Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân (trang 82)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân trang 82 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Bài 34.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân (trang 82)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 82

Giải Toán lớp 4 trang 82 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 trang 82 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a)

12 × 4 = 4 × 12

106 × 3 = 3 × 106

(17 × 5) × 2 = 17 × (5 × 2)

86 × 2 × 5 = 86 × (2 × 5)

b)

7 × 1 = 7

432 × 1 = 432

519 × 0 = 0

1 × 0 = 0

2 × 0 = 0

3 456 × 1 = 3 456

Giải Toán lớp 4 trang 82 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):

Mẫu: 35 × 2 × 5 = 35 × (2 × 5)

                           = 35 × 10

                           = 350

25 × 4 × 92 = (25 × 4) × 92

                    = 100 × 92

                    = 9 200

 

a) 216 × 5 × 2

c) 5 × 19 × 2

b) 4 × 76 × 25

d) 125 × 23 × 8

Lời giải:

a) 216 × 5 × 2 = 216 × (5 × 2) = 216 × 10 = 2 160

b) 4 × 76 × 25 = (4 × 25) × 76 = 100 × 76 = 7 600

c) 5 × 19 × 2 = (5 × 2) × 19 = 10 × 19 = 190

d) 125 × 23 × 8 = (125 × 8) × 23 = 1 000 × 23 = 23 000

Giải Toán lớp 4 trang 82 Bài 3: Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2 kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại?

Toán lớp 4 trang 82 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Số ki-lô-gam đồ ăn uống cần mang theo là:

5 × 2 × 3 = (5 × 2) × 3 = 10 × 3 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg

Giải Toán lớp 4 trang 82 Bài 4: Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 15 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?

Toán lớp 4 trang 82 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Khu chung cư này có số căn hộ để ở là:

4 × 15 × 12 = (4 × 15) × 12 = 60 × 12 = 720 (kg)

Đáp số: 720 kg

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân trang 86, 87 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 12 × 4 = ….. × 12

106 × 3 = 3 × …..

(17 × 5) × 2 = 17 × (5 × …..)

86 × 2 × 5 = 86 × (2 ×….. )

 

b) 7 × ….. = 7

432 × ….. = 432

519 × ….. = 0

1 × ….. = 0

….. × 0 = 0

….. × 1 = 3 456

Lời giải

a) 12 × 4 = 4 × 12

106 × 3 = 3 × 106

(17 × 5) × 2 = 17 × (5 × 2)

86 × 2 × 5 = 86 × (2 × 5)

 

b) 7 × 1 = 7

432 × 1 = 432

519 × 0 = 0

1 × 0 = 0

0 × 0 = 0

3456 × 1 = 3 456

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân

a) 216 × 5 × 2 = …………………

= ………………….

= ………………….

c) 5 × 19 × 2 = ………………….

= ………………….

= ………………….

b) 4 × 76 × 25 = ………………….

= ………………….

= ………………….

d) 125 × 23 × 8 = ………………….

= ………………….

= ………………….

Lời giải

a) 216 × 5 × 2 = 216 × (5 × 2)

= 216 × 10

= 2 160

b) 4 × 76 × 25 = (4 × 25) × 76

= 100 × 76

= 7 600

c) 5 × 19 × 2 = (5 × 2) × 19

= 10 × 19

= 190

d) 125 × 23 × 8 = (125 × 8) × 23

= 1 000 × 23

= 23 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 86 Bài 3: Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2 kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….

Lời giải

Bài giải

Mỗi ngày 5 người cần số ki-lô-gam đồ ăn uống là:

2 × 5 = 10 (kg)

Trong 3 ngày cả nhóm cần mang theo số ki-lô-gam đồ ăn uống là:

10 × 3 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 87

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 87 Bài 4: Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………..…………………….

Lời giải

Bài giải

Chung cư này có số tầng để ở là:

25 × 4 = 100 (tầng)

Chung cư này có số căn hộ để ở là:

100 × 12 = 1 200 (căn hộ)

Đáp số: 1 200 căn hộ

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân lớp 4.

Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

1. Tính chất giao hoán của phép nhân

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

a × b = b × a

Ví dụ: 4 × 5 = 5 × 4 = 20

2. Tính chất kết hợp của phép nhân

* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba

(a × b) × c = a × (b × c)

Ví dụ: (3 × 4) × 5 = 3 × (4 × 5) = 60

Chú ý: Ta có thể tính giá trị của biểu thức dạng a × b × c như sau:

a × b × c = (a × b) × c = a × (b × c)

* Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau

a × (b + c) = a × b + a × c

Ví dụ: 5 × (3 + 4) = 5 × 3 + 5 × 4

* Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với từng số của hiệu, rồi trừ các kết quả với nhau

a × (b - c) = a × b - a × c

Ví dụ: 5 × (9 - 4) = 5 × 9 - 5 × 4

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

a) m × n = …… × m

   d) (5 × 8) × 6 = 8 × (……× ……)

b) m × 1 = …… × m = ……

   e) a × (b + c) = …… × b + …… × ……

c) 3 × 0 = …… × 3 = ……

   f) (5 + 7) × 3 = …… × 3 + 7 × ……

Hướng dẫn giải:

a) m × n = n × m

   d) (5 × 8) × 6 = 8 × (6 × 5)

b) m × 1 = 1 × m = m

   e) a × (b + c) = a × b + a × c

c) 3 × 0 = 0 × 3 = 0

   f) (5 + 7) × 3 = 5 × 3 + 7 × 3

Bài 2. Tính thuận tiện nhất

a) 5 × 18 × 2

b) 8 × 43 × 125

c) 25 × 8 × 4

d) 50 × 9 × 2 × 3

Hướng dẫn giải:

a) 5 × 18 × 2 = 5 × 2 × 8

     = 10 × 8

     = 80

b) 8 × 43 × 125 = 8 × 125 × 43

       = 1 000 × 43

       = 43 000

c) 25 × 8 × 4 = 25 × 4 × 8

     = 100 × 8

     = 800

d) 50 × 9 × 2 × 3 = 50 × 2 × 9 × 3

       = 100 × 27

       = 2 700

Bài 3. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 5 × 6 …… 7 × 8

    d) 45 × 76 × 87 …… 89 × 76 × 45

b) 4 × 7 × 9 …… 8 × 7 × 9

    e) 12 × 24 × 1 …… 30 × 25 × 0

c) 2 × (4 + 5) …… 2 × 4 + 2 × 5

    f) 3 × (6 - 5) …… 3 × 7 - 3 × 5

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất sau:

- Nếu a > b thì a × c > b × c

- Nếu a = b thì a × c = b × c

- Nếu a < b thì a × c < b × c

a) 5 × 6 > 7 × 8

    d) 45 × 76 × 87 < 89 × 76 × 45

b) 4 × 7 × 9 < 8 × 7 × 9

    e) 12 × 24 × 1 > 30 × 25 × 0

c) 2 × (4 + 5) = 2 × 4 + 2 × 5

    f) 3 × (6 - 5) < 3 × 7 - 3 × 5

Bài 4. Tìm y, biết:

a) 24 × 35 × 64 = 64 × y × 35

b) 7 × (6 + 9) = y × 6 + y × 9

c) 56 × (17 - 9) = 56 × y - 56 × 9

d) 5 × 3 × y = 0

Hướng dẫn giải:

Phương pháp: Sử dụng tính chất: Nếu a = b thì a × c = b × c

a) 24 × 35 × 64 = 64 × y × 35

Nhận thấy:

64 = 64

35 = 35

Do đó: 24 = y

Vậy: y = 24

b) 7 × (6 + 9) = y × 6 + y × 9

Áp dụng tính chất: a × (b + c) = a × b + a × c

Ta có: y × 6 + y × 9 = y × (6 + 9) = 7 × (6 + 9)

Do đó: y = 7

c) 56 × (17 - 9) = 56 × y - 56 × 9

Áp dụng tính chất: a × (b - c) = a × b - a × c

Ta có: 56 × y - 56 × 9 = 56 × (y - 9) = 56 × (17 - 9)

Do đó: y = 17

d) 5 × 3 × y = 0

Áp dụng tính chất: a × 0 = 0

Để 5 × 3 × y = 0 thì y = 0

Vậy: y = 0

Bài 5. Cô giáo mua vở và bút chì để làm phần thưởng cho 9 học sinh. Mỗi phần quà gồm 1 quyển vở có giá 12 000 đồng và 1 hộp bút chì 30 000 đồng. Hỏi để làm phần thưởng cho học sinh của mình cô giáo đã mua hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Số tiền cô giáo mua 1 phần thưởng là:

12 000 + 30 000 = 42 000 (đồng)

Số tiền cô giáo mua 9 phần thưởng là:

42 000 × 9 = 378 000 (đồng)

Đáp số: 378 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép nhân 125 × 164 × 8 là:

A. 164 000

B. 16 400

C. 158 000

D. 158 640

Bài 2. Chọn ý đúng.

45 × (31 + 26) …… 45 × 31 - 45 × 26

Dấu thích hợp điều vào chỗ chấm là:

A. =    B. >    C. <

Bài 3. Chọn ý đúng.

23 × (56 - 47) = 56 × 23 ….. 56 × 47

Dấu thích hợp điều vào chỗ chấm là:

A. +    B. -    C. ×

Bài 4. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

a) 8 × 6 × 9 = 9 × ….. × 6

  d) 124 × (415 + 102) = ……× 415 - …… × 102

b) a × b × c = (……× ……) × b

  e) 24 × 64 - 64 × 12 = …… × (…… - ……)

c) 25 × 7 × 8 = 25 × ….. × 7

  f) (m + n) × p = …… × m + …… × p

Bài 5. Tính thuận tiện nhất

a) 6 × 5 × 7 × 2

b) 125 × 120 × 8 × 2

c) 25 × 6 × 2 × 4

d) 3 × 7 × 50 × 2

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 4 × 5 × 9 ….. 3 × 9 × 5

  d) 26 × (46 + 14) …… 46 × 25 + 14 × 25

b) 15 × 34 × 4 ….. 4 × 40 × 15

  e) 36 × (87 - 46) …… 37 × 87 - 46 × 37

c) 47 × 34 × 98 …… 98 × 47 × 34

  f) 35 × (64 + 14) …… 35 (80 - 2)

Bài 7. Tìm a, biết:

a) 54 × 41 × a = 26 × 54 × 41

b) 98 × (a + 12) = 56 × 98 + 12 × 98

c) (35 - a) × 14 = 35 × 14 - 16 × 14

d) 47 × 34 × (14 + a) = 47 × 34 × 14 + 47 × 34 × a

Bài 8. Cô Đào mang trứng ra chợ bán. Cô Đào đã bán được 87 quả trứng vịt và 70 quả trứng gà. Mỗi quả trứng vịt cô bán với giá 3 500 đồng, mỗi quả trứng gà cô bán với giá 4 000 đồng. Hỏi số tiền bán trứng của cô Đào là bao tiền?

Bài 9. Bạn Hoa mua 5 quyển vở ở cửa hàng thứ nhất với giá 60 000 đồng, bạn Mi mua 7 quyển vở cùng loại đó ở cửa hàng thứ hai với giá 98 000 đồng. Hỏi cửa hàng nào bán đắt hơn và mỗi quyển vở đắt hơn bao nhiêu tiền?

Bài 10. Một giá sách có 2 ngăn. Ở ngăn tủ thứ nhất có 7 quyển sách giáo khoa và 4 quyển sách tham khảo. Ở ngăn tủ thứ hai có 4 quyển sách giáo khoa và 7 quyển sách tham khảo. Hỏi ngăn tủ nào có số sách nhiều hơn?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên