Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số (trang 49)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số trang 49 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 73.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số (trang 49)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 49 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 1: Tính:

Toán lớp 4 trang 49 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

25+15=2+15=35

23+53=2+53=73

38+48=3+48=78

69+29=6+29=89

1218+718=12+718=1918

23+23=2+23=43

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 2: Tính rồi rút gọn (theo mẫu):

Mẫu: 56+46=5+46=96=32

a) 18+58

b) 115+415

c) 59+79

d) 23100+27100

Lời giải:

a) 18+58=1+58=68=34

b) 115+415=1+415=515=13

c) 59+79=5+79=129=43

d) 23100+27100=50100=12

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 3: Chọn cách tính đúng:

A. 45+35=4+35+5=710

B. 45+35=4+35=75

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cách tính đúng là: 45+35=4+35=75

B. Đúng vì: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

A. Sai vì cộng cả mẫu số.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 4: Một đội công nhân sửa một đoạn đường, ngày thứ nhất sửa được 37  đoạn đường, ngày thứ hai sửa được 27  đoạn đường. Hỏi cả hai ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu phần đoạn đường đó?

Toán lớp 4 trang 49 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Cả hai ngày đội công nhân sửa được số phần đoạn đường đó là:

37+27=3+27=57 (đoạn đường)

Đáp số: 57  đoạn đường

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 5: Lấy ba ví dụ về cộng hai phân số cùng mẫu số, rồi tính kết quả.

Lời giải:

 12+82=1+82=92

53+83=5+83=133

16+196=1+196=206=103

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số trang 48, 49 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 48

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 2: Tính rồi rút gọn (theo mẫu):

Mẫu: 56+46=5+46=96=32

a) 18+58=....................................................................

b) 115+415=.................................................................

c) 59+79=.....................................................................

d)23100+27100=..............................................................

Lời giải

a) 18+58=1+58=68=34

b) 115+415=1+415=515=13

c) 59+79=5+79=129=43

d)23100+27100=23+27100=50100=12

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 48 Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước cách tính đúng:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

=> A sai vì không giữ nguyên mẫu số.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 49

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 4: Một đội công nhân sửa một đoạn đường, ngày thứ nhất sửa được 37 đoạn đường, ngày thứ hai sửa được 27 đoạn đường. Hỏi cả hai ngày đội công nhân sửa được bao nhiêu phần đoạn được đó?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 73: Cộng các phân số cùng mẫu số

Bài giải

.................................................................................

.................................................................................

.................................................................................

Lời giải

Cả hai ngày đội công nhân sửa được:

37+27=3+27=57(phần)

Đáp số: 57phần

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 49 Bài 5: Lấy ba ví dụ về cộng hai phân số có cùng mẫu số, rồi tính kết quả.

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

Lời giải

Các ví dụ là:

29+79=2+79=99=1

125+65=12+65=185

811+511=8+511=1311

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai phân số cùng mẫu số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai phân số cùng mẫu số lớp 4.

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

Ví dụ: Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Số

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                                                            

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                                                           

Bài 2. Tính rồi rút gọn

a) 45  +  65

b) 712  +  312

c) 1213  +  1413

d) 1324  +  1524

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 3. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) 25  m + 65  m = ….. m

                    

b) 57  dm + 67 dm = ….. dm

c) 59  l + 79 l = ….. l

                              

d) 413 kg + 113 kg = …… kg

Hướng dẫn giải:

a) 25  m + 65 m = 85  m

                               

b) 57 dm + 67 dm = 117  dm

c) 59 l + 79 l = 129  =  43  l

                             

d) 413 kg + 113 kg = 513  kg

Bài 4. Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Hai xe chở gạo về kho. Xe thứ nhất chở 75 tấn gạo, xe thứ hai chở 95  tấn gạo. Hỏi hai xe chở được bao nhiêu tấn gạo về kho?

Hướng dẫn giải:

Hai xe chở được tất cả số gạo là:

75  +95  =  165 (tấn)

Đáp số: 165 tấn gạo

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 35  +  165

B. 75  +  115

C. 95  +  75

D. 85  +  115

Bài 2. Chọn ý đúng. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống là:

53  +  63  <  .....  <  83  +  73

A. 103

B. 163

C. 173

D. 143

Bài 3. Số.                 

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                                                       

Bài 4. Tính rồi rút gọn

a) 67  +  87                     b) 712  +  112

c) 98  +  38                   d) 45  +  65

Bài 5. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) 24  m + 74  m = ….. m

b) 59  dm + 29  dm = ….. dm

c) 716  l + 916  l = ….. l

d) 719  kg + 319  kg = …… kg

Bài 6. Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau

Cộng hai phân số cùng mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 7. Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm

a) ......    35  =  45

b) ......    79  =  69

c) ......    813  =  313

d) ......    512  =  1112

Bài 8. Chai thứ nhất đựng được 54  lít mật ong. Chai thứ hai đựng được nhiều hơn chai thứ nhất 14  lít mật ong. Hỏi chai thứ hai đựng được bao nhiêu lít mật ong?

Bài 9. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 133  mét vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 13  mét vải. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Bài 10. Hai xe chở xi măng về xưởng. Xe thứ nhất chở 32  tấn xi măng, xe thứ hai chở 52  tấn xi măng. Hỏi hai xe chở được bao nhiêu tấn xi măng về xưởng?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên