Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số (trang 54)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số trang 54 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 76.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số (trang 54)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 54 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 1: Tính:

Toán lớp 4 trang 54 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

+) 13+29

Ta có: 13=1×33×3=39

Vậy 13+29=39+29=59 .

+) 12+38

Ta có: 12=1×42×4=48

Vậy 12+38=48+38=78 .

+) 512+23

Ta có: 23=2×43×4=812

Vậy 512+23=512+812=1312 .

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

Toán lớp 4 trang 54 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

312+14=14+14=24=12

410+35=25+35=55=1

1227+29=49+29=69=23

73+2015=73+43=113

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 3: Anh Nam mua 1 l hóa chất để làm thí nghiệm khoa học, lần thứ nhất anh Nam sử dụng 25  l, lần thứ hai anh Nam sử dụng 310  l. Hỏi cả hai lần anh Nam sử dụng hết bao nhiêu phần lít hóa chất đó?

Toán lớp 4 trang 54 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Cả hai lần anh Nam sử dụng hết số phần lít hóa chất đó là:

25+310=410+310=710 (lít hóa chất)

Đáp số: 710  lít hóa chất

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 4: Lan Anh tạo ra một phân số bí mật như sau: Lấy một băng giấy chia làm 10 phần bằng nhau, lần lượt tô màu theo chỉ dẫn sau:

- Tô màu đỏ vào 25  băng giấy,

- Tô màu xanh vào 310  băng giấy,

- Tô màu vàng vào 110  băng giấy.

Phân số chỉ tổng số phần băng giấy đã được tô màu sau khi rút gọn chính là phân số bí mật. Tìm phân số bí mật đó.

Toán lớp 4 trang 54 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Tổng số phần băng giấy đã được tô màu là:

25+310+110=410+310+110=810=45 (băng giấy)

Vậy phân số bí mật là 45 .

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số trang 54, 55 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 54

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 54 Bài 3: Chú Nam mua 1l hoá chất để làm thí nghiệm khoa học, lần thứ nhất chú Nam sử dụng 25l, lần thứ hai chú Nam sử dụng 310l. Hỏi cả hai lần chú Nam sử dụng hết bao nhiêu phần lít hóa chất đó?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Bài giải

.................................................................................

.................................................................................

.................................................................................

Lời giải

Cả hai lần chú Nam sử dụng hết số phần lít hóa chất đó là:

25+310=710(lít)

Đáp số: 710(lít)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 55 Bài 4: Lan Anh tạo ra một phân số bí mật như sau: Lấy một băng dính chia làm 10 phần bằng nhau. Lần lượt tô màu theo chỉ dẫn sau:

•Tô màu đỏ vào 25 băng giấy,

•Tô màu xanh vào 310 băng giấy,

•Tô màu vàng vào 110 băng giấy.

Phân số chỉ tổng số phần băng giấy đã được tô màu sau khi rút gọn chính là phân số bí mật. Tìm phân số bí mật đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số

Trả lời: .........................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

Phân số bí mật đó là:

25+310+110=410+310+110=4+3+110=810=45

Đáp số: 45

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai phân số khác mẫu số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai phân số khác mẫu số lớp 4.

Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó

Ví dụ: Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính

47  +  514         715  +  35  

58  +  132         79  +  1327                      

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                   

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện

a) 316  +  12  +  516

b) 715  +  49  +815  +  59

Hướng dẫn giải:

a) 316  +  12  +  516 

316  +  516  +  12   

816  +  12

12  +  12

= 22 

= 1

b) 715  +  49  +815  +  59

715  +  815  +  49  +59

1515  +  99

= 1 + 1

= 2

Bài 3. Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính

a) 4 + 25               b) 34 + 2   

     

c) 37 + 3              d) 1 + 29

Hướng dẫn giải:

a) 4 + 25  = 41  +  25  = 205  +25 = 225

b) 34 + 2 = 34  +  21 = 34  +  84 = 114

c) 37 + 3 = 37  +  31 = 37  +  217 = 247

d) 1 + 29 = 11  +  29 = 99  +  29 = 119

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 12  +  56  ......  76 b) 57  ......  514  +17

c) 49  +  23  ......  109 d) 1112  ......  54  +  23

Hướng dẫn giải:

a) 

Ta có: 12  +  56  =  36  +  56  =  86

Vì: 86  >  76  Nên: 12  +  56 > 76

b)

Ta có: 514  +17  =  514  +  214  =  714

          57  =  1014

Vì: 1014  >  714  Nên: 57 > 514  +17

c)

Ta có: 49  +  23  =  49  +  69  =  109

Vì: 109  =  109 Nên: 49  +  23= 109

d)

Ta có: 54  +  23  =  1512  +812  =  2312

Vì: 1112  <  2312 Nên: 1112 <   54  +  23

Bài 5. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 172 m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 193 m vải. Hỏi cả hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải:

Cửa hàng bán được số vải là:

172  +  193  =  896 (m)

Đáp số: 896 mét vải

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 15  +  12                   B. 114  +  34                C. 23  +  35                      D. 32  +  115

Bài 2. Chọn ý đúng. Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

12  +  23  >  ......  >  16  +  12

  A. 46            B. 56               C. 76            D. 13

Bài 3. Tính

a) 27  +  114                 b) 29  +  53

c) 34  +  15                  d) 12  +  43

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 37  +  514  +  47  +  914

b) 712  +  49  +  512  +  59

Bài 5. Tính

a) 45  +  3         b) 5  +  16                      

c) 79  +  2         d) 1  +  32

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 12  +  56  ......  76                                          b) 57  ......  514  +17

c) 49  +  23  ......  109                                          d) 1112  ......  54  +  23

Bài 7. Tính giá trị của biểu thức

a) 2  +  23  +  56                                               b) 75  +  310  +  1

c) 47  +  1  +  1114                                             d) 49  +  5  +  59

Bài 8. Chai thứ nhất đựng được 52  lít mật ong. Chai thứ hai đựng được nhiều hơn chai thứ hai 13 lít mật ong. Hỏi hai chai đựng được bao nhiêu lít mật ong?

Bài 9. Ngày thứ nhất, An đọc được 25 cuốn sách. Ngày thứ hai, An đọc được 56 cuốn sách. Hỏi An đã đọc được bao nhiêu phần cuốn sách?

Bài 10. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 73 m. Tính chiều dài của khu đất đó. Biết chiều dài lớn hơn chiều chiều rộng 12 m.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên