Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số (trang 61, 62)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 80: Phép nhân phân số trang 61, 62 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2 Bài 80.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số (trang 61, 62)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 80: Phép nhân phân số - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 61 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 61 Bài 1: Tính:

Toán lớp 4 trang 61 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

23×47=2×43×7=821

38×75=3×78×5=2140

17×58=1×57×8=556

Giải Toán lớp 4 trang 62 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

a) 39×54

b) 1015×35

c) 58×412

d) 927×321

Lời giải:

a) 39×54=13×54=1×53×4=512

b) 1015×35=23×35=2×33×5=615=25

c) 58×412=58×13=5×18×3=524

d) 927×321=13×17=1×13×7=121

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 3:

a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:

Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:

Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Phép tính sai là: 59×46=35 và 13×512=2012

Sửa lại:

59×46=59×23=5×29×3=1027

13×512=1×53×12=536

b)

Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 4: Tính (theo mẫu):

Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) 56×7=5×76=356

b) 710×3=7×310=2110

c) 5×421=5×421=2021

d) 2×59=2×59=109

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 5: Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 34 m và chiều rộng 58 m. Tính diện tích biển quảng cáo đó.

Lời giải:

Diện tích biển quảng cáo là:

34×58=3×54×8=1532 (m2)

Đáp số: 1532 (m2)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 6: Xếp thẻ số vào ô Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4 thích hợp để được phép nhân đúng:

Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

82×64=8×62×4=488=6

Vậy 82×64=6.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 80: Phép nhân phân số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 80: Phép nhân phân số trang 63, 64 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 2: Rút gọn rồi tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 3:

a) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Sửa lại các phép tính sai.

.........................................................................................

.........................................................................................

b) Nối thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Lời giải

a) Đúng ghi (Đ), sai ghi (S) vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Sửa lại các phép tính sai.

59×46=59×23=5×29×3=1027

13×512=1×53×12=536

b) Nối thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 4: Tính (theo mẫu):

Mẫu: 34×5=34×51=3×54×1=154

Ta có thể viết gọn như sau:

34×5=3×54=154

Mẫu: 4×29=41×29=4×21×9=89

Ta có thể viết gọn như sau:

4×29=4×29=89

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 5: Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 34 m và chiều rộng 58 m. Tính diện tích biển quảng cáo đó.

Lời giải

Diện tích biển quảng cáo là:

34×58=1532(m2)

Đáp số: 1532m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 6: Chọn số vào ô trống cho thích hợp để được phép nhân đúng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 80: Phép nhân phân số

Lời giải

32×41=3×42×1=122=6

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép nhân phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép nhân phân số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép nhân phân số lớp 4.

Phép nhân phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

Ví dụ: Tính

a) Phép nhân phân số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 5  ×  47  =  5  ×  47  =  207

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính rồi rút gọn (nếu có thể)

a) 69  ×  57         b) 87  ×  94           c) 46  ×  32          d) 1213  ×  136

Hướng dẫn giải:

a) 69  ×  57  =3063 =   1021            b) 87  ×  94  =7228 72  :  428  :4  =  187

c) 46  ×  32 = 1212 = 1                                        d) 1213  ×  136126 = 2

Bài 2. Tính

a) 79  ×  4                    b) 3  ×  56                    c) 7  ×  2021                     d) 98  ×  4

Hướng dẫn giải:

a) 79  ×  4  =  7  ×  49  =  289 

b) 3  ×  56  =  3  ×  56  =  156  =  52

c) 7  ×  2021  =  7  ×  2021  =  14021  =  203

d) 98  ×  4  =  9  ×  48  =  368  =  92

Bài 3. Tính

a) 57  ×  86  ×  78               b) 125  ×  53  ×  74

Hướng dẫn giải:

a) 57  ×  86  ×  78  = 57  ×  86  ×  78  =  5  ×  8  ×  77  ×  6  ×  8  =  56

b) 125  ×  53  ×  74  =  12  ×  5  ×  75  ×  3  ×  4  =  71  =  7

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 23  ×  57  +  37  ×  23          b) 79  ×  45    45  ×  29

Hướng dẫn giải:

a) 23  ×  57  +  37  ×  23

=23  ×  57  +  37

23  ×  87

1621

b) 79  ×  45    45  ×  29

45  ×  79    29

45  ×  59

49

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 172  m, chiều rộng 113  m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó?

Hướng dẫn giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:

172  ×  113  =  1876 (m2)

Đáp số: 1876 m2

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Phân số 1516 là kết quả của phép tính nào dưới đây?

  A. 59  ×  32                 B. 58  ×  43                  C. 54  ×  416                   D. 32  ×  58

Bài 2. Rút gọn rồi tính

a) 814  ×  97       b) 5664  ×  49         c) 7260  ×  57        d) 8136  ×  512

Bài 3. Tính

a) 78  ×  7          b) 8  ×  415      c) 1217  ×  95        d) 47  ×  815

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 54  ×  74  +  74  ×  34                                        b) 23  ×  47  +  23  ×  57    23

c) 57  ×  9  ×  1410  ×  318                                      d) 97  ×  812  ×  2110  ×  43

Bài 5. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 15  ×  34  ......  710  ×  32                                   b) 74  ×  32  ......  1112  ×  23

c) 2021  ×  34  ......  114  ×  10                                 d) 512  ×  67  ......  87  ×  2

Bài 6. Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng là m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của tấm gỗ đó.

Bài 7. Hai vòi nước cùng chảy vào bể. Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được 252 lít nước, vòi thứ hai chảy nhiều gấp 2 lần vòi thứ nhất. Vậy vòi thứ hai chảy được ……. lít nước.

Bài 8. Chú Hùng mua hai can dầu. Can thứ nhất đựng được 52 lít dầu, số dầu của can thứ hai đựng nhiều gấp 74 lần can thứ nhất. Hỏi chú Hùng đã mua bao nhiêu lít dầu?

Bài 9. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 43  tạ gạo, ngày thứ hai cửa hàng bán được nhiều gấp 4 lần ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10. Một tấm kính lớn được cắt thành 4 tấm kính nhỏ hình chữ nhật. Tấm kính nhỏ có chiều rộng là 32 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính diện tích của tấm kính lớn.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên