Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2)

Giải Toán lớp 4 | No tags

Mục lục

Với lời giải bài tập Toán lớp 4 Bài 38: Nhân với số có một chữ số trang 4, 5 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2)

Video Giải Toán lớp 4 Bài 38: Nhân với số có một chữ số - Cô Nguyễn Thị Lan (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 4 trang 4, 5 Hoạt động

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 1: Đặt tính rồi tính

27 283 × 3          40 819 × 5          374 519 × 2

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 trang 5 Tập 2

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 2: Đ, S?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Sửa lại:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 3: Bóng đèn trong nhà có tuổi thọ 12 250 giờ. Bóng đèn đường có tuổi thọ gấp 3 lần tuổi thọ của bóng đèn trong nhà. Hỏi tuổi thọ của bóng đèn đường là bao nhiêu giờ?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Tuổi thọ của bóng đèn đường là:

12 250 × 3 = 36 750 (giờ)

Đáp số: 36 750 giờ

Toán lớp 4 trang 5 Luyện tập

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

48 102 × 5        32 419 × 4          172 923 × 3

Lời giải:

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

Rô-bốt có 200 000 đồng. Rô-bốt mua 2 bộ cờ vua, mỗi bộ có giá 80 000 đồng. Hỏi Rô-bốt còn lại bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng          B. 40 000 đồng          C. 60 000 đồng

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Rô-bốt mua hai bộ cờ vua hết số tiền là:

80 000 × 2 = 160 000 (đồng)

Rô-bốt còn lại số tiền là:

200 000 – 160 000 = 40 000 (đồng)

Đáp số: 40 000 đồng.

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 460 839 + 29 210 × 3                b) 648 501 – 20 810 × 4

Lời giải:

a) 460 839 + 29 210 × 3

= 460 839 + 87 630

= 548 469

b) 648 501 – 20 810 × 4

= 648 501 – 83 240

= 565 261

Giải Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 4: Rô-bốt đặt các hạt thóc vào bản cờ theo quy tắc: ô thứ nhất đặt 1 hạt thóc, ô thứ hai đặt 2 hạt thóc, ô thứ ba đặt 4 hạt thóc và cứ như vậy, số thóc đặt vào ô sau gấp đôi số thóc đặt vào ô trước đó. Biết rằng ô thứ mười tám đặt 131 072 hạt thóc. Hỏi Rô-bốt đặt bao nhiêu hạt thóc vào ô thứ hai mươi?

Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số (trang 4, 5 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Rô-bốt đặt số hạt thóc vào ô số mười chín là:

131 072 × 2 = 262 144 (hạt)

Rô-bốt đặt số hạt thóc vào ô số hai mươi là:

242 144 × 2 = 484 288 (hạt)

Đáp số: 484 288 hạt thóc.

Các bài học để học tốt Toán lớp 4 Bài 38: Nhân với số có một chữ số:

Tài liệu giáo viên

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 38: Nhân với số có một chữ số trang 4, 5 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 38 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 1: Đặt tính rồi tính

12 305 × 4

…………….

…………….

…………….

20 318 × 5

…………….

…………….

…………….

391 507 × 2

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 2: Đ, S?

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 3: Người ta sử dụng 2 xe bồn chở nước để rửa đường và tưới cây. Biết mỗi xe bồn chở 20 000 l nước. Hỏi cả hai xe bồn chở bao nhiêu lít nước?

Lời giải

Cả hai xe bồn chở được số lít nước là:

20 000 × 2 = 40 000 (lít)

Đáp số: 40 000 lít nước

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 4 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bác Dương mua 6 bình nước, mỗi bình nước có giá 60 000 đồng. Biết phí giao hàng là 30 000 đồng. Hỏi bác Dương phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

A. 360 000 đồng                            B. 390 000 đồng                            C. 420 000 đồng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Bác Dương mua 6 bình nước hết số tiền là:

60 000 × 6 = 360 000 (đồng)

Tính cả phí ship thì Bác Dương phải trả tất cả số tiền là:

360 000 + 30 000 = 390 000 (đồng)

Đáp số: 390 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 38 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

16 015 × 4

…………….

…………….

…………….

71 206 × 5

…………….

…………….

…………….

191 832 × 2

…………….

…………….

…………….

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Bài 38: Nhân với số có một chữ số

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Cô Hoa có 250 000 đồng. Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn, mỗi chiếc có giá 70 000 đồng. Hỏi cô Hoa còn lại bao nhiêu tiền?

A. 20 000 đồng                                     B. 40 000 đồng                        C. 60 000 đồng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cô Hoa mua 3 chiếc khăn trải bàn hết số tiền là:

70 000 × 3 = 210 000 (đồng)

Cô Hoa còn lại số tiền là:

250 000 – 210 000 = 40 000 (đồng)

Đáp số: 40 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:

a) 214 728 + 391 028 × 2

= ………………………..

= ……………………….

b) 920 312 – 18 021 × 5

= ………………………..

= ……………………….

Lời giải

a) 214 728 + 391 028 × 2

= 214 728 + 782 056

= 996 784

b) 920 312 – 18 021 × 5

= 920 312 – 90 105

= 830 207

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 5 Bài 4: Anh Khoai khắc số lên các đốt tre theo quy tắc: đốt tre thứ nhất khắc số 1, đốt tre thứ hai khắc số 2, đốt tre thứ ba khắc số 4 và cứ như vậy, số khắc ở đốt tre sau gấp đôi số khắc ở đốt tre trước đó. Biết rằng ở đốt tre thứ mười tám, anh Khoai khắc số 131 072. Hỏi anh Khoai khắc số bao nhiêu lên đốt tre thứ hai mươi?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải

Số khắc lên đốt tre thứ mười chín là:

131 072 × 2 = 262 144

Số khắc lên đốt tre thứ hai mươi là:

262 144 × 2 = 524 288

Đáp số: 524 288

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên

Nhân với số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Lý thuyết & 15 bài tập Nhân với số có một chữ số lớp 4 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với số có một chữ số lớp 4.

Nhân với số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

I. Lý thuyết

Ví dụ: 267 451 × 3

Nhân với số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Vậy: 267 451 × 3 = 802 353

• 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

• 3 nhân 5 bằng 15, viết 5, nhớ 1

• 3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3, nhớ 1

• 3 nhân 7 bằng 21, thêm 1 bằng 22, viết 2, nhớ 2

• 3 nhân 6 bằng 18, thêm 2 bằng 20, viết 0, nhớ 2

• 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 102 315 × 2           b) 201 055 × 4

c) 158 467 × 3           d) 164 102 × 5

Hướng dẫn giải:

Nhân với số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 2. Tính nhẩm

a) 20 000 × 3 + 140 000

b) 360 000 - 30 000 × 2

c) 490 000 - 45 000 × 2 + 100 000

Hướng dẫn giải:

a) 20 000 × 3 + 140 000

= 60 000 + 140 000

= 200 000

b) 360 000 - 30 000 × 2

= 360 000 - 60 000

= 300 000

c) 490 000 - 45 000 × 2 + 100 000

= 490 000 - 90 000 + 100 000

= 400 000 + 100 000

= 500 000

Bài 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) …………… : 3 = 251 134

b) ………… : 4 = 125 301

c) …………… : 2 = 398 410

d) ………… : 5 = 98 679

Hướng dẫn giải:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

a) 753 402 : 3 = 251 134

b) 501 204 : 4 = 125 301

c) 796 820 : 2 = 398 410

d) 493 395 : 5 = 98 679

Bài 4. Xe thứ nhất chở 1 510 kg gạo. Xe thứ hai chở gấp 2 lần tàu thứ nhất. Vậy cả hai xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn giải:

Xe thứ hai chở số gạo là:

1 510 × 2 = 3 020 (kg)

Hai xe chở được số gạo là:

1 510 + 3 020 = 4 530 (kg)

Đáp số: 4 530 kg

Bài 5. Bác Hoa mua 3 kg táo, mỗi ki-lô-gam có giá 30 000 đồng. Bác Hoa đưa cho cô bán hàng 200 000 đồng. Vậy cô bán hàng phải trả cho bác Hoa bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Bác Hoa mua táo hết số tiền là:

30 000 × 3 = 90 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại cho bác Hoa số tiền là:

200 000 - 90 000 = 110 000 (đồng)

Đáp số: 110 000 đồng

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. Kết quả của phép tính 145 245 × 3 là:

A. 435 735

B. 445 735

C. 425 735

D. 435 635

Bài 2. Chọn ý đúng. Tích của 205 467 và 2 là:

A. 401 934

B. 410 934

C. 420 934

D. 405 934

Bài 3. Chọn ý đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 98 845 × 5

B. 225 369 × 3

C. 257 469 × 2

D. 99 876 × 6

Bài 4. Tính

Nhân với số có một chữ số (Lý thuyết + 15 Bài tập Toán lớp 4)

Bài 5. Đặt tính rồi tính

a) 56 145 × 3

b) 145 987 × 4

c) 268 102 × 5

d) 34 687 × 8

Bài 6. Tính giá trị của biểu thức

a) 145 265 + 56 497 × 2 - 98 467

b) 265 987 × 3 - 310 567

c) 514 567 - 95 467 × 3

Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) ………… : 3 = 215 467

c) ………… : 2 = 345 167

b) ………… : 5 = 46 798

d) ………… : 4 = 79 401

Bài 8. Một trường Tiểu học phát động phong trào quyên góp sách vở để ủng hộ các bạn vùng bị thiên tai lũ lụt. Khối lớp 4 có 245 bạn, mỗi bạn ủng hộ 5 quyển vở. Khối lớp 5 có 210 bạn, mỗi bạn ủng hộ 7 quyển vở. Hỏi cả hai khối lớp 4 và 5 ủng hộ các bạn vùng bị thiên tai lũ lụt bao nhiêu quyển vở?

Bài 9. Bác An đi chợ mua 6 kg gạo nếp, mỗi ki-lô-gam giá 12 500 đồng và 9 kg gạo tẻ, mỗi ki-lô-gam giá 13 400 đồng. Hỏi bác An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Bài 10. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Chiều rộng của khu đất là 35 m. Tính chu vi của khu đất hình chữ nhật đó.

 

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tài liệu giáo viên