Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu (trang 37, 38)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 16: Dãy số liệu trang 37, 38 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu (trang 37, 38)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 16: Dãy số liệu - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 37 Cùng học

Giải Toán lớp 4 trang 37

Giải Toán lớp 4 trang 37 Cùng học:

Toán lớp 4 trang 37 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Dãy trên có bốn số liệu:

Số thứ nhất là 800 g, số thứ hai là 1 kg 500 g, số thứ ba là 1 kg, số thứ tư là 1 kg 200 g.

Toán lớp 4 trang 37, 38 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 37 Bài 1: Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.

a) Lượng nước trong mỗi bình

Toán lớp 4 trang 37 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

b) Nhiệt độ tại một thời điểm.

Toán lớp 4 trang 37 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Lượng nước trong mỗi bình

Toán lớp 4 trang 37 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

- Viết các số đo thể tích của 4 cốc ta được dãy số liệu:

800 ml; 1 000 ml; 500 ml; 900 ml

- Đọc dãy số liệu:

Dãy trên có bốn số liệu:

Số thứ nhất là 800 ml, số thứ hai là 1 000 ml, số thứ ba là 500 ml, số thứ tư là 900 ml.

- Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:

500 ml; 800 ml; 900 ml; 1 000 ml

b) Nhiệt độ tại một thời điểm.

Toán lớp 4 trang 37 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

- Viết số đo nhiệt độ của 5 khu vực vào cùng một thời điểm ta được dãy số liệu:

35oC; 39oC; 38oC; 17oC; 30oC

- Đọc dãy số liệu:

Dãy trên có 5 số liệu:

Số thứ nhất là 35oC, số thứ hai là 39oC, số thứ ba là 38oC, số thứ tư là 17oC, số thứ năm là 30oC.

- Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:

17oC; 30oC; 35oC; 38oC; 39oC

Giải Toán lớp 4 trang 38

Giải Toán lớp 4 trang 38 Bài 2: Dưới đây là hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường.

Toán lớp 4 trang 38 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu.

Lớp

4A

4B

4C

4D

4E

Số quả

9

...?...

...?...

...?...

...?...

b) Viết dãy số liệu: 9; ...?...; ...?...; ...?...; ...?...

c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.

d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.

Lời giải:

a) Em đếm và điền vào bảng được kết quả như sau:

Lớp

4A

4B

4C

4D

4E

Số quả

9

15

13

13

8

b) Viết dãy số liệu: 9; 15; 13; 13; 8

c) Sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn:

8; 9; 13; 13; 15

d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều:

4E, 4A, 4C và 4D, 4B

Toán lớp 4 trang 38 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 38 Bài 1:

a) Đọc biểu đồ tranh sau:

Toán lớp 4 trang 38 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 4

b) Dựa vào biểu đồ, trả lời các câu hỏi:

- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B bao nhiêu quả?

- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là bao nhiêu quả?

Lời giải:

a) Dựa vào biểu đồ tranh ta có bảng thống kê số liệu:

Lớp

4A

4B

4C

4D

4E

Số quả

9

15

13

13

8

b)

- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là: 15 – 13 = 2 (quả)

- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 15 – 8 = 7 (quả)

Toán lớp 4 trang 38 Hoạt động thực tế

Giải Toán lớp 4 trang 38 Hoạt động thực tế: Thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh trong lớp vào ngày hôm nay: đi bộ, xe đạp, xe máy (do người lớn chở), xe buýt, các phương tiện khác.

Thực hiện tương tự bài thực hành 2.

Lời giải:

Em có thể hỏi các bạn trong về loại phương tiện mà các bạn đến trường ngày hôm nay, cộng tổng số lượng mỗi loại và điền vào bảng dưới đây:

Loại phương tiện

Đi bộ

Xe đạp

Xe máy

Xe buýt

Các phương tiện khác.

Số lượng

Bài giảng: Bài 16: Dãy số liệu - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 16: Dãy số liệu:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 16: Dãy số liệu trang 51, 52 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 51 Thực hành 1: Quan sát hình ảnh, viết dãy số liệu rồi sắp xếp dãy số liệu theo thứ tự từ bé đến lớn.

a) Lượng nước trong mỗi bình 

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Sắp xếp:

………; ………; ………; ………;

b) Nhiệt độ tại một thời điểm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Sắp xếp:

………; ………; ………; ………; ……….           

Lời giải

a) Lượng nước trong mỗi bình

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Sắp xếp:

500 ml; 800 ml; 900 ml; 1 000 ml

b) Nhiệt độ tại một thời điểm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Sắp xếp:

17oC; 30oC; 35oC; 38oC; 39oC

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Thực hành 2: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

a) Đếm số quả cà chua ở mỗi cây để hoàn thành bảng thống kê số liệu.

Lớp

4A

4B

4C

4D

4E

Số quả

9

........

........

........

.........

b) Viết dãy số liệu: 9; .........; .........; .........; .........

c) Sắp xếp dãy số liệu ở câu a) theo thứ tự từ bé đến lớn.

.........; .........; .........; .........; .........

d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều.

.........; .........; .........; .........; .........

Chú thích: Nội dung SGK – Thực hành 2 trang 38 SGK Toán 4 – Tập 1

Hình ảnh cây cà chua của mỗi lớp trồng ở vườn trường.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Lời giải

a) Em đếm và điền vào bảng được kết quả như sau:

Lớp

4A

4B

4C

4D

4E

Số quả

9

15

13

13

8

b) Viết dãy số liệu: 9; 15; 13; 13; 8

c) Sắp xếp dãy số liệu ở câu a) theo thứ tự từ bé đến lớn.

8; 9; 13; 13; 15

d) Sắp xếp tên các lớp theo thứ tự số lượng quả từ ít đến nhiều:

4E, 4A, 4C và 4D, 4B

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Luyện tập 1: a) Đọc biểu đồ tranh trong SGK.

b) Số?

• Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B ……… quả.

• Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là ……….. quả.

Chú thích: Biểu đồ tranh SGK trang 38

Số quả cà chua trên cây mỗi lớp trồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 16: Dãy số liệu

Lời giải

a) Dựa vào biểu đồ tranh trong SGK ta có bảng thống kê số liệu:

Lớp

4A

4B

4C

4D

4E

Số quả

9

15

13

13

8

b)

• Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B 2 quả.

• Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 7 quả.

Giải thích

- Cây cà chua của lớp 4D ít hơn cây của lớp 4B là: 15 – 13 = 2 (quả)

- Cây cà chua có nhiều quả nhất hơn cây có ít quả nhất là 15 – 8 = 7 (quả)

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 52 Hoạt động thực tế: Đọc nội dung SGK, viết vào chỗ chấm.

a)

Phương tiện

Đi bộ

Xe đạp

Xe máy

Xe buýt

Loại khác

Số học sinh

……………

……………

……………

……………

……………

b) Viết dãy số liệu: .........; .........; .........; .........; .........

c) Sắp xếp dãy số liệu ở câu b) theo thứ tự từ bé đến lớn.

          .........; .........; .........; .........; .........

d) Sắp xếp tên các loại phương tiện theo thứ tự số lượng từ ít đến nhiều:

…………………..; …………………..; …………………..; …………………..;

…………………..;

Chú thích: Nội dung sgk – Hoạt động thực tế SGK trang 38

Lời giải

Em có thể hỏi các bạn trong lớp về loại phương tiện mà các bạn đến trường ngày hôm nay, cộng tổng số lượng mỗi loại và điền vào bảng:

Ví dụ:

Loại phương tiện

Đi bộ

Xe đạp

Xe máy

Xe buýt

Các phương tiện khác.

Số lượng

2

24

6

3

5

b) Viết dãy số liệu: 2; 24; 6; 3; 5.

c) Sắp xếp dãy số liệu ở câu b) theo thứ tự từ bé đến lớn.

          2; 3; 5; 6; 24.

d) Sắp xếp tên các loại phương tiện theo thứ tự số lượng từ ít đến nhiều:

Đi bộ; Xe buýt; Các phương tiện khác; Xe máy; Xe đạp.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Dãy số liệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Dãy số liệu lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Dãy số liệu lớp 4.

Dãy số liệu (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ: Ghi lần lượt số đo chiều cao của 5 bạn học sinh thành dãy số liệunhư sau:

120 cm, 130 cm, 135 cm, 145 cm, 118 cm.

* Dãy số liệu trên có 5 số liệu:

+ Số liệu thứ nhất là 120 cm

+ Số liệu thứ hai là 130 cm

+ Số liệu thứ ba là 135 cm

+ Số liệu thứ tư là 145 cm

+ Số liệu thứ năm là 118 cm.

* Sắp xếp dãy số liệu

+ Theo thứ tự từ lớn đến bé: 145 cm, 135 cm, 130 cm, 120 cm, 118 cm

+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 118 cm, 120 cm, 130 cm, 135 cm, 145 cm

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Bảng dưới đây cho biết số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học:

 Khối 

 Lớp 1 

 Lớp 2 

 Lớp 3 

 Lớp 4 

 Lớp 5 

 Số học sinh 

 210 

 214 

 198 

 203 

 200 

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Trường Tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số liệu trên có 5 số liệu đó là: 210, 214, 198, 203, 200

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số học sinh mỗi khối lớp của một trường Tiểu học theo thứ tự từ lớn đến bé là: 214, 210, 203, 200, 198

c) Trường Tiểu học đó có tất cả số học sinh là:

214 + 210 + 198 + 203 + 200 = 1 025 (học sinh)

Bài 2. Số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng được ghi lại với kết quả như sau:

 Loại cây  

 Cây xoài 

 Cây khế 

 Cây vải 

 Cây bưởi 

 Cây nhãn 

 Số cây 

 10 

 13 

 9 

 12 

 14 

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Trong vườn nhà bác Hồng có tất cả bao nhiêu cây?

Hướng dẫn giải:

a) Dãy số liệu trên có 5 số liệu đó là: 10, 13, 9, 12, 14

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số cây mỗi loại có trong vườn nhà bác Hồng theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9, 10, 12, 13, 14

c) Trong vườn nhà bác Hồng có tất cả số cây là:

10 + 13 + 9 + 12 + 14 = 58 (cây)

Bài 3. Số lượng máy tính bán được của một cửa hàng được bán từ thứ Hai đến Chủ Nhật được ghi lại như sau: 5, 7, 4, 6, 9, 8, 10

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng máy tính bán được của một của hàng trong 1 tuần theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Thứ Sáu, cửa hàng bán được số máy tính là bao nhiêu cái?

c) Ngày thứ mấy cửa hàng bán được nhiều máy tính nhất?

d) Cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu cái máy tính trong tuần vừa qua?

Hướng dẫn giải:

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng máy tính bán được của một của hàng trong 1 tuần theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

b) Thứ Sáu, cửa hàng bán được số máy tính là 9 cái

c) Ngày Chủ Nhật cửa hàng bán được nhiều máy tính nhất

d) Cửa hàng đó đã bán được số cái máy tính trong tuần vừa qua là:

5 + 7 + 4 + 6 + 9 + 8 + 10 = 49 (cái)

Bài 4. Bảng dưới đây cho biết chiều cao của 4 bạn

 Tên 

  Mai  

  Lan  

  Hồng  

  Hà  

 Chiều cao (cm) 

  139  

  140  

  135  

  137  

a) Viết dãy số liệu chỉ chiều cao của mỗi bạn theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Bạn nào có chiều cao trên 138 cm?

c) Bạn nào có chiều cao lớn nhất? Bạn nào có chiều cao bé nhất?

Hướng dẫn giải:

a) Viết dãy số liệu chỉ chiều cao của mỗi bạn theo thứ tự từ lớn đến bé là: 139, 140, 135, 137

b) Bạn Lan, Mai có chiều cao trên 138 cm.

c) Bạn Lan có chiều cao lớn nhất. Bạn Hồng có chiều cao bé nhất.

Bài 5. Quãng đường bạn An đạp xe trong một tuần được ghi lại như sau: 2 km, 3 km, 1 km, 4 km, 2 km, 1 km, 3 km.

a) Ngày thứ mấy bạn An đạp xe được quãng đường dài nhất?

b) Ngày thứ mấy bạn An đạp xe được quãng đường 3 km?

c) Trong một tuần An đạp xe được quãng đường bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

a) Ngày thứ Năm bạn An đạp xe được quãng đường dài nhất.

b) Ngày thứ Ba và Chủ nhật bạn An đạp xe được quãng đường 3 km.

c) Trong một tuần An đạp xe được quãng đường là:

2 + 3 + 1 + 4 + 2 + 1 + 3 = 16 (km)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Cho dãy số liệu sau: 12, 34, 16, 25, 10, 29. Số liệu thứ năm trong dãy số trên là:

A. 25    B. 34    C. 10    D. 19

Bài 2. Chọn ý đúng. Dãy mấy số liệu trong dãy sau: 12, 54, 13, 98, 46, 74, 20.

A. 7    B. 6    C. 8    D. 5

Bài 3. Chọn ý đúng. Dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 24, 26, 23, 21   B. 10, 15, 13, 12   C. 23, 25, 26, 20   D. 15, 21, 23, 29

Bài 4. Bảng dưới đây cho biết cân nặng của 5 bạn

 Tên 

 Tuấn 

 Minh 

 Dũng 

 Đạt 

 Hùng 

 Cân nặng (kg) 

 36 

 35 

 37 

 34 

 38 

a) Sắp xếp dãy số liệu chỉ cân nặng của 5 bạn theo thứ tự từ lớn đến bé.

b) Bạn nào có cận nặng lớn nhất? Bạn nào có cân nặng bé nhất?

Bài 5. Số lượng xe đạp được bán ra của một của hàng trong một tuần được ghi lại như sau: 3, 5, 2, 1, 0, 4, 6

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó.

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng xe đạp được bán ra của một cửa hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tổng số lượng xe đạp đã được bán ra của cửa hàng trong một tuần bằng bao nhiêu?

Bài 6. Số lượng thú nhồi bông đã bán được của một cửa hàng trong 1 tuần như sau:

Tên thú nhồi bông

Thỏ bông

Chó bông

Cừu bông

Mèo bông

Lợn bông

Số lượng

15

14

16

13

10

a) Thú bông nào bán được nhiều nhất? Thú bông nào bán được ít nhất?

b) Sắp xếp dãy số liệu chỉ số lượng thú nhồi bông đã bán được của cửa hàng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 7. Bảng dưới đây cho biết số lượng sách được bán ra trong 6 tháng như sau:

 Tháng 

 Tháng 1 

 Tháng 2 

 Tháng 3 

 Tháng 4 

 Tháng 5 

 Tháng 6 

Số lượng

(quyển)

150

130

140

125

134

190

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê các số liệu đó

b) Cửa hàng bán được nhiều sách nhất vào tháng mấy? Cửa hàng bán được ít sách nhất vào tháng mấy?

c) Trong 6 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu quyển sách?

Bài 8. Số học sinh ở các khối lớp từ 1 đến 5 của một trường Tiểu học được ghi như sau: 198, 201, 213, 200, 190.

a) Khối lớp mấy có số học sinh nhiều nhất? Khối lớp mấy có số học sinh ít nhất?

b) Tổng số học sinh của trường Tiểu học bằng bao nhiêu?

Bài 9. Một trạm đo khí tượng ghi lại nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần như sau:

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Nhiệt độ

34 oC

35 oC

33 oC

36 oC

38 oC

39 oC

32 oC

a) Ngày thứ mấy có nhiệt độ cao nhất? Ngày thứ mấy có nhiệt độ thấp nhất?

b) Sắp xếp số liệu chỉ nhiệt độ các buổi sáng trong một tuần theo thứ tự từ lớn đến bé.

Bài 10. Quãng đường bạn Hùng chạy bộ vào mỗi buổi sáng trong một tuần được ghi như sau:

Thứ

Thứ Hai

Thứ Ba

Thứ Tư

Thứ Năm

Thứ Sáu

Thứ Bảy

Chủ Nhật

Quãng đường

(m)

1 200

1 350

1 300

1 290

1 320

1 285

1 270

a) Dãy số liệu trên có bao nhiêu số liệu? Liệt kê số liệu đó.

b) Sắp xếp số liệu chỉ quãng đường bạn Hùng chạy bộ vào mỗi buổi sáng theo thứ tự từ bé đến lớn.

c) Tổng quãng đường bạn Hùng đã chạy được trong một tuần bằng bao nhiêu mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên