứ nhất là 256 847. Tìm số thứ hai.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên