Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 47: Nhân với số có hai chữ số (trang 17 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số trang 17 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 47: Nhân với số có hai chữ số (trang 17 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 17 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 17 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 1: Đặt tính rồi tính

a) 62 × 41

54 × 23

b) 176 × 32

1 042 × 57

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 47: Nhân với số có hai chữ số (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 17 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 1: Tính nhẩm.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 47: Nhân với số có hai chữ số (trang 17 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

a) 7 × 50 × 20

c) 80 × 1 000 × 4

b) 40 × 3 × 50

d) 3 × 60 × 500

Lời giải:

a) 7 × 50 × 20 = 7 000

c) 80 × 1 000 × 4 = 320 000

b) 40 × 3 × 50 = 6 000

d) 3 × 60 × 500 = 90 000

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 2: Chọn ý trả lời đúng.

Giá trị của biểu thức 20 740 × 35 là:

A. 7 259

B. 72 590

C. 725 900

D. 7 259 000

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vậy giá trị của biểu thức 20 740 × 35 là: 725 900

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 3: Tìm số đo thích hợp.

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 27 m, chiều rộng 15 m. Diện tích khu vườn đó là .?.

Lời giải:

Diện tích khu vườn hình chữ nhật đó là:

27 × 15 = 405 (m2)

Đáp số: 405 m2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 17 Bài 4: Ông Tư nuôi bò để lấy sữa. Mỗi con bò nhà ông Tư trung bình mỗi ngày cho 26 kg sữa. Hỏi một tháng 30 ngày, 12 con bò nhà ông Tư cho bao nhiêu ki-lô-gam sữa?

Lời giải:

Trong một ngày, 12 con bò nhà ông Tư cho số ki-lô-gam sữa là:

26 × 12 = 312 (kg sữa)

Trong một tháng 30 ngày, 12 con bò nhà ông Tư cho số ki-lô-gam sữa là:

312 × 30 = 9 360 (kg sữa)

Đáp số: 9 360 kg sữa

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 47: Nhân với số có hai chữ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 47: Nhân với số có hai chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 47: Nhân với số có hai chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Chân trời sáng tạo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Thực hành: Đặt tính rồi tính.

a) 62 × 41

54 × 23

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

b) 176 × 32

1 042 × 57

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 23 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 1: Tính nhẩm.

a) 7 × 50 × 20 = .............................

   b) 40 × 3 × 50 = .............................

c) 80 × 1000 × 4 = .............................

   d) 3 × 60 × 500 = .............................

Lời giải

a) 7 × 50 × 20

= 7 × (50 × 20)

= 7 × 1 000

= 7 000

   b) 40 × 3 × 50

   = (40 × 50) × 3

   = 2 000 × 3

   = 6 000

c) 80 × 1000 × 4

= 80 000 × 4

= 320 000

   d) 3 × 60 × 500

   = 3 × (60 × 500 )

   = 3 × 30 000

   = 90 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 2: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Giá trị của biểu thức 20 740 × 35 là

A. 7 259    B. 72 590    C. 725 900    D. 7 259 000

Đáp án đúng là: C

Giải thích

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 3: Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm.

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 27 m, chiều rộng 15 m. Diện tích khu vườn đó là ………………

Lời giải

Diện tích khu vườn đó là 405 m2.

Giải thích

Diện tích khu vườn đó là: 27 × 15 = 405 (m2)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 24 Luyện tập 4: Ông Tư nuôi bò để lấy sữa. Mỗi con bò nhà ông Tư trung bình mỗi ngày cho 26 kg sữa. Hỏi một tháng 30 ngày, 12 con bò nhà ông Tư cho bao nhiêu ki – lô – gam sữa?

Bài giải

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Lời giải

Mỗi ngày 12 con bò nhà ông Tư cho số ki – lô – gam sữa là:

26 × 12 = 312 (kg)

Trong 30 ngày 12 con bò nhà ông Tư cho số ki – lô – gam sữa là:

312 × 30 = 9 360 (kg)

Đáp số: 9 360 kg sữa.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân với số có hai chữ số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với số có hai chữ số lớp 4.

Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 56 × 23

Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

• 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1

3 nhân 5 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 16

• 2 nhân 6 bằng 12, viết 2, nhớ 1

2 nhân 5 bằng 10, thêm 1 bằng 11, viết 11

• Hạ 8

6 cộng 2 bằng 8, viết 8

1 cộng 1 bằng 1, viết 2

Hạ 1

168 gọi là tích riêng thứ nhất

112 gọi là tích riêng thứ hai

Tích riêng thứ hai viết lùi sang trái một hàng

 

b) 201 × 45

Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

• 5 nhân 1 bằng 5, viết 5

5 nhân 0 bằng 0, viết 0

5 nhân 2 bằng 10, viết 10

• 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

4 nhân 0 bằng 0, viết 0

4 nhân 2 bằng 8, viết 8

• Hạ 5

0 cộng 4 bằng 4, viết 4

0 cộng 0 bằng 0, viết 0

1 cộng 8 bằng 9, viết 9

Cách nhân số có 2 chữ số với số 11

Phương pháp:

- Bước 1: Tính tổng hai chữ số của số đó

- Bước 2:

+ Nếu tổng hai chữ số của số đó là số có một chữ số thì ta viết tổng đó vào giữa hai chữ số.

Ví dụ: 12 × 11 = 132

Nhẩm: 1 + 2 = 3 nên ta viết số 3 vào giữa 1 và 2 được số 132

+ Nếu tổng hai chữ số của số đó là số có hai chữ số thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng vào giữa hai chữ số của số đã cho rồi cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm.

Ví dụ: 89 × 11 = 979

Nhẩm: 8 + 9 = 17 nên ta viết số 7 vào giữa rồi cộng thêm 1 vào 8 bằng 9.

Vậy được số 979

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 145 × 26           b) 56 × 98

c) 205 × 35           d) 504 × 68

Hướng dẫn giải:

Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức

a) 145 215 + 65 × 49

b) 321 021 - 356 × 68

c) 367 × 46 + 254 102

d) 98 × 68 × 49

Hướng dẫn giải:

a) 145 215 + 65 × 49

= 145 215 + 3 185

= 148 400

b) 321 021 - 356 × 68

= 321 021 - 24 208

= 296 813

c) 367 × 46 + 254 102

= 16 882 + 254 102

= 270 984

d) 98 × 68 × 49

= 6 664 × 49

= 326 536

Bài 3. Tính

14 × 11 =

21 × 11 =

75 × 11 =

35 × 11 =

39 × 11 =

46 × 11 =

Hướng dẫn giải:

14 × 11 = 154

21 × 11 = 231

75 × 11 = 825

35 × 11 = 385

39 × 11 = 429

46 × 11 = 506

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 124 154 × 75 - 24 154 × 75

b) 24 164 × 50 + 5 836 × 50

c) 3 145 × 42 + 2 154 × 42 + 1 701 × 42

Hướng dẫn giải:

a) 124 154 × 75 - 24 154 × 75

= (124 154 - 24 154) × 75

= 100 000 × 75

= 7 500 000

b) 24 164 × 50 + 5 836 × 50

= (24 164 + 5 836) × 50

= 30 000 × 50

= 1 500 000

c) 3 145 × 42 + 2 154 × 42 + 1 701 × 42

= (3 145 + 2 154 + 1 701) × 42

= 7 000 × 42

= 294 000

Bài 5. Cô Hồng mua 15 quyển vở, mỗi quyển có giá 12 000 đồng và 11 quyển truyện, mỗi quyển có giá 18 500 đồng. Hỏi cô Hồng phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Cô Hồng mua vở hết số tiền là:

12 000 × 15 = 180 000 (đồng)

Cô Hồng mua truyện hết số tiền là:

18 500 × 11 = 203 500 (đồng)

Cô Hồng phải trả người bán hàng số tiền là:

180 000 + 203 500 = 383 500 (đồng)

Đáp số: 383 500 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 25 × 76 là:

A. 2 100

B. 1 700

C. 1 800

D. 1 900

Bài 2. Chọn ý đúng. Phép tính có kết quả bé nhất là:

A. 210 × 32

B. 154 × 54

C. 315 × 12

D. 234 × 26

Bài 3. Chọn ý đúng. 26 giờ = ………… giây

A. 93 600

B. 92 600

C. 91 600

D. 90 600

Bài 4. Đặt tính rồi tính

a) 567 × 23                    b) 364 × 42

c) 1 451 × 12                  c) 1 023 × 13

Bài 5. Tính

Nhân với số có hai chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4) 

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức

a) 3 515 × 36 + 26 102 × 13

b) 54 213 × 45 + 36 214 × 45 + 9 573 × 45

c) 12 543 × 19 + 23 684 × 19 - 6 227 × 19

Bài 7. Tính

45 × 11 =

89 × 11 =

67 × 11 =

36 × 11 =

16 × 11 =

98 × 11 =

Bài 8.  Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ……….. : 23 = 6 980

d) ……….. : 13 = 985

b) ……….. : 16 = 9 871

e) ……….. : 20 = 432

c) ……….. : 31 = 2 265

f) ……….. : 68 = 130

Bài 9. Hai bao thóc nặng 50 kg. Hỏi 15 bao nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 10. Một trường Tiểu học có 21 lớp trong đó 15 lớp có 40 học sinh và 16 lớp có 45 học sinh. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh?

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên