Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 12 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó trang 12 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 12 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 12 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 12 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 12 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 12 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?

Lời giải:

Số bạn gái lớp 4A là:

(35 + 1) : 2 = 18 (bạn)

Số bạn trai lớp 4A là:

18 – 1 = 17 (bạn)

Đáp số: 18 gái; 17 bạn trai

Toán lớp 4 trang 12 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 1: Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Lời giải:

Tổ 1 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:

(65 + 7) : 2 = 36 (kg rau)

Tổ 2 thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:

36 – 7 = 29 (kg rau)

Đáp số: Tổ 1: 36 kg; Tổ 2: 29 kg rau

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 2: Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?

Lời giải:

Khối lớp 4 thu được số vỏ hộp là:

(2 000 – 200) : 2 = 900 (vỏ hộp)

Khối lớp 5 thu được số vỏ hộp là:

900 + 200 = 1 100 (vỏ hộp)

Đáp số: Khối lớp 4: 200 vỏ hộp

Khối lớp 5: 1 100 vỏ hộp

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Bài 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn đó

Lời giải:

Nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật đó là:

172 : 2 = 86 (m)

Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật đó là:

(86 + 22) : 2 = 54 (m)

Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật đó là:

54 – 22 = 32 (m)

Đáp số: Chiều dài: 54m; Chiều rộng: 32m

Toán lớp 4 trang 12 Vui học

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 12 Vui học: Em giúp bạn tính tuổi của ông

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (trang 12 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Số tuổi của ông năm nay là:

(117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)

Đáp số: 72 tuổi

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 42: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Cùng học: Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK và thảo luận cách tìm số viên bi của mỗi người.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Viết vào chỗ chấm.

Em được ……. viên bi, chị được …….. viên bi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Viết vào chỗ chấm.

Em được 9 viên bi, chị được 6 viên bi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 13 Thực hành 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (theo mẫu).

Tổng

42

135

2 700

9

Hiệu

12

15

700

9

Số bé

15

……

……

……

Số lớn

27

……

……

……

Lời giải

Tổng

42

135

2 700

9

Hiệu

12

15

700

9

Số bé

15

60

1 000

0

Số lớn

27

75

1 700

9

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Thực hành 2: Lớp 4A có 35 bạn. Số bạn gái nhiều hơn số bạn trai là 1 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn gái, bao nhiêu bạn trai?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số bạn gái của lớp 4A có là:

(35 + 1) : 2 = 18 (bạn)

Số bạn trai lớp 4A có là:

18 – 1 = 17 (bạn)

Đáp số: 18 bạn gái; 17 bạn trai.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 14 Luyện tập 1: Tổ 1 và Tổ 2 thu hoạch được tất cả 65 kg rau. Số rau thu hoạch của Tổ 1 nhiều hơn Tổ 2 là 7 kg. Hỏi mỗi tổ thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số ki-lô-gam rau Tổ 1 thu hoạch được là:

(65 + 7) : 2 = 36 (kg)

Số ki-lô-gam rau Tổ 2 thu hoạch được là:

36 – 7 = 29 (kg)

Đáp số: Tổ 1: 36 kg rau; Tổ 2: 29 kg rau.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Luyện tập 2: Khối lớp 4 và khối lớp 5 thu gom được tất cả 2 000 vỏ hộp để tái chế. Khối lớp 4 thu gom được ít hơn khối lớp 5 là 200 vỏ hộp. Hỏi mỗi khối lớp thu gom được bao nhiêu vỏ hộp?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Số vỏ hộp khối lớp 4 thu gom được là:

(2 000 – 200) : 2 = 900 (vỏ hộp)

Số vỏ hộp khối lớp 5 thu gom được là:

900 + 200 = 1 100 (vỏ hộp)

Đáp số: Khối lớp 4: 900 vỏ hộp; Khối lớp 5: 1 100 vỏ hộp.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Luyện tập 3: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 172 m. Chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn đó.

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật đó là:

172 : 2 = 86 (m)

Chiều dài của khu vườn đó là:

(86 + 22) : 2 = 54 (m)

Chiều rộng của khu vườn đó là:

54 – 22 = 32 (m)

Đáp số: Chiều dài: 54 m; Chiều rộng: 32 m.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Vui học: Đọc nội dung trong SGK và tính toán tìm tuổi của ông.

Số?

Ông … tuổi.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 15 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Ông 72 tuổi.

Giải thích

Ta có hiệu số tuổi của ông và bố là 27 tuổi.

Tổng số tuổi của ông và bố là 117 tuổi.

Tuổi ông hiện nay là:

(117 + 27) : 2 = 72 (tuổi)

Vậy ông 72 tuổi.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4.

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Tìm số bé trước

Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Cách 2: Tìm số lớn trước

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Ví dụ: Tìm hai số biết tổng của hai số là 142 và hiệu của hai số là 30. (Theo 2 cách)

Cách 1:

Số bé là: (142 - 30) : 2 = 56

Số lớn là: 56 + 30 = 86

Cách 2:

Số lớn là: (142 + 30) : 2 = 86

Số bé là: 86 - 30 = 56

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Tổng

104

162

130

62

Hiệu

8

28

30

14

Số bé

 

 

 

 

Số lớn

 

 

 

 

Hướng dẫn giải:

Tổng

104

162

130

62

Hiệu

8

28

30

14

Số bé

48

67

50

24

Số lớn

56

95

80

38

Bài 2. Hà mua 1 chiếc bút mực và 1 quyển vở hết 70 000 đồng. Quyển vở có giá thấp hơn bút mực 30 000 đồng. Hỏi chiếc bút mực, quyển vở có giá tiền bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Hà mua chiếc bút mực với giá tiền là:

(70 000 + 30 000) : 2 = 50 000 (đồng)

Hà mua quyển vở với giá tiền là:

50 000 - 30 000 = 20 000 (đồng)

Đáp số: 50 000 đồng, 20 000 đồng

Bài 3. An mua 2 chiếc áo và 1 chiếc quần hết 510 000 đồng. Tiền mua quần ít hơn tiền mua áo là 210 000 đồng. Hỏi 1 chiếc áo có giá bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Số tiền An mua 2 chiếc áo là:

(510 000 + 210 000) : 2 = 360 000 (đồng)

1 chiếc áo có giá tiền là:

360 000 : 2 = 180 000 (đồng)

Đáp số: 180 000 đồng

Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 64 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 4 m. Tìm chiều dài, chiều rộng cửa thửa ruộng đó.

Hướng dẫn giải:

Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài của thửa ruộng đó là:

(32 + 4) : 2 = 18 (m)

Chiều rộng của thửa ruộng đó là:

18 - 4 =14 (m)

Đáp số: Chiều dài: 18 m

               Chiều rộng: 14 m

Bài 5. Trung bình cộng của hai số 301. Số lớn hơn số bé 88 đơn vị. Tìm hai số đó.

Hướng dẫn giải:

Tổng của hai số đó là:

301 × 2 = 602

Số lớn là:

(602 + 88) : 2 = 345

Số bé là:

345 - 88 = 257

Đáp số: Số lớn: 345

Số bé: 257

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Biết a + b = 50, a - b = 10. Vậy a là:

  A. 40      B. 20      C. 30      D. 10

Bài 2. Chọn ý đúng. Biết tổng hai số là 460, hiệu hai số là 40. Hai số đó là:

A. 420 và 380

B. 500 và 420

C. 260 và 250

D. 250 và 210

Bài 3. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Tổng

370

618

286

584

876

Hiệu

130

88

28

56

118

Số lớn

 

 

 

 

 

Số bé

 

 

 

 

 

Bài 4. Một hình chữ nhật có chu vi là 100 dm. Chiều dài hơn chiều rộng 2 dm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài 5. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 8 m. Chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Tính diện tích của thửa ruộng đó.

Bài 6. Cô Hoa mua 1 quả dưa hấu và 1 quả mít hết 140 000 đồng. Giá tiền cô Hoa mua mít nhiều hơn dưa hấu 20 000 đồng. Hỏi cô Hoa mua dưa hấu hết bao nhiêu tiền?

Bài 7. Tổng số tuổi của ông và cháu là 66 tuổi. Ông hơn cháu 56 tuổi. Hỏi số tuổi của ông, cháu bằng bao nhiêu?

Bài 8. Tuấn mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 39 000 đồng. Số tiền Tuấn mua vở nhiều hơn tiền mua bút là 9 000 đồng.

a) Hỏi Tuấn mua 1 quyển vở hết bao nhiêu tiền?

b) Hỏi Tuấn mua 1 cái bút hết bao nhiêu tiền?

Bài 9. Trung bình cộng của hai số là 225. Số lớn hơn số bé 70. Tìm hai số đó.

Bài 10. Hai hộp bi có tất cả 160 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 13 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 27 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi hộp bi thứ nhất có bao nhiêu viên bi?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên