Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên (trang 7, 8 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên trang 7, 8 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên (trang 7, 8 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 7 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 822 305 + 143 484

b) 723 575 + 823 918

c) 6 394 814 + 102 043

d) 29 126 524 + 3 310 662

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên (trang 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 5 000 + 6 000 + 5 000

b) 90 000 + 80 000 + 20 000

c) 4 000 + 60 000 + 6 000

d) 20 000 + 10 000 + 80 000 + 90 000

Lời giải:

a) 5 000 + 6 000 + 5 000

= (5 000 + 5 000) + 6 000

= 10 000 + 6 000

= 16 000

b) 90 000 + 80 000 + 20 000

= 90 000 + (80 000 + 20 000)

= 90 000 + 100 000

= 190 000

c) 4 000 + 60 000 + 6 000

= (4 000 + 6 000) + 60 000

= 10 000 + 60 000

= 70 000

d) 20 000 + 10 000 + 80 000 + 90 000

= (20 000 + 80 000) + (10 000 + 90 000)

= 100 000 + 100 000

= 200 000

Toán lớp 4 trang 8 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 trang 8 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 350 000 + 470 000 + 150 000 + 30 000

b) 280 000 + 640 000 + 360 000 + 720 000

c) 590 000 + 19 000 + 81 000 + 410 000

Lời giải:

a) 350 000 + 470 000 + 150 000 + 30 000

= (350 000 + 150 000) + (470 000 + 30 000)

= 500 000 + 500 000

= 1 000 000

b) 280 000 + 640 000 + 360 000 + 720 000

= (280 000 + 720 000) + (640 000 + 360 000)

= 1 000 000 + 1 000 000

= 2 000 000

c) 590 000 + 19 000 + 81 000 + 410 000

= (590 000 + 410 000) + (19 000 + 81 000)

= 1 000 000 + 100 000

= 1 100 000

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 2: Số?

a) .?. – 4 800 000 = 5 000 000

b) .?. – 700 000 = 7 300 000

Lời giải:

.?. – 4 800 000 = 5 000 000

.?. = 5 000 000 + 4 800 00

.?. = 9 800 000

b) .?. – 700 000 = 7 300 000

.?. = 7 300 000 + 700 000

.?. = 8 000 000

Em điền:

a) 9 800 000 – 4 800 000 = 5 000 000

b) 8 000 000 – 700 000 = 7 300 000

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Bài 3: Trong một năm, trang trại Sữa Xanh đã dùng 240 000 tấn rơm; trang trại Sữa Hồng dùng nhiều hơn trang trại Sữa Xanh là 12 000 tấn. Hỏi trong một năm cả hai trang trại đã dùng hết bao nhiêu tấn rơm?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên (trang 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Trang trại Sữa Hồng dùng hết số tấn rơm trong một năm là:

240 000 + 12 000 = 252 000 (tấn rơm)

Số tấn rơm cả hai trang trại dùng hết để nuôi bò trong một năm là:

240 000 + 252 000 = 492 000 (tấn rơm)

Đáp số: 492 000 tấn rơm

Toán lớp 4 trang 8 Thử thách

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Thử thách: Khi nghe thông báo về số lượng bò sữa của Hà Nội, Lâm Đồng và Thanh Hoá, bạn Tiến chỉ kịp viết được các số liệu như sau:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên (trang 7, 8 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Em hãy giúp bạn Tiến xác định số bò sữa của mỗi tỉnh, thành trên, biết rằng:

- Tổng số bò sữa của Hà Nội và Lâm Đồng là 39 853 con.

- Tổng số bò sữa của Lâm Đồng và Thanh Hoá là 36 175 con.

Lời giải:

Số bò sữa của Thanh Hoá là:

(24 410 + 15 443 + 11 765) – 39 853 = 11 765 (con)

Số bò sữa của Hà Nội là:

(24 410 + 15 443 + 11 765) – 36 175 = 15 443 (con)

Số bò sữa của Lâm Đồng là: 24 410 (con)

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 40: Phép cộng các số tự nhiên

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Cùng học: Quan sát hình vẽ phần Khởi động trong SGK rồi viết phép tính để tìm số con bò sữa của cả ba địa phương.

.......................................................................................................................................

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Chân trời sáng tạo

Thực hiện phép cộng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Phép tính để tìm số con bò sữa của cả ba địa phương: 156 482 + 26 156

Thực hiện phép cộng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Thực hành 1: Đặt tính rồi tính.

a) 822 305 + 143 484    b) 723 575 + 823 918

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

c) 6 394 814 + 102 043    d) 29 126 524 + 3 310 662

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 7 Thực hành 2: Tính nhẩm.

a) 5 000 + 6 000 + 5 000 = .............................................................................................

b) 90 000 + 80 000 + 20 000 = .......................................................................................

c) 4 000 + 60 000 + 6 000 = ...........................................................................................

d) 20 000 + 10 000 + 80 000 + 90 000 = ........................................................................

Lời giải

a) 5 000 + 6 000 + 5 000= (5 000 + 5 000) + 6 000 = 10 000 + 6 000 = 16 000

b) 90000 + 80000 + 20000 = (80000 + 20000) + 90000 = 100000 + 90000 = 190 000

c) 4 000 + 60 000 + 6 000 = (4 000 + 6 000) + 60 000 = 10 000 + 60 000 = 70 000

d) 20 000 + 10 000 + 80 000 + 90 000 = (20 000 + 80 000) + (10 000 + 90 000)

= 100 000 + 100 000 = 200 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Luyện tập 1: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 350 000 + 470 000 + 150 000 + 30 000

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

b) 280 000 + 640 000 + 360 000 + 720 000

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

c) 590 000 + 19 000 + 81 000 + 410 000

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Lời giải

a) 350 000 + 470 000 + 150 000 + 30 000

= (350 000 + 150 000) + (470 000 + 30 000)

= 500 000 + 500 000

= 1 000 000

b) 280 000 + 640 000 + 360 000 + 720 000

= (280 000 + 720 000) + (640 000 + 360 000)

= 1 000 000 + 1 000 000

= 2 000 000

c) 590 000 + 19 000 + 81 000 + 410 000

= (590 000 + 410 000) + (19 000 + 81 000)

= 1 000 000 + 100 000

= 1 100 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 8 Luyện tập 2: Số?

a) ....................... – 4 800 000 = 5 000 000

b) ....................... – 700 000 = 7 300 000

Lời giải

a) 9 800 000 – 4 800 000 = 5 000 000

b) 8 000 000 – 700 000 = 7 300 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Luyện tập 3: Trong một năm, trang trại Sữa Xanh đã dùng 240 000 tấn rơm; trang trại Sữa Hồng dùng nhiều hơn trang trại Sữa Xanh là 12 000 tấn. Hỏi trong một năm cả hai trang trại đã dùng hết bao nhiêu tấn rơm?

Bài giải

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

Lời giải

Trong một năm trang trại Sữa Hồng dùng hết số tấn rơm là:

240 000 + 12 000 = 252 000 (tấn)

Trong một năm cả hai trang trại đã dùng hết số tấn rơm là:

240 000 + 252 000 = 492 000 (tấn)

Đáp số: 492 000 tấn rơm

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Thử thách: Cho biết:

– Tổng số bò sữa của Hà Nội và Lâm Đồng là 39 853 con.

– Tổng số bò sữa của Lâm Đồng và Thanh Hoá là 36 175 con.

Nối tên các tỉnh, thành với số lượng bò sữa thích hợp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Tổng số bò sữa của Hà Nội và Lâm Đồng là 39 853 con.

Mà 24 410 + 15 443 = 39 853

Vậy số bò sữa của tỉnh Thanh Hóa là 11 765 con.

Số bò sữa của tỉnh Lâm Đồng là 36 175 – 11 765 = 24 410 (con)

Số bò sữa của Hà Nội là 15 443 con.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 9 Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Phép cộng các số tự nhiên lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Phép cộng các số tự nhiên lớp 4.

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, …….

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 24 356 + 10 230

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 24 356 + 10 230 = 34 586

 

• 6 cộng 0 bằng 6, viết 6

• 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

• 3 cộng 2 bằng 5, viết 5

• 4 cộng 0 bằng 4, viết 4

• 2 cộng 1 bằng 3, viết 3

b) 245 987 + 412 365

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy:

245 987 + 412 365 = 658 352

• 7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1

• 8 cộng 6 bằng 14, thêm 1 bằng 15, viết 5, nhớ 1

• 9 cộng 3 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3, nhớ 1

• 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

• 4 cộng 1 bằng 5, viết 5

• 2 cộng 4 bằng 6, viết 6

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 124 301 + 201 100

b) 321 421 + 56 341

c) 256 478 + 215 356

d) 125 987 + 68 123

Hướng dẫn giải:

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

 

Bài 2. Tính nhẩm

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

Hướng dẫn giải:

a) 300 000 + 200 000 + 400 000

= 500 000 + 400 000

= 900 000

b) 65 000 + 35 000 + 800 000

= 100 000 + 800 000

c) 130 000 + 270 000 + 300 000

= 400 000 + 300 000

= 700 000

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

Hướng dẫn giải:

a) 214 514 + 197 345 + 85 486 + 3 655

= (214 514 + 85 486) + (197 345 + 3 655)

= 300 000 + 200 000

= 500 000

b) 98 154 + 321 124 + 1 846 + 78 876

= (98 154 + 1 846) + (321 124 + 78 876)

= 100 000 + 400 000

= 500 000

c) 45 781 + 35 109 + 54 219 + 64 891

= (45 781 + 54 219) + (35 109 + 64 891)

= 100 000 + 100 000

= 200 000

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………. - 124 000 = 200 000

b) ………. - 400 000 = 210 000

c) ………. - 356 145 = 145 023

d) ………. - 135 678 = 102 354

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

a) 324 000 - 124 000 = 200 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 610 000 - 400 000 = 210 000

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) 501 168 - 356 145 = 145 023

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) 238 032 - 135 678 = 102 354

Phép cộng các số tự nhiên (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Nhà trường tổ chức hội chợ để gây quỹ ủng hộ “Trái tim cho em”. Lớp 6B vẽ một bức tranh và đem bán đấu giá với giá dự liến là 250 000 đồng. Bác Hùng trả cao hơn dự kiến 80 000 đồng. Bác Nam trả cao hơn bác Hùng 45 000 đồng và mua được bức tranh. Hỏi bức tranh được bán với giá bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Số tiền bác Hùng đấu giá là:

250 000 + 80 000 = 330 000 (đồng)

Bức tranh được bán với giá là:

330 000 + 45 000 = 375 000 (đồng)

Đáp số: 375 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 251 102 + 61 021 là:

A. 311 123

B. 212 123

C. 211 123

D. 312 123

Bài 2. Chọn ý đúng. Tổng của hai số hạng 120 345 và 320 102 là:

A. 440 307

B. 440 447

C. 340 447

D. 240 447

Bài 3. Chọn ý đúng. ……… - 23 450 = 356 012. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 379462

B. 379452

C. 389462

D. 38452

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 120 324 + 561 201

b) 245 356 + 64 120

c) 340 216 + 268 976

d) 48 157 + 356 897

Bài 5. Tính nhẩm

a) 200 000 + 300 000 + 100 000

b) 42 000 + 58 000 + 200 000

c) 35 000 + 165 000 + 200 000

Bài 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 254 124 + 45 876 + 312 024 + 87 976

b) 124 689 + 75 311 + 176 349 + 123 651

c) 98 768 + 246 301 + 201 232 + 53 699

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… - 245 102 = 215 987

b) …………… - 34 789 = 230 457

c) …………… - 123 345 = 234 120

d) …………… - 301 059 = 345 764

Bài 8. Bác Hoa mua một chiếc áo hết 246 000 đồng và một chiếc quần hết 350 000 đồng. Hỏi bác Hoa mua đồ hết bao nhiêu tiền?

Bài 9. Tính đến năm 2025, dân số của tỉnh Bắc Kạn là 313 905 người. Dân số của tỉnh Lai Châu nhiều hơn tỉnh Bắc Kạn là 146 291 người. Hỏi tỉnh Lai Châu có dân số là bao nhiêu người?

Bài 10. Xe thứ nhất chở được 14 210 kg gạo. Xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 6 231 kg gạo. Hỏi cả hai xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên