Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập (trang 63, 64 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 81: Luyện tập trang 63, 64 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập (trang 63, 64 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 81: Luyện tập - Cô Hà Diệu Linh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 63 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 1: Số?

Toán lớp 4 trang 63 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 63 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 2: Tính:

Toán lớp 4 trang 63 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) 25×18=2×15×8=240

57×23=5×27×3=1021

b) 47×14=4×147=567=8

6×49=6×49=249=83

c) 0×117=0×117=07=0

38×0=3×08=08=0

d) 1×617=1×617=617

1219×1=12×119=1219

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 3:

a) Tính rồi so sánh:

Toán lớp 4 trang 63 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

Lời giải:

a) 12×13=1×12×3=16

13×12=1×13×2=16

Vậy 12×13=13×12.

35×16=3×15×6=330=110

16×35=1×36×5=330

Vậy 35×16=16×35.

b) Ví dụ: 37×12  ...?...  12×37

37×12  =3×17×2=314

12×37=1×32×7=314

Vậy 37×12  =  12×37

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 4:

a) Tính rồi so sánh:

Toán lớp 4 trang 63 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

Lời giải:

a) 14×23×35=1  ×24×3×35=212×35=2×312×5=660=110

14×23×35=14×2×33×5=14×615=1×64×15=660=110

Vậy 14×23×35=14×23×35.

12×16×15=1×12×6×15=112×15=1×112×5=160

12×15×16=12×1×15×6=12×130=1×12×30=160

Vậy 12×16×15=12×15×16.

b) Ví dụ: 23×34×15  ...?...  23×34×15

23×34×15  =612×15=660=110

23×34×15=23×320=660=110

Vậy 23×34×15  =  23×34×15

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 63 Bài 5:

a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 35 m.

b) Một hình chữ nhật có chiều dài 56 m và chiều rộng 79 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Lời giải:

a) Chu vi hình vuông là:

35×4=3×45=125 (m)

Diện tích hình vuông là:

35×35=3×35×5=925 (m2)

b) Diện tích hình chữ nhật là:

56×79=5×76×9=3554 (m2)

Giải Toán lớp 4 trang 64 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 6: Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng 12 nắp chai nước giặt. Hỏi:

a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

Toán lớp 4 trang 64 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là:

12×4=1×42=42=2 (kg)

b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là:

12×6=1×62=62=3 (kg)

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 7: Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng 12 m. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

Toán lớp 4 trang 64 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

Chu vi cánh cửa là:

54+12×2=74×2=7×24=144=72 (m)

Diện tích cánh cửa là:

54×12=5×14×2=58 (m2)

Đáp số: Chu vi: 72 m

Diện tích: 58 m2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 64 Bài 8: Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ 110 xô nước.

a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

Toán lớp 4 trang 64 Tập 2 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 4

Lời giải:

a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

110×5=1×510=510=12 (xô nước)

b) Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

110×24=1×2410=2410=125 (xô nước)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 81: Luyện tập:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 81: Luyện tập trang 65, 66, 67 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65 Bài 1: Số?

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65 Bài 2: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 65 Bài 3:

a) Tính rồi so sánh:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.

b) Viết ví dụ trương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

........................................................................................

........................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

b) Ví dụ:

25×13.....13×25

Ta có:

25×13=2×15×3=215

13×25=1×23×5=215

Vậy 25×13=13×25

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 4:

a) Tính rồi so sánh:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Nhận xét: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

b) Viết ví dụ trương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

........................................................................................

........................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 81: Luyện tập

b) Ví dụ:

13×23×45.....13×23×45

Ta có:

13×23×45=29×45=845

13×23×45=13×815=845

Vậy 13×23×45=13×23×45

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 5:

a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 35 m.

Bài giải

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

....................................................................................

b) Một hình chữ nhật có chiều dài 56 m và chiều rộng 79 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài giải

.....................................................................................

.....................................................................................

......................................................................................

Lời giải

a)

Chu vi hình vuông là:

35×4=125(m)

Diện tích hình vuông là:

35×35=925(m2)

Đáp số: Chu vi: 125m; Diện tích: 925m2

b)

Diện tích hình chữ nhật là:

56×79=3554(m2)

Đáp số: 3554m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 66 Bài 6: Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng 12 nắp chai nước giặt. Hỏi:

a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

Bài giải

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

Lời giải

a)

Để giặt 4 kg quần áo, bạn Lan cần cho vào lượng nước giặt bằng số phần nắp chai nước giặt là:

4×12=2(nắp)

Đáp số: 2 nắp chai nước giặt

b)

Để giặt 6 kg quần áo, bạn Lan cần cho vào lượng nước giặt bằng số phần nắp chai nước là:

6×12=3(nắp)

Đáp số: 3 nắp chai nước giặt

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 7: Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài 54 m, chiều rộng 12 m. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

Bài giải

......................................................................................

......................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

.....................................................................................

Lời giải

Chu vi cánh cửa là:

54+12×2=72(m)

Diện tích của cánh cửa là:

54×12=58(m2)

Đáp số: Chu vi: 72m; Diện tích: 58m2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 67 Bài 8: Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ 110 xô nước.

a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

Bài giải

....................................................................................

....................................................................................

...................................................................................

...................................................................................

..................................................................................

..................................................................................

Lời giải

a)

Số phần xô nước mà vòi nước đó bị rò rỉ trong 5 giờ là:

5×110=12(xô nước).

Đáp số: 12(xô nước)

b)

Số phần xô nước mà vòi nước đó bị rò rỉ trong 1 ngày (24 giờ) là:

24×110=125(xô nước).

Đáp số: 125(xô nước).

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên