Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (trang 21 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 trang 21 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (trang 21 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 21 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 21 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 240 : 30

5 150 : 50

b) 1 800 : 90

69 800 : 20

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (trang 21 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 21 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 1: Số?

a) 120 phút = .?. giờ

1 080 phút = .?. giờ

b) 300 giây = .?. phút

3 600 giây = .?. phút = .?. giờ

Lời giải:

a) 120 phút = 2 giờ

1 080 phút = 18 giờ

b) 300 giây = 5 phút

3 600 giây = 60 phút = 1 giờ

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 21 Bài 2: Một số chia cho một tích.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (trang 21 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.

b) Số?

720 : 60 = 720 : (.?. × 6)

= (720 : .?.) : 6

= .?. : 6 = .?.

c) Tính theo mẫu.

Mẫu 180 : (3 × 4) = 180 : 3 : 4

= 60 : 4 = 15

• 450 : (5 × 3)

• 9 000 : (9 × 2)

Lời giải:

a) A = 24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4

B = 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

C = 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

Giá trị của các biểu thức bằng nhau: A = B = C

b) 720 : 60 = 720 : (10 × 6)

= (720 : 10) : 6

= 72 : 6 = 12

c) • 450 : (5 × 3) = 450 : 5 : 3

= 90 : 3 = 30

• 9 000 : (9 × 2) = 9 000 : 9 : 2

= 1 000 : 2

= 500

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 50: Chia hai số có tận cùng là chữ số 0

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.

720 : 60

= 72 chục : 6 chục

= ……

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Chân trời sáng tạo

  • Cùng xóa một chữ số ….
  • Chia 72 cho 6.

Lời giải

720 : 60

= 72 chục : 6 chục

= 12

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Chân trời sáng tạo

  • Cùng xóa một chữ số 0
  • Chia 72 cho 6.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Thực hành: Đặt tính rồi tính.

a) 240 : 30

5 150 : 50

b) 1 800 : 90

69 800 : 20

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Luyện tập 1: Số?

a) 120 phút = ……… giờ

1 080 phút = ……… giờ

b) 300 giây = ………phút

3 600 giây = …… phút = ……giờ

Lời giải

a) 120 phút = 2 giờ

1 080 phút = 18 giờ

b) 300 giây = 5 phút

3 600 giây = 60 phút = 1 giờ

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 28 Luyện tập 2: Một số chia cho một tích.

a) Số?

24 : (3 × 2) = ………

   24 : 3 : 2 = ………

   24 : 2 : 3 = ………

Vậy: 24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

b) Số?

720 : 60 = 720 : (… × 6)

= (720 : …) : 6 = …… : 6 = ……

c) Tính (theo mẫu trong SGK).

Mẫu: 180 : (3 × 4) = 180 : 3 : 4 = 60 : 4 = 15

450 : (5 × 3) = …………………….

= …………………….

9 000 : (9 × 2) = …………………….

= …………………….

Lời giải

a)

24 : (3 × 2) = 24 : 6 = 4

24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

Vậy: 24 : (3 × 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3

b)

720 : 60 = 720 : (10 × 6)

= (720 : 10) : 6 = 72 : 6 = 12

c)

450 : (5 × 3) = 450 : 5 : 3

= 90 : 3 = 30

   9 000 : (9 × 2) = 9 000 : 9 : 2

    = 1 000 : 2 = 500

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 lớp 4.

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

* Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường

Ví dụ: Đặt tính rồi tính

a) 560 : 20

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

b) 720 : 40

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

c) 14 400 : 300

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

d) 264 000 : 50

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Xóa bao nhiêu số 0 ở tận cùng của số bị chia thì xoa bấy nhiêu số 0 ở tận cùng của số chia.

* Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia

Ví dụ:

120 : (3 × 4) = (120 : 3) : 4

                     = 40 : 4

                     = 10

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 1 200 : 40                 b) 265 000 : 500

c) 659 400 : 30              d) 21 000 : 700

Hướng dẫn giải:

Chia hai số có tận cùng là chữ số 0 (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Số?

a) 180 phút = ………. giờ

d) 300 giây = ………. phút

b) 1 260 phút = ………. giờ

e) 10 800 giây = ………… phút = .….giờ

c) 840 phút = ………. giờ

f) 240 giây = ……….. phút

Hướng dẫn giải:

a) 180 phút = 3 giờ

d) 300 giây = 5 phút

b) 1 260 phút = 21 giờ

e) 10 800 giây = 180 phút = 3 giờ

c) 840 phút = 14 giờ

f) 240 giây = 4 phút

Bài 3. Tính giá trị của biểu thức

a) (25 134 + 14 866) : 20

b) 5 000 : 40 + 6 000 : 30

c) 14 500 : 30 - 2 500 : 30

d) 3 000 : 50 + 125 400 : 300

Hướng dẫn giải:

a) (25 134 + 14 866) : 20

= 40 000 : 20

= 2 000

b) 5 000 : 40 + 6 000 : 30

= 125 + 200

= 325

c) 14 500 : 30 - 2 500 : 30

= (14 500 - 2 500) : 30

= 12 000 : 30

= 400

d) 3 000 : 50 + 125 400 : 300

= 60 + 418

= 478

Bài 4. Tính (theo mẫu)

Mẫu: 150 : (3 × 5) = (150 : 3) : 5

                              = 50 : 5

                              = 10

a) 450 : (3 × 5)                   b) 5 600 : (7 × 4)

c) 2 500 : (10 × 5)              d) 420 : (4 × 3)

Hướng dẫn giải:

a) 450 : (3 × 5)

= (450 : 3) : 5

= 150 : 5

= 30

b) 5 600 : (7 × 4)

= (5 600 : 7) : 4

= 800 : 4

= 200

c) 2 500 : (10 × 5)     

= (2 500 : 10) : 5

= 250 : 5

= 50                          

d) 420 : (4 × 3)

= (420 : 4) : 3

= 105 : 3

= 35

Bài 5. Có 12 thùng dầu nhỏ đựng được 2 400 lít dầu và 18 thùng dầu lớn đựng 9 000 lít dầu. Hỏi trung bình mỗi thùng dầu chứa được bao nhiêu lít dầu?

Hướng dẫn giải:

Có tất cả số thùng dầu là:

12 + 18 = 30 (thùng)

Trung bình mỗi thùng đựng được số thùng là:

(2 400 + 9 000) : 30 = 380 (lít)

Đáp số: 380 lít dầu

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Thương của phép chia 153 000 : 30 là:

A. 5 100   B. 5 000     C. 4 900    D. 5 200

Bài 2. Chọn ý đúng. Số bị chia là 25 500, thương là 50. Vậy số chia là:

A. 525       B. 520       C. 515        D. 510

Bài 3. Đặt tính rồi tính

a) 21 500 : 50                          b) 347 800 : 40

c) 19 740 : 20                        d) 3 672 000 : 30

Bài 4. Số

a) 120 phút = ………. giờ

d) 900 giây = ………. phút

b) 600 phút = ………. giờ

e) 1 500 giây = ………… phút

c) 7 200 phút = ………. giờ

f) 36 000 giây = ……….. phút = …… giờ

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức

a) (243 895 + 156 105) : 40

b) 245 000 : 50 + 342 000 : 30

c) 78 000 : 20 - 63 000 : 30

d) 4 000 : 50 + 12 00 : 300

Bài 6. Hoàn thành bảng sau

Số bị chia

154 000

450 000

564 000

26 400

Số chia

20

900

30

40

Thương

 

 

 

 

Bài 7. Có 20 bao thóc đựng được 340 kg thóc. Hỏi 15 bao thóc đựng được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Bài 8. Một cửa hàng có 40 lít mật ong đựng vào 20 chai. Cửa hàng bán được 9 chai mật ong. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

Bài 9. Một cửa hàng có 4 tấn hàng đựng đều vào các thùng, mỗi thùng chứa được 50 kg hàng. Tháng thứ nhất cửa hàng bán được 25 yến hàng, tháng thứ hai cửa hàng bán hết số gạo còn lại. Hỏi tháng thứ nhất cửa hàng bán được nhiều hơn tháng thứ hai bao nhiêu thùng hàng?

Bài 10. Có 11 xe nhỏ chở được 4 840 kg gạo và 9 xe lớn chở được 6750 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên