Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số (trang 58 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số trang 58 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số (trang 58 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số - Cô Thanh Nga (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 58 Thực hành

Giải Toán lớp 4 trang 58 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Bài 1: Tính.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số (trang 58 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) 16 + 23 = 16 + 46 = 1 +​ 46 = 56

b) 25 + 920 = 820 + 920 = 8 +​ 920 = 1720

c) 38 + 324 = 924 + 324 = 9 +​ 324 = 1224=12

Toán lớp 4 trang 58 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Bài 1: Tính.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số (trang 58 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số (trang 58 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 58 Bài 2: Một xe tải giờ đầu chạy được 25 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 310 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, xe tải đó chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số (trang 58 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Sau hai giờ xe chạy được số phần quãng đường là:

410 +​ 310 = 710(quãng đường)

Đáp số: 710 quãng đường

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 69: Cộng hai phân số khác mẫu số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Cùng học: Quan sát hình vẽ phần Khởi động trong SGK, viết phép cộng hai phân số để tính số phần của tờ giấy đã được tô màu.

………………………….

Viết vào chỗ chấm.

Thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số:

12 + 14 = ......+......=...+......=......

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta ………….. mẫu số hai phân số, rồi ………hai phân số đó.

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ phần Khởi động trong SGK, viết phép cộng hai phân số để tính số phần của tờ giấy đã được tô màu.

12 + 14

Viết vào chỗ chấm.

Thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số:

12 + 14 = 24+14=2+14=34

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Thực hành: Tính

a) 16 + 23

   b) 35 + 920

   c) 38 + 324

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

a) 16 + 23 = 16 + 46 = 56

b) 35 + 920 = 1220 + 920 = 2120

c) 38 + 324 = 924 + 324 = 1224 = 12

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Luyện tập 1: Tính

a) 13 + 13 + 16

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

b) 112 + 34 + 212

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

c) 1915 + 0 + 1115

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

Hướng dẫn giải

a) 13 + 13 + 16

= 26 + 26+ 16

= 56

b) 112 + 34 + 212

= 112 + 912 + 212

= 1212

= 1

c) 1915 + 0 + 1115

= 1915 + 1115

= 3015

= 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 71 Luyện tập 2: Một xe tải giờ đầu chạy được 25 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 310 quãng đường. Hỏi sau hai giờ, xe tải đó chạy được bao nhiêu phần của quãng đường?

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn giải

Bài giải

Sau hai giờ, xe tải chạy được số phần của quãng đường là:

25 + 310 = 710 (quãng đường)

Đáp số: 710 quãng đường

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Cộng hai phân số khác mẫu số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai phân số khác mẫu số lớp 4.

Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó

Ví dụ: Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Tính

47  +  514         715  +  35  

58  +  132         79  +  1327                      

Hướng dẫn giải:

Cộng hai phân số khác mẫu số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)                   

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện

a) 316  +  12  +  516

b) 715  +  49  +815  +  59

Hướng dẫn giải:

a) 316  +  12  +  516 

316  +  516  +  12   

816  +  12

12  +  12

= 22 

= 1

b) 715  +  49  +815  +  59

715  +  815  +  49  +59

1515  +  99

= 1 + 1

= 2

Bài 3. Viết các số hạng là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính

a) 4 + 25               b) 34 + 2   

     

c) 37 + 3              d) 1 + 29

Hướng dẫn giải:

a) 4 + 25  = 41  +  25  = 205  +25 = 225

b) 34 + 2 = 34  +  21 = 34  +  84 = 114

c) 37 + 3 = 37  +  31 = 37  +  217 = 247

d) 1 + 29 = 11  +  29 = 99  +  29 = 119

Bài 4. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 12  +  56  ......  76 b) 57  ......  514  +17

c) 49  +  23  ......  109 d) 1112  ......  54  +  23

Hướng dẫn giải:

a) 

Ta có: 12  +  56  =  36  +  56  =  86

Vì: 86  >  76  Nên: 12  +  56 > 76

b)

Ta có: 514  +17  =  514  +  214  =  714

          57  =  1014

Vì: 1014  >  714  Nên: 57 > 514  +17

c)

Ta có: 49  +  23  =  49  +  69  =  109

Vì: 109  =  109 Nên: 49  +  23= 109

d)

Ta có: 54  +  23  =  1512  +812  =  2312

Vì: 1112  <  2312 Nên: 1112 <   54  +  23

Bài 5. Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 172 m vải. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 193 m vải. Hỏi cả hai cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải:

Cửa hàng bán được số vải là:

172  +  193  =  896 (m)

Đáp số: 896 mét vải

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 15  +  12                   B. 114  +  34                C. 23  +  35                      D. 32  +  115

Bài 2. Chọn ý đúng. Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

12  +  23  >  ......  >  16  +  12

  A. 46            B. 56               C. 76            D. 13

Bài 3. Tính

a) 27  +  114                 b) 29  +  53

c) 34  +  15                  d) 12  +  43

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện

a) 37  +  514  +  47  +  914

b) 712  +  49  +  512  +  59

Bài 5. Tính

a) 45  +  3         b) 5  +  16                      

c) 79  +  2         d) 1  +  32

Bài 6. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm

a) 12  +  56  ......  76                                          b) 57  ......  514  +17

c) 49  +  23  ......  109                                          d) 1112  ......  54  +  23

Bài 7. Tính giá trị của biểu thức

a) 2  +  23  +  56                                               b) 75  +  310  +  1

c) 47  +  1  +  1114                                             d) 49  +  5  +  59

Bài 8. Chai thứ nhất đựng được 52  lít mật ong. Chai thứ hai đựng được nhiều hơn chai thứ hai 13 lít mật ong. Hỏi hai chai đựng được bao nhiêu lít mật ong?

Bài 9. Ngày thứ nhất, An đọc được 25 cuốn sách. Ngày thứ hai, An đọc được 56 cuốn sách. Hỏi An đã đọc được bao nhiêu phần cuốn sách?

Bài 10. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 73 m. Tính chiều dài của khu đất đó. Biết chiều dài lớn hơn chiều chiều rộng 12 m.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên